ĐỊA LÍ VÙNG KINH TẾ LỚP 12 - 7 Vùng địa Lý Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
CHUYÊN ĐỀ CÁC VÙNG KINH TẾ
TÓM TẮT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CÁC VÙNG KINH TẾ
PHẦN Ι: VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, BẮC TRUNG BỘ.
Ι. TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ: 15 tỉnh ( 4 Tây Bắc, 11 Đông Bắc).
1) Tổng quan chung:
– Vùng có nhiều tỉnh nhất nước ta.
– Vùng có lãnh thổ diện tích lớn nhất nước ta.
– Vùng giàu khoáng sản vị trí đầu tiên nước ta.
– Vùng có đai ôn đới núi cao, (có đủ ba đai cao), địa hình cao nhất nước ta.
– Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất, mật độ dân số thấp nhất.
– Vùng có trữ năng thủy điện lớn nhất.
– Vùng trồng chè lớn nhất, nuôi trâu nhiều nhất.
– Vùng chịu ràng buộc mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc (đặc biệt vùng núi Đông Bắc).
– Có khả năng phong phú hóa kinh tế vì tài nguyên thiên nhiên phong phú.
– Hạn chế về thị trường tại chỗ, thiếu lao động lành nghề.
– Nhiều dân tộc ít người, kinh nghiệm chinh phục tự nhiên, vẫn lạc hậu, du canh, du cư.
2) Các thế mạnh nổi trội về kinh tế
α. Thế mạnh về khai thác và sơ chế khoáng sản:
– Là thế mạnh nổi trội do sung túc khoáng sản vị trí đầu tiên nước ta.
– Khó khăn khai thác khoáng sản: Khoáng sản phân tán, trử lượng nhỏ, tập trung trên địa hình dốcà phương tiện hiện đại, ngân sách cao.
– Than
+ Tập trung đa phần ở Quảng Ninh, trử lượng lớn, chất lượng tốt nhất ĐNA.
+ Than: dùng cho nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.
– Khoáng sản tập trung nhiều ở Tây Bắc: Quặng đồng – niken, đất hiếm.
– Khoáng sản kim loại tập trung nhiều ở Đông Bắc: sắt, kẽm – chì, đồng – vàng, thiếc – bô xít.
– Thiếc được khai thác đa phần ở Tỉnh Túc (Cao Bằng), đa phần là phục vụ cho xuất khẩu.
– 𝓐 patit ở Lào Cai được khi thác đa phần phục vụ sản xuất phân lân.
ɓ. Thế mạnh về thủy điện
– Tiềm năng thủy điện lớn do sông ngòi chảy trên địa hình dốc.
– Trử năng thủy điện trên sông Hồng (11 triệu kW) và sông Đà ( 6 triệu kW)
– Ý nghĩa của phát triển thủy điện: tạo động lực phát triển, nhất là khai thác sơ chế khoáng sản, điều hòa cơ chế lũ cho sông ngòi, phát triển du lịch,..
– Vấn đề cần Note: Bảo vệ môi trường.
ͼ. Thế mạnh trồng cây lâu năm, cây thảo dược, cây rau quả, ăn quả của vùng cận nhiệt và ôn đới.
– Thuận tiện: trồng cây CN, cây thảo dược, ăn quả: khách hàng nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh đất feralit đá phiến, đá vôi; phù sa cổ.
– Khó khăn: rét đậm, rét hại, thiếu nước về mùa đông; công nghiệp sơ chế chưa phát triển tương xứng.
– Cây CN đa phần: Chè, chè trồng nhiều ở Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái. Cà phê chè trồng ở Sơn La.
– Ở vùng núi cao giáp biên giới Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoàng Liên Sơn: trồng thuốc quý, mận đào, lê…
– Sa Pa: trồng rau ôn đới, hạt giống quanh năm, hoa xuất khẩu.
– Ý nghĩa đẩy mạnh cây lâu năm => Phát triển nông nghiệp hàng hóa, hạn chế du canh, du cư, tạo việc làm, tăng thu nhập, ..
