Dexamethasone Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi

Dexamethasone là chất nhóm glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm, kháng dị ứng và ức chế miễn dịch. Hoạt chất này có thể được dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với nhiều hoạt chất khác trong nhiều biệt dược khác nhau.

Tìm hiểu các thông tin về thuốc dexamethasone qua bài viết sau.

Hoạt chất: Dexamethasone

Loại thuốc: Glucocorticoid

Biệt dược: Decadron, Dexamethasone Intensol, Dexasone, Solurex, Baycadron, Dectancyl, Dextazyne, Dehatacil

Hàm lượng và dạng bào chế:

  • Viên nén dexamethasone 0.5mg
  • Dung dịch tiêm (dexamethason natri phosphat): 2 mg/ml, 4 mg/ml, 5 mg/ml.
  • Hỗn dịch tiêm (dexamethason acetat): 5 mg/ml.
  • Dung dịch/hỗn dịch nhỏ mắt/tai: 1 mg/ml.
  • Thuốc mỡ tra mắt: 1%.
  • Kem bôi ngoài da: 0,5 mg/1 g, 1 mg/1g.
  • Thuốc tiêm (cấy) trong dịch kính: 700 microgam/implant.

Tác dụng

Tác dụng của dexamethasone là gì?

Dexamethasone là thuốc gì? Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, hầu như không ảnh hưởng đến cân bằng điện giải. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự giải phóng các chất gây viêm trong cơ thể. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.

Chỉ định

Dexamethasone được chỉ định để điều trị các bệnh/tình trạng:

  • Các bệnh lý dị ứng nghiêm trọng, đáp ứng kém với phác đồ điều trị thông thường, bao gồm hen phế quản, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, dị ứng thuốc, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, bệnh huyết thanh…
  • Phù não do khối u nguyên phát hoặc di căn, do chấn thương, phẫu thuật.
  • Đợt cấp của bệnh đa xơ hóa.
  • Sốc nhiễm khuẩn không đáp ứng với điều trị bằng bù dịch hoặc thuốc vận mạch với liều trung bình đến cao.
  • Các bệnh về mắt: Phù hoàng điểm do đái tháo đường, do tắc tĩnh mạch nhánh võng mạc hoặc tĩnh mạch võng mạc trung tâm; viêm màng bồ đào; viêm mắt giao cảm; viêm động mạch thái dương; các trạng thái viêm mắt đáp ứng với các corticosteroid.
  • Rối loạn tiêu hóa: Điều trị đợt bùng phát trong bệnh Crohn và viêm đại tràng có loét; dự phòng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu.
  • Rối loạn cấu trúc hệ tạo máu: Thiếu máu tan huyết tự miễn, thiếu máu bất sản bẩm sinh, ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, bất sản hồng cầu đơn thuần, một số trường hợp giảm tiểu cầu thứ phát.
  • Rối loạn nội tiết: Suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát (ưu tiên hydrocortison hoặc cortison; nếu sử dụng dexamethason, cần kết hợp với một mineralocorticoid tổng hợp), tăng sản thượng thận bẩm sinh, tăng calci huyết ác tính, viêm tuyến giáp không mủ.
  • Bệnh đường hô hấp: Lao phổi lan tỏa hoặc kịch phát (cùng với phác đồ chống lao thích hợp), nhiễm độc beri, viêm phổi tăng bạch cầu eosin vô căn, bệnh sarcoid có triệu chứng.
  • Bệnh da: Viêm da bọng nước dạng Herpes, viêm da tróc vảy, bệnh u sùi dạng nấm, bệnh Pemphigus, hồng ban đa dạng nặng.
  • Các bệnh dạng thấp: Điều trị ngắn hạn viêm khớp cấp do gút, thấp tim, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vảy nến, viêm khớp dạng thấp bao gồm viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm màng hoạt dịch, viêm bì cơ, viêm đa cơ, Lupus ban đỏ hệ thống.
  • Hội chứng thận hư vô căn hoặc do lupus ban đỏ hệ thống.
  • Điều trị giảm nhẹ triệu chứng trên bệnh nhân ung thư.
  • Điều trị bổ trợ lao màng não.
  • Viêm thanh khí phế quản cấp.
  • Dùng trước khi sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần) để thúc đẩy quá trình trưởng thành thai (ví dụ phổi, mạch máu não).
  • Điều trị bổ trợ viêm màng não nhiễm khuẩn.
  • Chẩn đoán hội chứng Cushing.

