Đi Nghĩa Vụ Công An Có được Làm Công An Không?

Đi nghĩa vụ công an có được làm công an không?Đi nghĩa vụ công an có được vào biên chế của ngành không?Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 69.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay Từ 69.000đ

Đi nghĩa vụ công an có được làm công an không? Quyền lợi khi tham gia nghĩa vụ công an nhân dân là gì? Năm 2024, Bộ Công an đã đồng ý chủ trương để các chiến sĩ nghĩa vụ CAND khi đạt được các điều kiện cụ thể sau khi hết hạn phục vụ tại ngũ trong CAND sẽ được chuyển thẳng sang chế độ chuyên nghiệp và cử đi đào tạo văn bằng 2 nghiệp vụ công an tại các trường CAND. Chi tiết tại bài viết sau của HoaTieu.vn.

Đi nghĩa vụ công an có được vào ngành?

  • 1. Nghĩa vụ công an là gì?
  • 2. Thời gian đi nghĩa vụ công an 2024
  • 3. Lương nghĩa vụ công an 2024
  • 4. Đi nghĩa vụ công an có được làm công an không?
  • 5. Tiêu chí để công an nghĩa vụ được xét biên chế vào ngành Công an nhân dân
  • 6. Trường hợp ưu tiên khi tuyển chọn xét biên chế vào ngành Công an nhân dân
  • 7. Đi nghĩa vụ công an ra làm gì?
  • 8. Quyền lợi khi tham gia nghĩa vụ công an nhân dân
  • 9. Hồ sơ đăng ký dự tuyển vào ngành Công an nhân dân

Trong năm 2024, chiến sĩ nghĩa vụ hoàn toàn có cơ hội được chuyển thẳng sang chế độ chuyên nghiệp hoặc được cộng điểm vào tổng điểm xét chuyển chuyên nghiệp và cử đi đào tạo văn bằng 2 nghiệp vụ công an tại các trường CAND nếu đáp ứng đúng yêu cầu về độ tuổi, sức khỏe, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực công tác,... tùy vào vị trí việc làm, đơn vị công an yêu cầu tuyển dụng. Cụ thể tiêu chí để xét công an nghĩa vụ vào biên chế ngành CAND như thế nào, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

1. Nghĩa vụ công an là gì?

Nghĩa vụ công an cũng giống như nghĩa vụ quân sự thông thường, nghĩa là thay và đi nghĩa vụ tại các địa điểm quân sự thì người đi nghĩa vụ công an sẽ thực hiện nghĩa vụ đó trong cơ quan công an. Về cơ bản chỉ khác nhau về cơ quan thực hiện nghĩa vụ.

Tuy nhiên nhiều người vẫn muốn được đi nghĩa vụ công an vì mong muốn có cơ hội trở thành công an nhân dân và hơn nữa nghĩa vụ công an cũng khác về các nghiệp vụ cơ bản.

Hơn nữa nghĩa vụ công an là cơ quan không cần nhiều lực lượng đi nghĩa vụ như quân sự nên sẽ tuyển ít hơn nghĩa vụ quân sự và có năm có thể không tuyển quân.

2. Thời gian đi nghĩa vụ công an 2024

Điều 8 Luật Công an nhân dân 2018 quy định:

1. Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc trong lực lượng vũ trang nhân dân. Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là 24 tháng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:

a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;

b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu nạn, cứu hộ

=> Thời gian đi nghĩa vụ công an là 24 tháng, trong một trong 2 trường hợp nêu trên thì được kéo dài nhưng không quá 30 tháng

3. Lương nghĩa vụ công an 2024

Lương nghĩa vụ công an 2021

Cũng như đi nghĩa vụ quân sự, công dân đi nghĩa vụ công an cũng sẽ được hưởng lương hàng tháng theo quy định tại Điều 8 Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách của các chiến sĩ công an khi đi nghĩa vụ như sau:

Chế độ, chính sách...2. Trong thời gian phục vụ tại ngũ và khi xuất ngũ hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ được hưởng các chế độ, chính sách quy định đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân quy định tại Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 và các văn bản quy định chi tiết thi hành.

Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân cụ thể là:

Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân

1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ:

a) Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng về lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; được bảo đảm chỗ ở, phụ cấp hàng tháng, nhu yếu phẩm và nhu cầu về văn hóa, tinh thần phù hợp với tính chất nhiệm vụ của quân đội; được bảo đảm chế độ trong các ngày lễ, tết; được bảo đảm chăm sóc sức khỏe khi bị thương, bị ốm đau, bị tai nạn theo quy định của pháp luật;

b) Từ tháng thứ mười ba trở đi được nghỉ phép theo chế độ; các trường hợp nghỉ vì lý do đột xuất khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định;

c) Từ tháng thứ hai mươi lăm trở đi được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng;

d) Được tính nhân khẩu trong gia đình khi gia đình được giao hoặc điều chỉnh diện tích nhà ở, đất xây dựng nhà ở và đất canh tác;

đ) Được tính thời gian phục vụ tại ngũ vào thời gian công tác;

e) Được ưu đãi về bưu phí;

g) Có thành tích trong chiến đấu, công tác, huấn luyện được khen thưởng theo quy định của pháp luật;

h) Trong trường hợp bị thương, bị bệnh khi làm nhiệm vụ thi được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật;

i) Được Nhà nước bảo đảm chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, Luật bảo hiểm y tế;

k) Được tạm hoãn trả và không tính lãi suất khoản vay từ Ngân hàng chính sách xã hội mà trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên theo quy định của pháp luật;

l) Được ưu tiên trong tuyển sinh quân sự.

...

Ngoài ra, tại bảng 4 Phụ lục 1 danh mục bảng lương, nâng lương và phụ cấp ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định về bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu cụ thể như sau:

STT

Đối tượng

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện từ tháng 7/2023

1

Thượng sĩ

0.70

1.260.000

2

Trung sĩ

0.60

1.080.000

3

Hạ sĩ

0.50

900.000

4

Binh nhất

0.45

810.000

5

Binh nhì

0.40

720.000

=> Như vậy, mức lương hàng tháng của các chiến sĩ công an nghĩa vụ hưởng theo đối tượng, hệ số như quy định trên.

4. Đi nghĩa vụ công an có được làm công an không?

Đi nghĩa vụ công an có được vào biên chế không? Đi lính công an có được làm công an không? luôn là câu hỏi được nhiều bạn thắc mắc khi có nhu cầu chuyển biên chế vào ngành công an nhân dân sau khi sắp hoàn thành hoặc đã hoàn thành thời gian đi nghĩa vụ công an.

Có 2 cách những người đi nghĩa vụ công an được vào biên chế theo quy định tại điều 9 Nghị định 70/2019/NĐ-CP, cụ thể:

- Xét, dự tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân

Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ có thi gian phục vụ tại ngũ từ 15 tháng đến dưới 24 tháng (tính đến thời điểm dự thi), kết quả phân loại hằng năm đạt hoàn thành nhiệm vụ trở lên, bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp trong Công an nhân dân thì được xét, dự tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân theo quy định về tuyển sinh Công an nhân dân, tốt nghiệp ra trường được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.

Năm 2024, khi xét tuyển vào các trường CAND, những người đã tham gia nghĩa vụ CAND sẽ được hưởng điều kiện nhẹ nhàng hơn:

  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ); từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên.
  • Chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.

- Xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp

Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ không thuộc trường hợp quy định tại trường hợp trên, hết thời hạn phục vụ tại ngũ có đủ tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu sử dụng của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn và tỷ lệ chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp đối với hạ sĩ quan nghĩa vụ hết hạn phục vụ tại ngũ thực hiện theo quy định của Bộ Công an. Chi tiết tại mục 5 bài viết.

5. Tiêu chí để công an nghĩa vụ được xét biên chế vào ngành Công an nhân dân

  • Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân 2024

Đối với công dân đã thực hiện hoặc đang trong thời gian thực hiện nghĩa vụ công an, có nhu cầu vào biên chế, có trình độ chuyên môn kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu vị trí, đơn vị cần tuyển thì có thể được xem xét vào biên chế ngành Công an nhân dân.