{d}. Thế mạnh chăn nuôi
– Điều kiện phát triển: nhiều đồng cỏ, trên cao nguyên 600 -700m, chăn nuôi trâu, bò, ngựa, dê
– Nuôi trâu nhiều vì: => khỏe, ưa ẩm, chịu rét, thích ứng chăn thả trong rừng
– Khó khăn chăn nuôi gia súc: => công tác vận tải sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ, đồng cỏ tái tạo.
– Đàn lợn tăng nhanh do: =>khắc phục lương thực cho người, dư hoa màu cho chăn nuôi.
e. Kinh tế biển tổng hợp
– Có tỉnh Quảng Ninh giáp biển, phát triển đánh bắt xa bờ, nuôi trồng thủy sản, du lịch, cảng biển Cái Lân.
II. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ( 10 TỈNH)
1. Tổng quan
– Nằm trong vùng kinh tế trung tâm phía Bắc.
– Lịch sử tạo dựng lãnh thổ lâu đời.
– Vùng số dân, mật độ dân số cao nhất.
– Vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất.
– Vùng có năng suất lúa cao nhất do thâm canh, đất đai màu mỡ.
– Vùng có than nâu nhiều nhất.
– Tài nguyên trọng yếu: Đất, nước, biển, khaongs sản, khí hậu.
– Thuận tiện về kinh tế xã hội: Lao động có trình độ cao, cơ sử hạ tầng tốt, lịch sử đinh cư lâu đời, vốn đầu tư nhiều,..
– Vấn đề nan giải ĐBSH: Thiếu việc làm
– Chịu ràng buộc nhiều thiên tai: bão, lụt, hạn hán..
– Khó khăn phát triển công nghiệp: thiếu tài nguyên, nguyên liệu, sử dụng chưa hợp lí.
2. Dịch chuyển cơ cấu kinh tế
– Dịch chuyển cơ cấu còn chậm, chưa phát huy được thế mạnh của vùng.
– Xu thế dịch chuyển cơ cấu KT: giảm tỉ trọng KV 1, tăng KV 2 và 3, do thúc đẩy của quá trình CNH,hệ điều hành.
– Ý nghĩa dịch chuyển: Phát huy thế mạnh, tạo tăng trưởng vận tốc nhanh, hiệu quả cao, khắc phục xã hội, môi trường.
– Có sự khác nhau trong nội bộ nghề, trọng tâm hiện đại hóa CN sơ chế, dịch vụ; phát triển nông nghiệp hàng hóa.
– Khu vực 1: giảm trồng trọt, tăng chăn nuôi, thủy sản. Trồng trọt giảm lương thực, tăng cây CN, thực phẩm.
– Khu vực 2: Tạo dựng công nghiệp trung tâm: CB lương thực thực phẩm, dệt may, da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí điện tử.
– Khu vực 3: du lịch là nghề tiềm năng, tài chính, ngân hàng, giáo dục…phát triển mạnh.
III. BẮC TRUNG BỘ ( 6 tỉnh từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế)
1. Tổng quan
– Gồm 6 tỉnh (có 1 tỉnh nằm trong vùng kinh tế trung tâm miền Trung), diện tích đừng thứ 3 cả nước.
– Vị trí là điểm kết nối giữa các vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam, Tây giáp Lào, Đông là Biển Đông.
– Ranh giới BTB và DHNTB: dãy Bạch Mã
– Vùng có bão nhiều nhất, chịu ràng buộc của gió fơn mạnh nhất.
– Khoáng sản chỉ sau TDMNBB, rừng sau Tây Nguyên.
– Toàn bộ các tỉnh đều có phía Tây giáp Lào và phía Đông giáp Biển Đông.
– Vùng có trình độ thâm canh thấp.
– Vấn đề nổi trội: Tạo dựng cơ cấu nông – lâm – ngư. Phát triển nền tảng năng lượng và hệ thống GTVT
– Bắc Trung Bộ thuộc miền tự nhiên Tây Bắc và bắc Trung Bộ.
– Địa hình của toàn bộ các tỉnh đều có biển, đồng bằng và đồi núiàtạo điều kiện tạo dựng cơ cấu nông lâm ngư nghiệp.
