Địa Lí 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp Theo) Soạn Địa 9 Trang 120

Soạn Địa 9 Bài 32 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học và bài tập cuối trang 120 bàiVùng Đông Nam Bộ Tiếp theo thuộc phần Sự phân hóa lãnh thổ.

Địa 9 bài 32 Vùng Đông Nam Bộ Tiếp theo được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời qua bài học này các bạn học sinh hiểu được tình hình phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Bộ. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Địa lí 9.

Địa lí 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) (Tiếp theo)

  • Trả lời câu hỏi Địa lí 9 Bài 32
  • Giải bài tập SGK Địa 9 bài 32 trang 120
    • Câu 1
    • Câu 2
    • Câu 3
  • Lý thuyết Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) (Tiếp theo)
  • Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 32

Trả lời câu hỏi Địa lí 9 Bài 32

(trang 117 sgk Địa Lí 9): - Căn cứ vào bảng 32.1 (SGK trang 117), nhận xét tỉ trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước.

Trả lời:

- Trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (Năm 2002), công nghiệp — xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất (59,3%).

- So với tỉ trọng công nghiệp - xây dựng của cả nước, tỉ trọng công nghiệp — xây dựng của Đông Nam Bộ cao hơn nhiều (59,3% so với 38,5%).

(trang 117 sgk Địa Lí 9): - Dựa vào hình 32.2 (SGK trang 119), hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ

Trả lời:

Các trung tâm công nghiệp lớn: TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.

(trang 119 sgk Địa Lí 9): - Dựa vào bảng 32.2 (SGK trang 119) , nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ. Vì sao cây cao su lại dược trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ?

Cây công nghiệpDiện tíchĐịa bàn phân bố chủ yếu
Cao su281,3Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai
Cà phê53,6Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu
Hồ tiêu27,8Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai
Điều158,2Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương

Trả lời:

- Tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ:

+ Cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai

+ Cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu.

+ Hồ tiêu: : Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu.

+ Điều: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai

- Cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ , vì Đông Nam Bộ có một số lợi thế đặc biệt:

+ Đất xám, đất đỏ badan có diện tích rộng, địa hình đồi lượn sóng

+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Với chế độ gió ôn hòa rất phù hợp với trồng cây cao su (cây cao su không ưa gió mạnh).

- Cây cao su được trồng ở Đông Nam Bộ từ đầu thế kỉ trước; người dân có kinh nghiệm trồng và lấy mủ cao su đúng kĩ thuật

- Có nhiều cơ sở chế biến

- Thị trường tiêu thụ cao su rộng lớn và ổn định, đặc biệt thị trường Trung Quốc, Bắc Mĩ, EU.

(trang 120 sgk Địa Lí 9): - Quan sát hình 32.2 (SGK trang 118), xác định vị trí hồ Dầu Tiêng, hồ thuỷ điện Trị An. Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đôi với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.

Trả lời:

Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên lược đồ để xác định vị trí hồ Dầu Tiếng , hồ thủy điện Trị An.

Vai trò của hai hồ chứa nước này đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.

- Hồ Dầu Tiếng: là công trình thuỷ lợi lớn nhất nước ta hiện nay, rộng 270km2, chứa 1,5 tỉ m3 nước, đảm bảo tưới tiêu cho hơn 170 nghìn ha đất thường xuyên thiếu nước về mùa khô của tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi (thuộc TP. Hồ Chí Minh).

- Hồ thuỷ điện Trị An: bên cạnh chức năng chính là điều tiết nước cho nhà máy thuỷ điện Trị An (công suất 400 MW), hồ góp phần cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp , trồng cây công nghiệp , các khu công nghiệp và đô thị tỉnh Đồng Nai.

Giải bài tập SGK Địa 9 bài 32 trang 120

Câu 1

Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thông nhất?

Gợi ý đáp án

- Trước ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng:

+ Công nghiệp chỉ phụ thuộc nước ngoài.

+ Chỉ có một số ngành sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến lương thực, thực phẩm phân bố chủ yếu ở Sài Gòn - Chợ Lớn.

- Ngày nay:

+ Khu vực công nghiệp — xây dựng phát triển nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. (59,3% năm 2002).

+ Cơ cấu sản xuất cân đối: bao gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực, thực phẩm. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển nhanh như: dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

+ Các trung tâm công nghiệp lớn nhất: TP. Hồ Chí Minh (chiếm khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng), Biên Hoà, Vũng Tàu.

+ Tuy nhiên , trong sản xuất công nghiệp cũng gặp không ít khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm.

Câu 2

Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?

Gợi ý đáp án

Nhờ những điều kiện thuận lợi saumà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước:

+ Đất bazan khá màu mỡ và đất xám bạc trên phù sa cổ, thuận lợi phát triển cây công nghiệp quy mô lớn.

+ Khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, thuận lợi cho việc trồng nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao và ổn định

+ Tài nguyên nước khá phong phú, đặc biệt là hệ thống sông Đồng Nai

+ Nguồn nhân lực khá dồi dào, Người dân có tập quán và kinh nghiệm sản xuất công nghiệp.

+ Nhiều cơ sở chế biến sản phẩm cây công nghiệp

+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ nông nghiệp tương đối hoàn thiện. Đã xây dựng được nhiều công trình thủy lợi, phục vụ nông nghiệp (Công trình thủy lợi Dầu Tiếng trên thượng nguồn sông Sài Gòn (tỉnh Tây Ninh), dự án thủy lợi Phước Hòa (Bình Dương – Bình Phước); có nhiều trạm, trại nghiên cứu sản xuất giống cây công nghiệp, có các cơ sở sản xuất, tư vấn, và bán các sản phẩm phân bón, thuốc trừ sâu, giao thông vận tải phát triển)

+ Thị trường xuất khẩu lớn.

+ Có các chương trình hợp tác đầu tư với nước ngoài về phát triển cây công nghiệp.

Câu 3

Dựa vào bảng số liệu 32.2 ( trang 121 SGK) vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của TP. Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.

Gợi ý đáp án

Vẽ biểu đồ

Nhận xét:

Tỉ trọng các khu vực kinh tế của TP. Hồ Chí Minh có sự chênh lệch lớn:

- Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp chỉ chiếm 1,7% trong cơ cấu GDP.

- Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất với 51,6%.

- Khu vực công nghiệp – xây dựng cũng chiếm tỉ trọng khá lớn 46,7%.

⟹ Cơ cấu kinh tế trên thể hiện sự phát triển lớn mạnh của nền kinh tế, công nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh, ứng với vai trò là một trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.

Lý thuyết Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) (Tiếp theo)

1. Tình hình phát triển kinh tế

a) Công nghiệp.

- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.

- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng: gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm.

- Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và đang trên đà phát triển như dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.

+ TP. Hồ Chí Minh chiếm hơn 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.

+ Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí.

- Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm.

b) Nông nghiệp.

- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm. Các cây công nghiệp lâu năm quan trọng là: cao su, cà phê, tiêu, điều…

- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, đậu tương, mía, thuốc lá), cây ăn quả cũng được chú ý phát triển.

- Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm: được chú trọng theo hướng hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.

- Nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thủy sản trên các ngư trường đem lại những nguồn lợi lớn.

- Vấn đề thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao.

- Trong lâm nghiệp: đầu tư để bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, bảo vệ sự đa dạng sinh học của rừng ngập mặn.

+ Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ.

- Cơ cấu sản xuất đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng như: khai thác dầu khí, hóa dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng.

- Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.

+ Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước, đặc biệt là cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, mía đường, đậu tương, thuốc lá và cây ăn quả

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 32

Câu 1: V ấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là

A. Thủy lợi

B. Phân bón

C. Bảo vệ rừng đầu nguồn

D. Phòng chống sâu bệnh

Do ở Đông Nam Bộ có một mùa khô sâu sắc gây ra tình trạng thiếu nước trầm trọng vào mùa khô nên thủy lợi là vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ.

Đáp án: A.

Câu 2: Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm

A. 30 %

B. 45 %

C. 90 %

D. 100 %

Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm 100% với một số mỏ dầu nổi tiếng như Lan Tây, Lan Đỏ, Rồng, Rạng Đông,…

Đáp án: D.

Câu 3: Năm 2002, GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước đạt 289 500 tỉ đồng, chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước? (biết rằng năm 2002, GDP của cả nước là 534 375 tỉ đồng).

A. 54,17%.

B. 184,58%.

C. 541,7%.

D. 5,41%.

Cách tính tỉ lệ:

%GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm = (GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm × 100)/ GDP của cả nước

Đáp án: A.

Câu 4: Vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là

A. Nghèo tài nguyên

B. Dân đông

C. Thu nhập thấp

D. Ô nhiễm môi trường

Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là môi trường đang bị suy giảm nghiêm trọng. Vấn đề môi nhiễm môi trường (nước, không khí, đất,…) đang rất trầm trọng do phát triển công nghiệp, dân số tăng nhanh.

Đáp án: D.

Câu 5: Cây cao su được trồng nhiều nhất ở những tỉnh

A. Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.

B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương.

C. Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.

D. Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu.

Các tỉnh trọng điểm cây cao su ở Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) là Bình Dương, Bình Phước và Đồng Nai.

Đáp án: C.

Từ khóa » địa 9 Bài 32 Vùng đông Nam Bộ Tiếp Theo