Địa Lý 10. Bài 26. Cơ Cấu Dân Số - VOER

logo voer logo voer
  • Trang chủ
  • Tra cứu tài liệu
  • Đóng góp
  • Giới thiệu
Đăng nhập Đăng ký Địa lý 10. Bài 26. Cơ cấu dân số
  1. Trang chủ
  2. Danh sách tài liệu
  3. Chi tiết
Giáo dục Việt Nam Giáo dục Việt Nam Tác giả Cập nhật: 17/07/2013

Cơ cấu dân số theo giới ( %)

Công thức:

  • Tnn = D nam , D nữ.

Trong đó:

  • Tnn: tỉ số giới tính
  • D nam: dân số nam
  • D nữ: dân số nữ.

Cơ cấu dân số theo giới là tỉ lệ tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng dân số.

Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực.

Ảnh hưởng đến:

  • Phân bố sản xuất.
  • Tổ chức đời sống xã hội
  • Hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội các quốc gia...

Cơ cấu dân số theo tuổi.

Khái niệm: Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.

Có 3 nhóm tuổi chính.

  • Nhóm dưới tuổi lao động ( nhóm 1) 0 -14 tuổi.
  • Nhóm tuổi lao động ( nhóm 2 ) 15 – 59 tuổi ( hoặc 64 tuổi).
  • Nhóm trên tuổi lao động ( nhóm 3) 60 tuổi hoặc 65 tuổi trở lên.

Các nước phát triển có cấu trúc dân số già, các nước đang phát triển có cấu trúc dân số trẻ.

Tháp dân số:

Có 3 kiểu tháp dân số cơ bản.

  • Kiểu mở rộng.
  • Kiểu thu hẹp.
  • Kiểu ổn định.

Cơ cấu dân số theo lao động.

Nguồn lao động:

Nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi qui định có khả năng tham gia lao động.

Nguồn lao động được chia làm hai nhóm.

  • Nhóm dân số hoạt động kinh tế.
  • Nhóm dân số không hoạt động kinh tế.

Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.

  • Nông – lâm – ngư nghiệp ( khu vực 1).
  • Công nghiệp và xây dựng ( khu vực 2).
  • Dịch vụ ( khu vực 3).

Có sự khác nhau giữa các nước:

+ Các nước đang phát triển có tỉ lệ khu vực 1 cao nhất.

Các nước phát triển:

  • Tỉ lệ khu vực 3 cao nhất.
  • Tỉ lệ khu vực 1 thường rất nhỏ.

Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.

Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, là một tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống.

+ Hai tiêu chí đánh giá.

  • Tỉ lệ người biết chữ ( từ 15 tuổi trở lên).
  • Số năm đi học của những ngưởi từ 25 tưởi trở lên.

+ Các nước phát triển có tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học cao nhất ( 90 – 100% và 1- -14 năm), các nước kém phát triển ở mức độ thấp hơn ( 40 – 0%) và 1,5 – 2 năm.

CÂU HỎI:

Câu 1:

Hãy phân biệt các loại cơ cấu dân số chủ yếu và ý nghĩa của từng loại.

Câu 2:

Dựa vào bảng số liệu dưới đây. Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Việt Nam thời kỳ 1979 – 2004 ( %).

Ba kiểu tháp tuổi cơ bản  
1. Kiểu mở rộng 2 Kiểu thu hẹp Kiểu ôn định
Đặc điểm hình dạng  
Thể hiện  

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.

Câu 1:

Năm 2004, dân số nước ta là 82,07 triệu người, trong số đó nam là 40,33 triệu, số nữ là 41, 74 triệu. Tỉ số giới tính là:

  1. 96,6%
  2. 49,14%
  3. 50,85%
  4. Tất cả đều sai.

Câu 2:

Cơ cấu dân số theo giới có đặc điểm:

  1. lúc mới sinh tỉ số nam thường cao hơn nữ
  2. ở tuổi trưởng thành tỉ số nam cao – nữ đạt cân bằng
  3. trên thế giới, nhìn chung tỉ số nữ thường cao hơn nam
  4. tất cả đặc điểm trên.

Câu 3:

Trên bình diện toàn cầu hiện nay, chiếm tỉ lệ dân số hoạt động lớn nhất là khu vực.

  1. nông – lâm – ngư nghiệp.
  2. công nghiệp và xây dựng
  3. dịch vụ.

Câu 4:

Xu hướng phát triển dân số trên thế giới hiện nay có đặc điểm:

  1. tỉ lệ dân số nhóm tuổi 60 trở lên ngày càng tăng
  2. số nước có tháp dân số kiểu mở rộng ngày càng giảm
  3. số nước có dân số già ngày càng nhiều
  4. tất cả đặc điểm trên.

Nội dung cùng tác giả

  • Bài 23: Lớp vỏ địa lý. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý

    Bài 23: Lớp vỏ địa lý. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý

  • Địa lý 10. Bài 19. Sóng, thủy triều, dòng biển

    Địa lý 10. Bài 19. Sóng, thủy triều, dòng biển

  • Địa lý 10. Bài 20. Thổ nhưỡng, quyển, các nhân tố hình thành thổ nhưỡng

    Địa lý 10. Bài 20. Thổ nhưỡng, quyển, các nhân tố hình thành thổ nhưỡng

  • Đá trầm tích

    Đá trầm tích

  • Bai 40

    Bai 40

  • Địa lý 10. Bài 4. Vũ trụ. Các chuyển động chính của trái đất và các hệ quả của chúng

    Địa lý 10. Bài 4. Vũ trụ. Các chuyển động chính của trái đất và các hệ quả của chúng

  • Địa lý 10. Bài 5. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất

    Địa lý 10. Bài 5. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất

  • Địa lý 10. Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống

    Địa lý 10. Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống

  • Địa lý 10. Bài 9. Thuyết kiến tạo, mảng, vật liệu cấu tạo trái đất

    Địa lý 10. Bài 9. Thuyết kiến tạo, mảng, vật liệu cấu tạo trái đất

  • Địa lý 10. Bài 22. Sóng, Thủy triều, dòng biển

    Địa lý 10. Bài 22. Sóng, Thủy triều, dòng biển

Từ khóa » Khái Niệm Về Cơ Cấu Dân Số Già