Chống chỉ định

  • Quả mẫn với dexamethason.
  • Nhiễm nấm toàn thân.
  • Nhiễm trùng toàn thân do vi khuẩn hoặc virus (trừ khi được sử dụng cùng với phác đồ đặc hiệu).
  • Không sử dụng đồng thời vắc xin sống khi dùng mức liều ức chế miễn dịch.
  • Nhiễm Herpes hoặc các bệnh do virus khác tại giác mạc hoặc kết mạc, nhiễm nấm, nhiễm lao ở mắt (đối với dạng dùng trong nhãn khoa).

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

cách dùng thuốc dexamethasone

Liều dùng thuốc dexamethasone cho người lớn

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc các bệnh lý viêm và dị ứng

Uống 0,5 – 10 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh phù não

Tiêm tĩnh mạch liều khởi đầu 10 mg dexamethason phosphat, sau đó tiêm bắp 4 mg dexamethason phosphat mỗi 6 giờ cho đến khi các triệu chứng thuyên giảm. Có thể giảm dần liều sau 2 – 4 ngày và ngừng thuốc sau 5 – 7 ngày.

Dexamethason đường uống (1 – 3 mg/lần, 3 lần/ngày) có thể thay thế cho đường tiêm bắp khi thích hợp.

Chẩn đoán hội chứng Cushing

Người lớn uống 1 mg vào buổi tối hôm trước (23 giờ), mẫu máu để định lượng cortisol được lấy vào 8 giờ sáng hôm sau; hoặc uống 0,5 mg mỗi 6 giờ trong 48 giờ, thu mẫu nước tiểu 24 giờ để xác định mức độ bài tiết 17-hydroxycorticosteroid.

Để phân biệt hội chứng Cushing do bài tiết quá mức ACTH từ tuyến yên hay do các nguyên nhân khác, người lớn uống 8 mg vào buổi tối, mẫu máu để định lượng cortisol được lấy vào 8 giờ sáng hôm sau; hoặc uống 2 mg mỗi 6 giờ trong 48 giờ, thu mẫu nước tiểu 24 giờ để xác định mức độ bài tiết 17-hydroxycorticosteroid hoặc định lượng nồng độ cortisol tự do.

Liều dùng dexamethasone dự phòng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu

Với bệnh nhân trưởng thành có nguy cơ nôn cao, ngày đầu tiên uống 12 mg trước hóa trị liệu, sau đó uống 8 mg/lần/ngày vào ngày 2 – 4; với bệnh nhân trưởng thành có nguy cơ nôn trung bình, uống liều đơn 12 mg vào ngày hóa trị liệu; với bệnh nhân trưởng thành có nguy cơ nôn thấp, uống liều đơn 8 mg vào ngày hóa trị liệu.

Điều trị bổ trợ viêm màng não nhiễm khuẩn

Người lớn và trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 0,15 mg dexamethason phosphat/kg mỗi 6 giờ trong 2 – 4 ngày cùng với phác đồ kháng khuẩn. Liều đầu tiên nên được dùng đồng thời hoặc 10 – 20 phút trước liều kháng sinh đầu tiên.

Liều dùng dexamethasone điều trị bổ trợ lao màng não

Người lớn: Tiêm bắp 8 – 12 mg dexamethason phosphat, giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.