Căn cứ Điều 5 Thông tư 55/2019/TT-BCA quy định rõ tiêu chuẩn tuyển chọn chiến sĩ công an nghĩa vụ xét biên chế như sau:

Điều 5. Tiêu chuẩn tuyển chọn

1. Tiêu chuẩn chính trị

Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo quy định, tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn về chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân và các tiêu chuẩn sau:

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước;

b) Có năng lực, trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao, sẵn sàng chiến đấu hy sinh bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia;

c) Trung thực, tự giác, ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm, ý thức cảnh giác cách mạng cao, giữ gìn và bảo vệ bí mật nhà nước.

2. Phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt.

3. Văn bằng, chứng chỉ

Đã tốt nghiệp và được cấp bằng (hoặc chứng chỉ) tốt nghiệp và bảo đảm một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Đối tượng tuyển chọn quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này yêu cầu phải tốt nghiệp đào tạo trình độ đại học trở lên;

b) Đối tượng tuyển chọn quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này yêu cầu phải tốt nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng (bao gồm cả trung cấp nghề, cao đẳng nghề), đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.

Tuyển chọn để bố trí làm công tác nghiệp vụ Công an hoặc tham mưu, quản lý nhà nước trên các lĩnh vực theo chức năng của Công an nhân dân chỉ tuyển người có trình độ đào tạo từ đại học trở lên.

4. Tuổi đời

Từ đủ 18 tuổi đến dưới 30 tuổi (tính đến ngày quyết định tuyển chọn); công dân có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học và các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này tuyển chọn đến 35 tuổi, chức danh giáo sư, phó giáo sư tuyển chọn đến 40 tuổi.

5. Sức khỏe

Đủ tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn vào Công an nhân dân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và các quy định sau:

a) Chiều cao: đối với nam từ 1m64 trở lên; đối với nữ từ 1m58 trở lên;

b) Thị lực: thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt từ 18-20/10;

c) Tuyển công dân có trình độ khoa học công nghệ bố trí làm công tác khoa học công nghệ, gồm: kỹ thuật nghiệp vụ, kỹ thuật hình sự, thông tin, cơ yếu, an ninh mạng, tác chiến điện tử, giảng dạy tại các cơ sở đào tạo; người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học; có chức danh giáo sư, phó giáo sư: được hạ thấp 02 (hai) cm đối với từng giới so với quy định tại điểm a Khoản này; có thể cận, viễn thị nhưng không quá 3 điốp mỗi mắt.

6. Năng khiếu

Công dân được tuyển chọn để bố trí ở những đơn vị làm công tác nghiệp vụ công an phải là người bình tĩnh, nhạy bén, nhanh nhẹn, có trí nhớ tốt, có các tiêu chuẩn cần thiết về năng khiếu công an do các đơn vị trực thuộc Bộ Công an quy định đối với từng hệ lực lượng (nếu có).

=> Như vậy, ngoài các tiêu chí về sức khỏe, các chiến sĩ công an nghĩa vụ còn phải đảm bảo đủ điều kiện về trình độ chuyên môn, năng lực, bằng cấp và quá trình phục vụ tại ngũ phải hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Ngoài ra, Bộ Công an sẽ ưu tiên xét tuyển thẳng vào ngành công an đối với những chiến sĩ nghĩa vụ đã có bằng đại học loại khá trở lên, thuộc danh mục công việc Bộ Công an cần. Đối với các chiến sĩ nghĩa vụ đã tốt nghiệp đại học cũng sẽ cộng điểm ưu tiên khi xét tuyển sang chuyên nghiệp.

6. Trường hợp ưu tiên khi tuyển chọn xét biên chế vào ngành Công an nhân dân

Theo Điều 7 Thông tư 55/2019/TT-BCA, người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các điều 4 và 5 Thông tư này được cộng điểm ưu tiên, nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học: được cộng 50 điểm vào tổng số điểm xét tuyển;

b) Có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học hoặc tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc: được cộng 40 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;

c) Tốt nghiệp đại học loại khá; tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp loại giỏi, xuất sắc; tốt nghiệp sơ cấp loại xuất sắc; trình độ đào tạo cao hơn và đúng với vị trí công việc cần tuyển (theo chỉ tiêu tuyển chọn); người dân tộc thiểu số: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;

d) Đạt giải thưởng quốc tế, quốc gia trong các ngành, lĩnh vực theo chỉ tiêu cần tuyển: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;

đ) Con đẻ của: Liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người nhiễm chất độc hóa học trong chiến tranh, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, cán bộ Công an nhân dân; người hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.

