Di Linh (thị Trấn) – Wikipedia Tiếng Việt

Di Linh
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngDuyên hải Nam Trung Bộ
TỉnhLâm Đồng
Trụ sở UBND02 Nguyễn Du
Thành lập1981
Loại đô thịLoại IV
Năm công nhận2025
Địa lý
Tọa độ: 11°34′42″B 108°04′28″Đ / 11,578297702449°B 108,0745231218°Đ / 11.578297702448868; 108.0745231218002
Bản đồBản đồ xã Di Linh
Di Linh trên bản đồ Việt NamDi LinhDi Linh Vị trí xã Di Linh trên bản đồ Việt Nam
Diện tích268,28 km²
Dân số (31/12/2024)
Tổng cộng64.179 người
Mật độ239 người/km²
Khác
Mã hành chính25000[1]
  • x
  • t
  • s

Di Linh là một xã thuộc tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam. Đây là một trong 124 phường, xã và đặc khu mới ở tỉnh Lâm Đồng sau đợt sắp xếp vào năm 2025.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Di Linh là một xã miền núi nằm ở trung tâm của tỉnh Lâm Đồng, cách phường Phan Thiết khoảng 100km về phía Bắc, cách Phường 1 Bảo Lộc khoảng 40km về phía Đông, cách phường Nam Gia Nghĩa khoảng 115km về phía Đông Nam và cách phường Xuân Hương - Đà Lạt khoảng 75km về phía Tây Nam, thuộc huyện Di Linh trước đây, có vị trí địa lý:

  • Phía Bắc giáp với xã Đinh Trang Thượng
  • Phía Tây giáp với các xã Hòa Ninh và Hòa Bắc
  • Phía Nam giáp với xã Sơn Điền
  • Phía Đông giáp với xã Bảo Thuận
  • Phía Đông Bắc giáp với xã Tân Hà Lâm Hà

Theo Công văn số 2896/BNV-CQĐP ngày 27 tháng 5 năm 2025 của Bộ Nội vụ, xã Di Linh sau sắp xếp có diện tích 268,28km², dân số tính tới ngày 31/12/2024 là 64.179 người, mật độ dân số đạt 239 người/km² (số liệu thống kê tính đến ngày 31/12/2024 theo quy định tại Điều 6 Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội[2]).

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Di Linh được chia thành các thôn: 1 Di Linh, 2 Di Linh, 3 Di Linh, 4 Di Linh, 5 Di Linh, 6 Di Linh, 7 Di Linh, 8 Di Linh, 9 Di Linh, 10 Di Linh, 11 Di Linh, 12 Di Linh, 13 Di Linh, 14 Di Linh, 15 Di Linh, 16 Di Linh, 17 Di Linh, 18 Di Linh, 19 Di Linh, 20 Di Linh, 1 Tân Châu, 2 Tân Châu, 3 Tân Châu, 4 Tân Châu, 5 Tân Châu, 6 Tân Châu, 7 Tân Châu, Ka Ming, Trại Phong, Klong Trao 1, Klong Trao 2, Đăng Rách, Lăng Kú, Hàng Làng, Hàng Hải, 1 Liên Đầm, 2 Liên Đầm, 3 Liên Đầm, 4 Liên Đầm, 5 Liên Đầm, 7 Liên Đầm, 8 Liên Đầm, 10 Liên Đầm, Nông Trường, Liên Châu.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 24 tháng 2 năm 1976, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra Nghị định về việc giải thể khu, hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam. Theo đó, thành lập tỉnh Lâm Đồng trên cơ sở diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các tỉnh Tuyên Đức, Lâm Đồng và thành phố Đà Lạt.

Khi này, địa bàn các xã Di Linh, Tân Châu, Liên Đầm và Gung Ré thuộc huyện Di Linh của tỉnh Lâm Đồng. Đồng thời, xã Di Linh là huyện lị của huyện Di Linh của tỉnh Lâm Đồng.

Ngày 19 tháng 9 năm 1981, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 77-HĐBT về việc phân vạch địa giới một số xã và thị trấn thuộc tỉnh Lâm Đồng. Theo đó:

  • Thành lập thị trấn trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Di Linh.
  • Phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số còn lại của xã Di Linh được đổi tên thành xã Bảo Thuận.

Ngày 29 tháng 12 năm 2013, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 134/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thị trấn để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Lạc Dương thuộc huyện Lạc Dương, thị trấn Di Linh thuộc huyện Di Linh, thị trấn Đồng Nai thuộc huyện Cát Tiên và đổi tên thị trấn Đồng Nai thành thị trấn Cát Tiên thuộc huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng. Theo đó:

  • Sáp nhập 550,44 ha diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 4.658 người của xã Gung Ré vào thị trấn Di Linh quản lý.
  • Sáp nhập 88,24 ha diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 593 nhân khẩu của xã Tân Châu vào thị trấn Di Linh quản lý.
  • Sau khi điều chỉnh:
    1. Thị trấn Di Linh có 2.465,31 ha diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 27.645 người.
    2. Xã Gung Ré còn 11.549,16 ha diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 5.638 người.
    3. Xã Tân Châu còn 4.390,01 ha diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 10.604 người.

