Dịch Dương Thiên Tỉ – Wikipedia Tiếng Việt

Dịch Dương Thiên Tỉ易烊千玺
Thiên Tỉ trong một buổi biểu diễn ngày 23/12/2019
SinhDịch Dương Thiên Tỉ (易烊千玺)28 tháng 11, 2000 (24 tuổi)Hồ Nam, Trung Quốc
Tên khácJackson Yee
Dân tộcHán
Học vịTrường Trung học Mai Khê Hồ trực thuộc Đại Học Sư Phạm Hồ Nam, Hồ Nam ̣(tốt nghiệp năm 2018) Học viện Hý kịch Trung ương.(tốt nghiệp năm 2022)
Nghề nghiệpDiễn viên, Ca sĩ, Vũ công,
Chiều cao1,80 m (5 ft 11 in)
Cân nặng55 kg (121 lb)
Websitexiqianyangyi.com, Weibo chính thức, xiqianyangyi.com
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
  • C-pop
  • Pop
  • Dance
  • R&B
  • Ballad
Nhạc cụ
  • Vocal
  • Guitar
  • Trống
Năm hoạt động2005 - nay
Hãng đĩaTF Entertainment
Hợp tác vớiTFBOYS
Dịch Dương Thiên Tỉ
Phồn thể易烊千璽
Giản thể易烊千玺
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữYìyángqiānxǐ

Dịch Dương Thiên Tỉ (tiếng Trung: 易烊千玺, bính âm: Yì Yáng Qiānxǐ, sinh ngày 28 tháng 11 năm 2000) còn có nghệ danh là Jackson Yee, là một diễn viên, ca sĩ và vũ công người Trung Quốc, thành viên nhóm nhạc thần tượng Trung Quốc TFBOYS từ năm 2013.[1][2] Dịch Dương Thiên Tỉ xếp thứ nhất trong BXH ngôi sao có giá trị thương mại cao nhất năm 2019 do Sina thống kê và đứng đầu trong Danh sách 100 người nổi tiếng Trung Quốc liên tiếp hai năm 2020 và 2021 do Forbes bình chọn.[3] Theo truyền thông Trung Quốc anh hiện là một trong những ngôi sao có giá trị thương mại cao nhất tại Trung Quốc và cũng là một trong những lưu lượng hàng đầu được đánh giá cao về thực lực.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiên Tỉ sinh ngày 28 tháng 11 năm 2000 tại thành phố Hoài Hóa, tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.

Từ nhỏ được mẹ cho đi học rất nhiều lớp nghệ thuật vũ đạo, từng xuất hiện trong một số chương trình truyền hình và quảng cáo. Lúc 5 tuổi đã bắt đầu luyện vũ đạo và thư pháp, thành thạo múa dân tộc, nhảy latin, street dance và từng đạt được vô số giải thưởng lớn nhỏ. Riêng với lĩnh vực vũ đạo, Thiên Tỉ bắt đầu với thể loại múa dân tộc lúc sáu tuổi, sau đó mới chuyển dần sang nhảy latin, hiphop, streetdance và nhảy hiện đại. Thiên Tỉ còn được đánh giá là đa tài khi thành thạo nhiều loại hình văn hóa truyền thống của Trung Quốc như biến diện của Xuyên kịch, nói khoái khẩu, múa Mông Cổ. Ngoài ra anh còn chơi beatbox, sử dụng được các loại nhạc cụ như sáo hồ lô, guitar, trống,... anh có đam mê với các môn nghệ thuật và vẫn luôn muốn học thêm những điều mới. Tiếp xúc với các bộ môn nghệ thuật từ nhỏ, được luyện tập tại các lớp phát triển tài năng dành cho thiếu nhi ở nhiều lĩnh vực, đã tạo thành nền tảng cho sự phát triển sau này. Từ 2017, Thiên Tỉ bắt đầu yêu thích tạo hình nặn tượng, theo học nghệ thuật gia Nhậm Triết. Năm 2018, anh tự thiết kế và thi công tượng "Rồng Thiên Hi" cao 3.5 m dành tặng cho lễ thành niên 18 tuổi của mình, tượng được triển lãm trong tiệc sinh nhật tổ chức tại Thiên Tân.

Năm tuổi chính thức bắt đầu sự nghiệp hoạt động nghệ thuật của mình kéo dài suốt tám năm với hơn 200 sân khấu lớn nhỏ và nhiều giải thưởng, Thiên Tỉ là một trong những sao nhí sáng giá trong giới giải trí Trung Quốc.