Liều dexamethasone trong điều trị sốc

Người lớn: Trong trường hợp sốc đe dọa tính mạng, có thể dùng liều cao dexamethason phosphat (tiêm tĩnh mạch liều đơn 1 – 6 mg/kg hoặc tiêm tĩnh mạch liều lặp lại 40 mg mỗi 2 – 6 giờ nếu cần).

Cũng có thể dùng phác đồ thay thế với liều khởi đầu 20 mg tiêm tĩnh mạch, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 3 mg/kg mỗi 24 giờ. Phác đồ liều cao chỉ được sử dụng cho đến khi tình trạng của bệnh nhân đã ổn định và thường không vượt quá 48 – 72 giờ.

Dự phòng khiếm khuyết sơ sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn

Tiêm bắp 6 mg mỗi 12 giờ trong 2 ngày (tổng cộng 4 liều). Lợi ích tối đa đạt được trong 24 giờ kể từ khi bắt đầu điều trị và kéo dài trong 7 ngày.

Liều dùng dexamethasone điều trị viêm tại chỗ

Khi tiêm trong khớp, trong vùng tổn thương hoặc trong mô mềm, liều của dexamethason phosphat khác nhau phụ thuộc mức độ viêm, diện tích và vị trí của vùng bị ảnh hưởng.

Để tiêm vào khớp gối, có thể dùng liều 2 – 4 mg; với các khớp nhỏ hơn, nên dùng liều 0,8 – 1 mg; liều để tiêm vào túi hoạt dịch là 2 – 3 mg.

Để tiêm vào mô mềm, liều dao động từ 0,4 – 1 mg trong viêm bao gân đến 2 – 6 mg trong thâm nhiễm mô mềm. Tần suất tiêm có thể từ 3 – 5 ngày một lần (tiêm vào hoạt dịch) tới 2 – 3 tuần một lần (tiêm trong khớp).

Liều dexamethasone trị phù hoàng điểm

  • Người lớn: Tiêm (cấy) trong dịch kính 700 microgam vào mắt bị bệnh, không khuyến cáo dùng đồng thời cho cả hai bên mắt. Điều trị tại chỗ các bệnh lý viêm tại mắt (dạng nhỏ mắt, dùng ngắn hạn)
  • Người lớn: Nhỏ 30 – 60 phút/lần cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, sau đó giảm xuống 4 – 6 lần/ngày.

Liều dùng dexamethasone cho trẻ em

Liều dùng cho trẻ em cần dựa trên mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân thay vì tuân thủ chặt chẽ liều dùng tính theo tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt cơ thể.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc các bệnh lý viêm và dị ứng

Uống 10 – 100 microgam/kg mỗi ngày, dùng một lần hoặc chia làm 2 lần/ngày, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng, có thể tăng liều tới 300 microgam/kg mỗi ngày trong những trường hợp khẩn cấp;

Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch:

  • Trẻ em 1 tháng – 11 tuổi, 100 – 400 microgam dexamethason phosphat/kg/ngày, dùng một lần hoặc chia làm 2 lần mỗi ngày, tối đa 20 mg dexamethason phosphat/ngày;
  • Trẻ em 12 – 17 tuổi, 0,5 – 24 mg dexamethason phosphat/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh phù não đe dọa tính mạng

  • Với trẻ dưới 35 kg, tiêm tĩnh mạch liều khởi đầu 20 mg dexamethason phosphat, sau đó tiêm tĩnh mạch 4 mg mỗi 3 giờ trong 3 ngày tiếp theo, 4 mg mỗi 6 giờ trong 1 ngày và 1,7 mg mỗi 6 giờ trong 4 ngày kế tiếp, sau đó giảm liều từng bước 1 mg/ngày;
  • Với trẻ ≥ 35 kg, tiêm tĩnh mạch liều khởi đầu 25 mg dexamethason phosphat, sau đó tiêm tĩnh mạch 4 mg mỗi 2 giờ trong 3 ngày tiếp theo, 4 mg mỗi 4 giờ trong 1 ngày và 4 mg mỗi 6 giờ trong 4 ngày kế tiếp, sau đó giảm liều từng bước 2 mg/ngày.