Ngày 31 tháng 7 năm 2017, UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Quyết định số 1604/QĐ-UBND về việc công nhận thị trấn Di Linh là đô thị loại V.

Ngày 12 tháng 2 năm 2025, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 126/QĐ-BXD về việc công nhận thị trấn Di Linh đạt tiêu chí đô thị loại IV.

Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Quốc hội khóa XV ban hành Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh.[3] Theo đó, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Đắk Nông thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng.

Ngày 16 tháng 6 năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1671/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng năm 2025 (có hiệu lực từ ngày 16 tháng 6 năm 2025). Theo đó, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Di Linh và các xã Tân Châu, Gung Ré, Liên Đầm thuộc huyện Di Linh trước đây thành xã mới có tên gọi là xã Di Linh (Khoản 21 Điều 1).[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tổng cục Thống kê
  2. ^ xaydungchinhsach.chinhphu.vn (ngày 14 tháng 5 năm 2025). "NGHỊ QUYẾT SỐ 76/2025/UBTVQH15 SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH NĂM 2025". xaydungchinhsach.chinhphu.vn. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2025.
  3. ^ Quốc hội khóa XV (ngày 12 tháng 6 năm 2025). "Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội khóa XV về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh" (PDF). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2025.
  4. ^ "Toàn văn Nghị quyết số 1671/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của tỉnh Lâm Đồng năm 2025". Báo Điện tử Chính Phủ. ngày 16 tháng 6 năm 2025.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Flag of Vietnam Các đơn vị hành chính thuộc tỉnh Lâm Đồng
Phường (20), xã (103), đặc khu (1)
Phường (20)

Xuân Hương – Đà Lạt · Phường 1 Bảo Lộc · Phường 2 Bảo Lộc · Phường 3 Bảo Lộc · B’Lao · Bắc Gia Nghĩa · Bình Thuận · Cam Ly – Đà Lạt · Đông Gia Nghĩa · Hàm Thắng · La Gi · Lâm Viên – Đà Lạt · Lang Biang - Đà Lạt · Mũi Né · Nam Gia Nghĩa · Phan Thiết · Phú Thủy · Phước Hội · Tiến Thành · Xuân Trường – Đà Lạt

Xã (103)

Bắc Bình · Bắc Ruộng · Bảo Lâm 1 · Bảo Lâm 2 · Bảo Lâm 3 · Bảo Lâm 4 · Bảo Lâm 5 · Bảo Thuận · Cát Tiên · Cát Tiên 2 · Cát Tiên 3 · Cư Jút · D’Ran · Đạ Huoai · Đạ Huoai 2 · Đạ Huoai 3 · Đạ Tẻh · Đạ Tẻh 2 · Đạ Tẻh 3 · Đắk Mil · Đắk Sắk · Đắk Song · Đắk Wil · Đam Rông 1 · Đam Rông 2 · Đam Rông 3 · Đam Rông 4 · Di Linh · Đinh Trang Thượng · Đinh Văn Lâm Hà · Đơn Dương · Đông Giang · Đồng Kho · Đức An · Đức Lập · Đức Linh · Đức Trọng · Gia Hiệp · Hải Ninh · Hàm Kiệm · Hàm Liêm · Hàm Tân · Hàm Thạnh · Hàm Thuận Bắc · Hàm Thuận Nam · Hàm Thuận · Hiệp Thạnh · Hòa Bắc · Hòa Ninh · Hòa Thắng · Hoài Đức · Hồng Sơn · Hồng Thái · Ka Đô · Kiến Đức · Krông Nô · La Dạ · Lạc Dương · Liên Hương · Lương Sơn · Nam Ban Lâm Hà · Nam Đà · Nam Dong · Nam Hà Lâm Hà · Nâm Nung · Nam Thành · Nghị Đức · Nhân Cơ · Ninh Gia · Phan Rí Cửa · Phan Sơn · Phú Sơn Lâm Hà · Phúc Thọ Lâm Hà · Quảng Hòa · Quảng Khê · Quảng Lập · Quảng Phú · Quảng Sơn · Quảng Tân · Quảng Tín · Quảng Trực · Sơn Điền · Sơn Mỹ · Sông Lũy · Suối Kiết · Tà Đùng · Tà Hine · Tà Năng · Tân Hà Lâm Hà · Tân Hải · Tân Hội · Tân Lập · Tân Minh · Tân Thành · Tánh Linh · Thuận An · Thuận Hạnh · Trà Tân · Trường Xuân · Tuy Đức · Tuy Phong · Tuyên Quang · Vĩnh Hảo

Đặc khu (1)

Phú Quý

Nguồn: Nghị quyết số 1671/NQ-UBTVQH15

Từ khóa » Di Linh Lên đà Lạt Bao Xa