Di Dân – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata

Di dân (sử dụng như tính từ chỉ sự di dân hoặc người di dân, nên có thêm từ loại ví dụ như người di dân, việc di dân để làm rõ nghĩa, số nhiều mặc định để chỉ người di dân, những di dân) là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư. Ở các loài vật, như chim, cũng có sự di cư hằng năm.
Những cá nhân tham gia vào việc di chuyển chỗ ở là dân di cư. Trong chiến tranh hay khi có thiên tai, việc thay đổi chỗ ở đến nơi an toàn hơn còn gọi là tản cư và người dân di chuyển kiểu này còn được gọi là dân tản cư; việc thay đổi chỗ ở này là tạm thời, khi hết chiến tranh hoặc thiên tai đã qua thì thường họ lại trở về chỗ ở cũ. Người di cư trong trường hợp phải chạy trốn ra một xứ khác để thoát cảnh hiểm nguy, ngược đãi, hoặc bắt bớ bởi một quyền lực ở chốn cư ngụ còn được gọi là người tỵ nạn.
Việc chuyển chỗ ở hàng loạt một cách cấp thời dù tự nguyện hay do cưỡng bách để tránh các tai họa đột ngột do thiên tai như lũ lụt, động đất, sụt đất, bão; do con người như chiến tranh, thay đổi chế độ, do dịch bệnh, do ô nhiễm, do nguy cơ sập nhà từ nơi này sang nơi khác hay sang nước khác thì gọi là di tản, chạy nạn, chạy giặc; những người dân ra đi thì gọi là dân di tản.
Người di cư khi đã vượt biên giới sang nước khác thì gọi là người tỵ nạn, họ được Tổ chức Cao ủy Liên Hợp Quốc về người tỵ nạn bảo vệ và giúp đỡ. Việc vi phạm Luật Nhân đạo được xem là nguyên nhân hàng đầu khiến người dân phải di tản.
Lý do
[sửa | sửa mã nguồn]- Kinh tế
- Việc làm
- Chiến tranh
- Chính trị
- Thiên tai
- Do biến đổi khí hậu
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Di cư
- Nhân loại học
- Dân số
- Kinh tế học nhân khẩu
- Nhân khẩu học
- Phả hệ di truyền
- Tất cả bài viết sơ khai
- Sơ khai
Từ khóa » Sở Di Dân Là Gì
-
Di Dân Là Gì ? Khái Niệm Về Di Dân, Lý Do Di Dân. - Luật Minh Khuê
-
Sở Di Dân đảm Bảo Quyền Lợi Của Con Em Lao động Di Cư Tại Đài Loan
-
Sở Di Dân Giải Thích Về Số ID Mới Của Người Nước Ngoài Tại Đài Loan
-
Câu Hỏi Thường Gặp
-
Di Cư (di Dân) Là Gì? Thước đo, Nguyên Nhân & Sự ảnh Hưởng
-
Số điện Thoại Tiện Lợi Dành Cho Di Dân Mới Tại Tp. Đài Bắc
-
Di Dân Và Vấn đề Nhà ở Di Dân Tại Thành Phố Hà Nội Thực Trạng Và ...
-
Di Cư Là Gì? Tác động Của Di Cư đến Nền Kinh Tế Thị Trường
-
[PDF] DI DÂN VÀ SỨC KHOẺ - UNFPA Vietnam
-
Kiểm Tra Tình Trạng Hồ Sơ - Đại Sứ Quán Và Tổng Lãnh Sự Quán Hoa ...
-
Các Giấy Tờ được Yêu Cầu - U.S. Embassy Hanoi
-
Nộp đơn Xin Visa Hoa Kỳ | Các Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)
-
Tổng Cục Di Dân Đài Loan đẩy Mạnh Chuyên A...
-
[PDF] Các Thắc Mắc Thường Gặp:
-
[DOC] 1. KHÁI NIỆM VỀ DI DÂN 1.1. Định Nghĩa Di Dân
-
[PDF] LÀM NHƯ THẾ NÀO?
-
Cục Xuất Nhập Cảnh Việt Nam
-
Language - 明道大學MDU