2. Tạo dựng cơ cấu nông – lâm – ngư.
– Ý nghĩa tạo dựng cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp :
+ tạo ra cơ cấu nghề, thế liên hoàn trong phát triển kinh tế theo không gian.
+ tạo cơ cấu kinh tế hợp lí, khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên.
+ tạo nguyên liệu phân phối cho công nghiệp, tạo hàng xuất khẩu, tăng tích lũy vốn cho phát triển công nghiệp của vùng.
α) Thế mạnh về Lâm Nghiệp
– Rừng giàu: Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Bình.
– Rừng chiếm diện tích nhiều nhất là rừng phòng hộ.
– Rừng đặc dụng : bảo tồn động vật quý hiếm
– Rừng ven biển: chắn gió, bão, cát cất cánh, cát chảy
– Rừng phòng hộ: điều hòa nguồn nước, hạn chế lũ…
– Vấn đề Note trong phát triển lâm nghiệp: khai thác hợp lí, đi đôi tu bổ bảo vệ rừng.
ɓ) Thế mạnh về nông nghiệp
– Vùng đồi trước núi, đất bazan : => chăn nuôi đại gia súc, cây CN lâu năm
– Đồng bằng đất cát pha: => cây lâu năm hàng năm
– Tạo dựng vùng chuyên canh cây CN lâu năm và vùng lúa thâm canh, nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa và trổ tài sự phân bố cây con phù phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.
ͼ) Thế mạnh về ngư nghiệp
– Tỉnh trung tâm nghề cá: Nghệ An
– Hạn chế thủy sản: tàu thuyền công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ, nguồn lợi suy giảm
– Vấn đề làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển: nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn.
3. Phát triển công nghiệp và nền tảng hạ tầng giao thông vận tải.
α) Phát triển công nghiệp
– Thuận tiện: Màu mỡ khoáng sản, nguồn nguyên liệu dồi dào trong nông- lâm- ngư nghiệp, lao động giá tốt.
– Khó khăn công nghiệp: hạn chế về kĩ thuật và vốn.
– Nghề công nghiệp phát triển mạnh: Sản xuất xi măng, cơ khí, sơ chế lâm sản.
– Vấn đề ưu tiên phát triển CN: nền tảng năng lượng.
– Hạn chế về nhiên liệu tại chỗ, khắc phục nhu cầu diện dựa vào lưới điện quốc gia.
ɓ) Phát triển nền tảng hạ tầng giao thông vận tải
– Đường HCM, quốc lộ 7, 8, 9: phát triển huyện phía tây, phân bố dân cư, thành phố mới.
– Phát triển giao thông Đông – Tây => tăng cường giao thương nước láng giềng.
– Cửa khẩu trọng yếu nhất vùng: Lao Bảo
– Quốc lộ 1 nâng cấp, hầm qua Hải Vân: => tăng khả năng vận tải, tạo sức hút cho luồng vận tải Bắc- Nam.
Giáo viên soạn: Nguyễn Thị Thúy Hiền
Số smartphone liên hệ: 0867867379
Mail: thuyhienlb2013@gmail.com
SAU KHI ĐỌC XONG NỘI DUNG TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA 3 VÙNG KINH TẾ Ở TRÊN CÁC EM TIẾN HÀNH LÀM BÀI TẬP ÔN TẬP Ở PHẦN DƯỚI
(Trang 4)
Hình thức trả lời thắc mắc ngắn
Sau khoảng thời gian làm xong các em ghi rỏ họ và tên, lớp
Gửi về mail: thuyhienlb2013@gmail.com
Giáo viên bộ môn của lớp 12 sẽ chấm điểm, điểm của các bài xác minh sẽ lấy vào cột điểm miệng cho các lớp.
BÀI KIỂM TRA
KIẾN THỨC VỀ CÁC VÙNG KINH TẾ
Họ và tên:……………………………………………Lớp:………………………..
STT
CÂU HỎI
TRẢ LỜI
1
Điều kiện đa phần để TDMNBB có cơ cấu công nghiệp phong phú ?
2
Than ở Quảng Ninh đa phần khai thác để làm gì?
3
Hạn chế lớn nhất so với việc khai thác khoáng sản ở TDMNBB ?