Điều trị bổ trợ viêm màng não nhiễm khuẩn

Người lớn và trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 0,15 mg dexamethason phosphat/kg mỗi 6 giờ trong 2 – 4 ngày cùng với phác đồ kháng khuẩn. Liều đầu tiên nên được dùng đồng thời hoặc 10 – 20 phút trước liều kháng sinh đầu tiên.

Viêm thanh khi phế quản cấp ở trẻ em

  • Trường hợp nhẹ: Uống một liều đơn 0,15 mg/kg.
  • Trường hợp nặng: Uống một liều 0,15 mg/kg trước khi nhập viện; sau đó uống/tiêm tĩnh mạch 0,15 mg/kg; có thể dùng thêm một liều tương tự sau 12 giờ nếu cần.

Liều dùng dexamethasone phù hoàng điểm

Nhỏ 4 – 6 lần/ngày;

Trong trường hợp nặng, nhỏ 30 – 60 phút/lần cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, sau đó giảm dần tần suất sử dụng.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc dexamethasone như thế nào?

Đường dùng và liều dùng của dexamethason sẽ tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Nhìn chung, đường tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp chỉ dùng cho các bệnh nhân không có khả năng dùng thuốc theo đường uống hoặc trong các tình huống khẩn cấp.

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Dùng kèm với thức ăn hoặc sữa để tránh khó chịu dạ dày. và nên uống thuốc với một cốc nước đầy (240 mL).

Khi dùng đường tiêm, thuốc có thể được tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm, truyền tĩnh mạch ngắt quãng hoặc liên tục.

Để truyền tĩnh mạch, có thể pha loãng trong dung dịch nước muối sinh lý hoặc dextrose 5%.

Cần giám sát liên tục các dấu hiệu cho thấy cần phải hiệu chỉnh liều như thuyên giảm hoặc bùng phát bệnh, stress (phẫu thuật, nhiễm trùng, chấn thương). Sau khi đã thu được đáp ứng mong muốn, cần giảm dần liều theo từng lượng nhỏ tới mức liều thấp nhất có khả năng duy trì đáp ứng lâm sàng thích hợp và cần ngừng thuốc ngay khi có thể.

Dùng thuốc thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất. Để dễ nhớ, hãy uống vào cùng thời điểm mỗi ngày. Hãy tiếp tục uống thuốc đủ liều dù bạn đã cảm thấy khỏe hơn sau vài ngày. Đừng ngưng thuốc mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Một vài tình trạng có thể trở nên tệ hơn sau khi ngưng thuốc đột ngột. Liều thuốc của bạn cần được giảm dần dần. Hãy báo với bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở nên tệ hơn.

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Quá liều corticosteroid gây ngộ độc cấp hoặc tử vong hiếm khi xuất hiện. Trong trường hợp ngộ độc mạn, cần giảm thiểu nguy cơ suy thượng thận bằng cách giảm dần liều corticosteroid. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, biện pháp can thiệp chủ yếu là điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ khi dùng dexamethasone là gì?

bác sĩ hướng dẫn dùng thuốc dexamethasone

Tần suất gặp các ADR phụ thuộc liều dùng, thời điểm dùng thuốc trong ngày và độ dài đợt điều trị.

  • Khi dùng ngắn hạn, các ADR thường gặp bao gồm tăng cân, rối loạn tâm thần, giảm dung nạp Glucose và suy vỏ thượng thận thoáng qua.
  • Điều trị dài hạn bằng dexamethason thường gây ra các ADR như béo phì vùng trung tâm, mỏng da, teo cơ, loãng xương, chậm phát triển và suy thượng thận kéo dài.

Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng dexamethasone bao gồm:

  • Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, tăng đường huyết, rối loạn kinh nguyệt, tăng huyết áp.
  • Cơ – xương: teo cơ có hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
  • Miễn dịch: nhiễm khuẩn, nhiễm nấm và kí sinh trùng.
  • Tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng, loét kèm chảy máu, viêm tụy cấp.
  • Da: teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông, chậm lành vết thương.
  • Thần kinh và tâm thần: đau đầu, mất ngủ, hưng cảm, trầm cảm.
  • Mắt (khi dùng tại chỗ): rối loạn thị giác, đục thủy tinh thể, tắc tĩnh mạch võng mạc và viêm màng bồ đào, phù kết mạc, viêm kết mạc, khô mắt, tăng nhãn áp.

Các tác dụng phụ ít gặp hơn gồm:

  • Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, buồn nôn, nấc, áp xe vô khuẩn.
  • Ngứa mí mắt, glôcôm, viêm võng mạc hoại tử, đau nửa đầu.

Khi nào cần gọi bác sĩ?

Gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào như:

  • Vấn đề về thị lực
  • Sưng phù, tăng cân nhanh, khó thở
  • Trầm cảm nghiêm trọng, suy nghĩ, hành vi thay đổi, co giật
  • Đi tiêu ra máu, ho ra máu
  • Viêm tuyến tụy (đau ở bụng trên lan đến lưng, buồn nôn, nôn mửa, nhịp tim nhanh)
  • Kali máu thấp (lú lẫn, nhịp tim bất thường, khát dữ dội đi tiều nhiều, khó chịu ở chân, yếu cơ)
  • Tăng huyết áp đe dọa tính mạng (đau đầu dữ dội, hoa mắt, ù tai, lo âu, đau ngực, thiếu hơi, nhịp tim bất thường, co giật)

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Những điều cần biết trước dùng thuốc dexamethasone là gì?

Trước khi dùng thuốc dexamethasone bạn cần:

  • Báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nếu bạn bị nhiễm trùng do nấm, đừng dùng thuốc này mà không hỏi bác sĩ.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị bệnh gan, thận, đường ruột, bệnh tim, tiểu đường, suy tuyến giáp, bệnh tâm thần, bệnh nhược cơ, loãng xương, viêm mắt, co giật, viêm phổi, u xơ.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn mang thai, có ý định có thai, cho con bú. Nếu bạn mang thai trong thời gian dùng thuốc này, hãy gọi cho bác sĩ.
  • Cần đặc biệt thận trọng khi bắt đầu sử dụng corticosteroid trên các bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cao (như phụ nữ hậu mãn kinh).
  • Nếu bạn sắp phẫu thuật (kể cả phẫu thuật nha khoa), hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ bạn đang dùng dexamethasone.
  • Nếu bạn có tiền sử bị viêm loét, dùng aspirin liều cao hay những thuốc hen suyễn khác, hạn chế uống thức uống có cồn trong khi dùng thuốc. Thuốc này có thể làm cho dạ dày và ruột non mẫn cảm với tác dụng của cồn, aspirin, và một số thuốc trị thấp khớp khác. Điều này gia tăng nguy cơ ung thư.
  • Sử dụng dexamethason kéo dài làm tăng nhạy cảm với nhiễm khuẩn và mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
  • Các corticosteroid có thể gây ức chế có hồi phục trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận (HPA), dẫn đến suy giảm lượng corticosteroid nội sinh sau khi ngừng thuốc. Suy giảm chức năng vỏ thượng thận có thể do ngừng thuốc quá nhanh và có thể hạn chế biến cố này bằng cách giảm liều từ từ.
  • Bệnh lý cơ cấp đã được ghi nhận khi sử dụng liều cao corticosteroid.
  • Một số rối loạn tâm thần có thể xuất hiện khi sử dụng corticosteroid bao gồm hưng cảm, mất ngủ, thay đổi tâm trạng, thay đổi tính cách và trầm cảm nặng. Corticosteroid cũng có thể làm trầm trọng thêm các bệnh lý rối loạn tâm thần hiện có.
  • Sử dụng trong nhãn khoa: Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thủy tinh thể, glôcôm kèm nguy cơ tổn thương dây thần kinh thị giác và nhiễm trùng mắt thứ phát do vi khuẩn, nấm hoặc virus. Không khuyến cáo sử dụng corticosteroid đường uống trong điều trị viêm dây thần kinh thị giác do có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các đợt bùng phát mới. Không nên sử dụng dexamethason và các corticosteroid khác trong nhiễm Herpes tại mắt.
  • Tăng nhãn áp có thể xuất hiện trên một số bệnh nhân. Cần kiểm tra nhãn áp khi sử dụng thuốc kéo dài trên 6 tuần.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Sử dụng dexamethason trên động vật mang thai có thể dẫn đến những bất thường trong quá trình phát triển bào thai, bao gồm hở hàm ếch, chậm phát triển trong tử cung và ảnh hưởng đến sự phát triển của não. Chưa có bằng chứng cho thấy thuốc làm tăng nguy cơ dị tật thai nhi (như sứt môi/hở hàm ếch) trên người.