Vào ngày 06 tháng 08 năm 2013, Thiên Tỉ cùng với Vương Tuấn Khải (14 tuổi) và Vương Nguyên (13 tuổi) thành lập nhóm nhạc nam TFBOYS, trở thành nhóm nhạc thần tượng trẻ nhất trong lịch sử giới giải trí Trung Quốc.[4]

Vào ngày 11 tháng 04 năm 2018, Thiên Tỉ trúng tuyển thủ khoa chuyên ngành biểu diễn điện ảnh và truyền hình của Học viện Hí Kịch Trung ương. Ngày 25 tháng 06, công bố thành tích thi cao khảo toàn quốc, Thiên Tỉ trở thành thủ khoa kép khoa diễn xuất của Trung Hí.[5]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

2005 - 2012: Khởi đầu sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiên Tỉ ra mắt với tư cách là một ngôi sao nhí, xuất hiện trong một số chương trình khác nhau từ năm 2005 đến năm 2008:[6][7]

  • Vào tháng 11 năm 2005, Thiên Tỉ tham gia chương trình Doanh trại huấn luyện tài nghệ của Đài Truyền hình Bắc Kinh, đạt giải quán quân của tuần.
  • Vào tháng 05 năm 2007, anh được mời tham dự chương trình Cây trí tuệ của Đài truyền hình Trung ương, nhận vai trò thầy giáo nhỏ. Tháng 07, tham dự quay chương trình Ngôi sao bát khu - Tiểu quỷ đương gia của Đài truyền hình Bắc Kinh, nhận vai trò khách quý được mời tới nhà.
  • Vào tháng 02 năm 2008, tham gia ghi hình tiếc mục tối Tôi và Bắc Kinh cùng mỉm cười của Đài truyền hình Trung ương. Tháng 07, tham dự chương trình Trên đường trưởng thành. Tháng 08, tham dự quay chương trình Thiếu niên ngời sáng của Đài truyền hình Sơn Tây, đạt giải quán quân.

Vào ngày 08 tháng 08 năm 2009, anh tham dự chương trình Trên đường trưởng thành, biểu diễn ca khúc "Bắc Kinh đón chào bạn" và "Tôi tin tưởng". Cùng năm, Thiên Tỉ trở thành thành viên của nhóm Fashion Youngsters. Anh rời nhóm vào năm 2011.[7]

Vào ngày 10 tháng 02 năm 2010, ở chương trình Khiêu chiến 60 giây, anh vượt qua bốn thử thách liên tiếp, thắng được 8000 NDT cho quỹ "Giấc mộng" dành cho trẻ em miền núi. Cùng năm, Thiên Tỉ tham gia diễn một đoạn ngắn trong bộ phim truyền hình Iron Pear.[7]

Vào tháng 03 năm 2012, Thiên Tỉ tham gia chương trình tài năng thực tế Up Young của Đài truyền hình Hồ Nam và lọt vào top 100. Mặc dù bị loại nhưng anh đã thu hút được sự chú ý của TF Entertainment và được mời thử giọng với công ty. Trước khi ra mắt cùng TFBOYS, Thiên Tỉ đã phát hành đĩa đơn đầu tiên "Mơ về toà nhà cao chọc trời".[8] Anh cũng tham gia diễn xuất trong một số bộ phim ngắn[9][10] và xuất hiện trong video âm nhạc "Father" của Chang Hohsuan.

2013 - 2016: TFBOYS & Các hoạt động solo

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiên Tỉ chính thức ra mắt với tư cách là thành viên của TFBOYS vào năm 2013.[11] Năm 2015, anh lồng tiếng phiên bản tiếng Trung cho nhân vật chính trong bộ phim hoạt hình Hoàng tử bé.[12]

Vào ngày 31 tháng 08 năm 2015, nhận lớp học tại Trường trung học Mai Khê Hồ, chính thức trở thành học sinh cao trung. Tháng 10, tham gia ghi hình bộ phim Tiểu biệt ly. Vào tháng 03 năm 2016, tham gia quay phim truyền hình mạng Mật mã siêu thiếu niên.