Trường hợp một người có nhiều ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.

7. Đi nghĩa vụ công an ra làm gì?

Đây cũng là câu hỏi được nhiều bạn đọc quan tâm vì nghĩa vụ công an nhiều người vẫn mong muốn được làm công an thật sự trong đội ngũ công an nhân dân. Tuy nhiên nghĩa vụ công an cũng giống như nghĩa vụ quân sự. Người thực hiện xong nghĩa vụ công an sẽ có cơ hội làm trong cơ quan công an bằng những cách như trên, nhưng vẫn phải đạt tiêu chuẩn mới được vào học tập và rèn luyện trong cơ quan.

Ngoài ra nếu không thì vẫn chỉ là một người ra quân bình thường sau khi thực hiện nghĩa vụ, và phải tìm kiếm và làm kinh tế như bình thường.

8. Quyền lợi khi tham gia nghĩa vụ công an nhân dân

Điều 8 Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định:

Trong thời gian phục vụ tại ngũ và khi xuất ngũ hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ được hưởng các chế độ, chính sách quy định đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân quy định tại Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 và các văn bản quy định chi tiết thi hành

=> Quyền lợi khi tham gia nghĩa vụ công an nhân dân giống với quyền lợi khi tham gia nghĩa vụ quân sự, bao gồm: phụ cấp, ngày nghỉ, quyền lợi đối với thân nhân, BHXH...

Trong đó, mức phụ cấp được hưởng theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được trích dẫn tại mục 4 bài này)

Để biết chi tiết các quyền lợi này là gì, mời các bạn tham khảo bài: Lợi ích khi đi nghĩa vụ quân sự tự nguyện

9. Hồ sơ đăng ký dự tuyển vào ngành Công an nhân dân

Hồ sơ đăng ký dự tuyển vào ngành Công an nhân dân được quy định tại Điều 9 Thông tư 55/2019/TT-BCA chi tiết như sau:

a) Đơn tự nguyện phục vụ trong Công an nhân dân;

b) Bản Lý lịch tự khai (theo mẫu của Bộ Công an) có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ theo quy định;

c) Bản sao giấy khai sinh;

d) Bản sao (có chứng thực) văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và bảng điểm học tập toàn khóa;

Trường hợp văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải dịch thuật sang tiếng Việt và được cơ quan có thẩm quyền công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật;

đ) Giấy chứng nhận Đoàn viên, Đảng viên (nếu có);

e) Bản sao (có chứng thực) xác nhận đối tượng tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 7 Thông tư này; (Đạt giải thưởng quốc tế, quốc gia trong các ngành, lĩnh vực theo chỉ tiêu cần tuyển: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển; Con đẻ của: Liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người nhiễm chất độc hóa học trong chiến tranh, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, cán bộ Công an nhân dân; người hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.)

g) Giấy chứng nhận sức khỏe do bệnh viện cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ theo quy định;

h) Ảnh 4cm x 6cm: 04 ảnh màu chụp trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

Đối với cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương hoặc sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam, các bạn cần bổ sung các giấy tờ gồm:

a) Bản Lý lịch cán bộ, công chức, viên chức có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác, làm việc;

b) Bản đánh giá, nhận xét quá trình công tác;

c) Bản sao các quyết định về xếp lương, nâng bậc lương của cơ quan tổ chức có thẩm quyền;

d) Bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

Trên đây, Hoatieu.vn đã trả lời câu hỏi Đi nghĩa vụ công an có được làm công an không? Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết có liên quan tại mục Cán bộ công chức, mảng Hỏi đáp pháp luật.

Các bài viết liên quan:

  • Đi nghĩa vụ công an có được về thăm nhà không?
  • Đi nghĩa vụ quân sự có thể vào sĩ quan quân đội được không?
  • Đi nghĩa vụ công an có được thi quân đội không?
  • Tiêu chuẩn bổ nhiệm trong Công an nhân dân
  • Các ngành Công an tuyển nữ
  • Thẩm quyền nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng

Từ khóa » đi Nghĩa Vụ Công An Làm Gì