4
Khó Khăn lớn nhất so với việc phát triển cây lâu năm theo hướng hàng hóa ở TDMNBB ?
5
Vấn đề có ý nghĩa kế hoạch của ĐBSH ?
6
Phương án để khắc phục vấn đề thiếu nguyên liệu cho công nghiệp ở ĐBSH ?
7
Trọng tâm dịch chuyển cơ cấu kinh tế trong nội bộ nghề ở ĐBSH là ?
8
Vùng TDMNBB có đàn lợn đông và tăng nhanh đa phần là do nguyên nhân nào?
9
Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển chăn nuôi gia súc ở TDMNBB
10
Nhân tố trọng yếu để vùng TDMNBB phát triển các cây cận nhiệt và ôn đới.
11
Ý nghĩa của đẩy mạnh sản xuất cây lâu năm, cây đặc sản nổi tiếng ở vùng TDMNBB?
12
Nghề sẽ tạo ra động lực mới cho vùng TDMNBB là
13
Vùng sung túc khoáng sản nhất nước ta?
14
Trong khu vực II ở ĐBSH trọng tâm dịch chuyển cơ cấu nghề là?
15
Các nghề công nghiệp trung tâm của ĐBSH ?
16
Số tỉnh của ĐBSH nằm trong vùng kinh tế trung tâm phía Bắc ?
17
Apatit khai thác đa phần ở tỉnh nào ?
18
Than nâu tập nhiều nhất ở vùng kinh tế nào?
19
Nghề dịch vụ nào được ưu tiên phát triển hàng đầu ở ĐBSH ?
20
Phương án qua trọng nhất khắc phục vấn đề thiếu việc làm ở ĐBSH ?
21
Khoáng sản ở Bắc Trung Bộ có trử lượng lớn nhất nước ta ?
22
Rừng giàu ở bắc Trung Bộ hiện tại tập trung đa phần ở ?
23
Ý nghĩa cơ bản của việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ ?
24
Nghề công nghiệp được ưu tiên hàng đầu ở Bắc Trung Bộ ?
25
Phương án đa phần để khắc phục vấn đề năng lượng hiện tại ở Bắc Trung Bộ là ?
26
Vai trò đường Hồ Chí Minh so với vùng Bắc Trung Bộ?
27
Phương án quan trong nhất để hạn chế hiện tượng cát cất cánh, cát nhảy ở ven biển Bắc Trung Bộ là
28
Xét theo mục đích sử dụng loại rừng chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Trung Bộ,
29
Nhân tố đa phần để tạo dựng các vùng chuyên canh cây lâu năm lâu năm ở Bắc Trung Bộ
30
Thế mạnh nông nghiệp của vùng Đồng Bằng ở Bắc Trung Bộ?
Từ khóa » địa Lí Vùng Kinh Tế
-
ĐỊA LÍ VÙNG KINH TẾ LỚP 12 - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn
-
ĐỊA LÝ | ĐỊA LÝ CÁC VÙNG KINH TẾ (TIẾT 1) | PTTH Thanh Hóa
-
Sơ đồ Tư Duy 7 Vùng Kinh Tế Chi Tiết Nhất - Toploigiai
-
Sơ đồ Hóa Kiến Thức 7 Vùng Kinh Tế Việt... - Địa Lí Thầy Tùng - Facebook
-
Ôn Tập Các Vùng Kinh Tế địa Lý Lớp 12
-
Top 15 địa Lí Các Vùng Kinh Tế
-
Top 14 địa Lí 7 Vùng Kinh Tế
-
Sơ đồ Tư Duy 7 Vùng Kinh Tế Chi Tiết Nhất
-
7 Vùng Kinh Tế Trọng điểm Của Việt Nam Phân Chia Thế Nào?
-
Câu 4 Trang 20 Sách Bài Tập Địa Lý 9: Kể Tên Các Vùng Kinh Tế ở Nước ...
-
Địa Lí Các Vùng Kinh Tế | Hay Nhất Giải Bài Tập Địa Lí 12
-
Địa Lí Các Vùng Kinh Tế Việt Nam. GV Hướng Dẫn - Đặng Thành Tâm
-
ĐỊA LÍ VÙNG KINH TẾ LỚP 12