Vào tháng 07 năm 2016, tham gia làm khách mời trong bộ phim truyền hình Tru tiên thanh vân chí trong vai hồ ly Tiểu Thất.[13] Vào tháng 11, anh phát hành đĩa đơn thứ hai "Bạn nói", đĩa đơn được sản xuất bởi nhà sản xuất âm nhạc Lee Wei Song và được sáng tác bởi Vương Lực Hoành.[14] Cùng tháng, anh tham gia chương trình truyền hình thực tế Baby Let Me Go mùa 2.[15]

2017 - nay: Phát triển sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Thiên Tỉ

Tháng 01 năm 2017, Thiên Tỉ tham gia lồng tiếng cho bộ phim hoạt hình Hiệp sĩ lợn trong vai người thần bí.

[16] Cũng trong thời gian này anh tham gia bộ phim cổ trang Tư mỹ nhân trong vai chính Khuất Nguyên lúc trẻ.[17] Ca khúc "Ly tao" do Thiên Tỉ trình bày giành được quán quân 4 tuần liên tiếp và giải thưởng "Giai điệu vàng Trung Quốc" của Billboard Radio China.

Tháng 09 cùng năm, Thiên Tỉ thành lập một studio độc lập cho các hoạt động solo của riêng mình.[18] Tháng 11, anh đã phát hành đĩa đơn tiếng Anh đầu tiên có tựa đề "Nothing To Lose", được sản xuất bởi Harvey Mason Jr. - nhà sản xuất từng 6 lần đoạt Giải Grammy và anh viết lời.[19] Năm ngày sau, anh phát hành một đĩa đơn khác có tựa đề "Unpredictable", được sản xuất bởi David Gamson và lời là của Dave Gibson.[20] Cả hai bài hát xếp hạng nhì và nhất tương ứng trên BXH Fresh Asia Music.

Năm 2018, Thiên Tỉ tham gia chương trình truyền hình thực tế về vũ đạo Street Dance of China với vai trò đội trưởng và giám khảo.[21] Thiên Tỉ được mời tham dự lễ trao Giải Grammy lần thứ 60 vào ngày 28 tháng 01 năm 2018 tại New York với tư cách là khách mời của China Music Vision.[22] Cùng năm, anh tham gia bộ phim trinh thám cổ trang Trường An 12 canh giờDiễm thế phiên.

Vào ngày 25 tháng 06 năm 2018, Thiên Tỉ trở thành thủ khoa của Học viện Hý kịch Trung ương khi đạt 473 điểm trong kỳ thi văn hóa, trong đó toán đạt 100/150 điểm, ngữ văn đạt 95/150, tiếng Anh đạt 85/150 và môn tổng hợp đạt 194/300.

Tháng 07 năm 2018, Thiên Tỉ xác nhận đóng vai nam chính Tiểu Bắc trong phim điện ảnh Em của thời niên thiếu về đề tài bạo lực học đường.[23][24]

Tháng 02 năm 2020, qua bộ phim điện ảnh đầu tay Em của thời niên thiếu, Thiên Tỉ vinh dự đạt được song đề cử "Nam diễn viên chính xuất sắc nhất" (Ảnh Đế)"Diễn viên mới xuất sắc nhất" của giải Kim Tượng - một trong "Tam Kim" lớn nhất của điện ảnh Trung Quốc. Anh đã giành được giải "Diễn viên mới xuất sắc nhất" của Kim Tượng.[25]

Vào ngày 03 tháng 08 năm 2020, Thiên Tỉ chủ trì lễ trao giải Liên hoan phim Thanh niên FIRST lần thứ 14.

Tháng 09 năm 2020, Thiên Tỉ tiếp tục được vinh danh tại giải Bách Hoa lần thứ 35 qua vai diễn Tiểu Bắc trong phim điện ảnh Em của thời niên thiếu.

Tháng 10 năm 2020, qua bộ phim truyền hình cổ trang Trường An 12 canh giờ, Thiên Tỉ vinh dự đạt được song đề cử "Nam diễn viên chính xuất sắc nhất" (Thị Đế)"Nam diễn viên được yêu thích nhất" của giải Kim Ưng - một trong "Tam Đại Truyền hình" của Trung Quốc.