Dexamethason dễ dàng qua hàng rào nhau thai và đã được sử dụng trong các trường hợp chuyển dạ trước kỳ hạn (24 – 34 tuần) để kích thích sự trưởng thành phổi của bào thai, giúp làm giảm tỷ lệ mắc hội chứng suy hô hấp và xuất huyết trong não thất ở trẻ sơ sinh. Sử dụng thuốc dài ngày hoặc lặp lại trong thai kỳ làm tăng nguy cơ chậm phát triển trong tử cung. Suy thượng thận trên trẻ sơ sinh phơi nhiễm với corticosteroid trước sinh thường tự phục hồi và hiếm khi có ý nghĩa lâm sàng.

Dexamethason được bài tiết vào sữa mẹ khi dùng đường toàn thân. Với liều đủ lớn, thuốc có thể gây ức chế tăng trưởng, giảm sản xuất corticosteroid nội sinh hoặc các ADR khác cho trẻ đang bú. Tổ chức Y tế thế giới phân loại dexamethason vào nhóm thuốc có thể sử dụng đơn liều cho phụ nữ cho con bú, chưa có thông tin về sử dụng thuốc dài hạn trên đối tượng này.

Hỏi ý kiến từ bác sĩ trước khi sử dụng dexamethasone.

Tương tác thuốc

Dexamethasone có thể tương tác với thuốc nào?

tương tác thuốc dexamethasone 0.5mg

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Aspirin (dùng thường xuyên hoặc dùng liều cao)
  • Thuốc lợi tiểu
  • Thuốc chống đông máu như warfarin
  • Cyclosporine
  • Insulin hoặc thuốc trị tiểu đường dạng uống
  • Ketoconazole
  • Rifampin
  • Thuốc trị động kinh như phenytoin hoặc phenobarbital

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới dexamethasone không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc dexamethasone?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh đục thủy tinh thể
  • Bệnh suy tim sung huyết
  • Hội chứng Cushing
  • Đái tháo đường
  • Nhiễm trùng mắt
  • Tích dịch trong cơ thể
  • Bệnh tăng nhãn áp
  • Tăng đường huyết
  • Tăng huyết áp
  • Nhiễm trùng (như nhiễm khuẩn, virus, nấm)
  • Bệnh nhược cơ
  • Loãng xương
  • Loét dạ dày – tá tràng
  • Thay đổi tính cách
  • Bệnh dạ dày, đường ruột (viêm loét đại tràng)
  • Lao phổi
  • Nhiễm trùng do nấm
  • Nhiễm trùng mắt do herpes simplex

Bảo quản

Bạn nên bảo quản thuốc dexamethasone như thế nào?

Bảo quản thuốc dexamethasone nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC. Dạng thuốc tiêm sẽ được bảo quản tại các cơ sở y tế theo quy định. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Từ khóa » Dexamethasone Thuốc Uống