Vào ngày 28 tháng 10 năm 2020, với vai diễn Tiểu Bắc, Thiên Tỉ giành được giải thưởng "Diễn viên mới xuất sắc nhất" của Asian Film Awards lần thứ 14. Tháng 11 năm 2020, Thiên Tỉ tiếp tục vinh dự đạt được đề cử "Nam diễn viên chính xuất sắc nhất" (Ảnh Đế) của giải Kim Kê - một trong "Tam Kim" lớn nhất của điện ảnh Trung Quốc. Đưa Thiên Tỉ trở thành người trẻ tuổi nhất nhận được đề cử Ảnh đế của giải Kim Tượng và Kim Kê.

Ngày 31 tháng 12, bộ phim điện ảnh Tặng bạn một đóa hoa nhỏ màu đỏ chính thức được công chiếu.

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Solo

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thời gian phát hành Tên bài hát Tên tiếng Trung Ghi chú
2013 11/01 Mơ Về Tòa Nhà Chọc Trời 夢想摩天樓
2016 25/11 Bạn Nói 你说
2017 21/04 Ly Tao 离骚 OST "Tư mỹ nhân"
16/11 Ôm Bạn 擁抱你 Ca khúc chủ đề chương trình phúc lợi công cộng Ngày Thế giới phòng chống AIDS lần thứ 30
23/11 Unpredictable
28/11 Nothing To Lose
2018 25/07 Đan Thanh Thiên Lý 丹青千里 Ca khúc chủ đề phim "Ngàn dặm non sông"
15/10 Điều Tuyệt Vời Vừa Mới Bắt Đầu 精彩才刚刚开始 Ca khúc chủ đề chương trình Tmall Double 11 năm
2019 01/11 Niệm Tưởng 念想 OST "Em của thời niên thiếu"
2020 10/01 Bất Kể Ngày Đêm 不分昼夜 OST "Đội tuyển nữ Trung Quốc"
13/08 Biển Sương Hồng 粉雾海
22/08 My Boo
2021 21/09 Cùng nhau hướng tới tương lại 一起向未来 Bài hát chủ đề Olympic mùa đông của Bắc Kinh 2022

Album

[sửa | sửa mã nguồn]
Số thứ tự Album Thời gian phát hành Tên bài hát Tên tiếng Trung
1 Tôi Đã Sẵn Sàng Đốt Lên Ngọn Pháo Hoa Trong Tim

(我樂意沉默釋放內心焰火)

28/11/2018 1.Don't Tie Me Down
2.Người Yêu Ơi, Nơi Này Không Có Ai 亲爱的, 这里没有一个人
3.Tai Họa
4.Động Vật Hằng Nhiệt 恒温动
5.Vòng Thoải Mái 舒适圈
6.Nothing To Lose (Unplugged)
2 Sự Chênh Lệch Nhiệt Độ

(温差感)

20/12/2019 1. Nhập Mộng (Intro) 入梦(Intro)
2. Ngày Tận Thế Dài Tựa Dòng Sông 末日长河
3. Một Nửa Của Sự Hy Sinh 牺牲的一半
4. Một Lần, Một Lần, Lại Một Lần 再一, 再二, 再三
5. Hai Mặt Trăng Buổi Tối 两个傍晚的月亮
6. Gone
7. Say Sưa 酣然
8. Giữa Bình Tĩnh Và Nhiệt Tình 冷静和热情之间
9. Fall
10. I Adore You
11. Rơi Vào Điều Tốt Đẹp 陷落美好
12. Tưởng niệm (Piano version) 念想 (Piano version)
13. Sơ Tỉnh (Outro) 初醒 (Outro)
3 Ghế Sau Rạp Hát

(后座剧场)

28/11/2020 1. 39km
2. Hoa Dại 野花
3. 38.7km
4. Chim Uyên Ương 爱情鸟
5. 35km
6. Người Tình Thân Mật 亲密爱人
7. 4km
8. Thật Xấu Hổ Khi Là Một Kẻ Cô Đơn 孤独的人是可耻的
9. 0.5km
10. Châm Ngôn Tình Yêu 爱的箴言
11. 0.01km
12. Tống Biệt 送别
4 Lưu Diễm Phân

(刘艳芬)

25/04/2023 1. 20:55
2. Trung Tâm Nhân Tài Cửu Lý Trang 九里庄人才中心
3. 21:00
4. Xin Chào, Tôi Là _ _ _ _ 你好,我是_ _ _ _
5. Mông Lạnh 冷屁股
6. Nghê Thường 霓裳
7. 22:12
8. Ngũ Quang Thập Sắc 五光十色
9. 22:23
10. Thong Dong Bước 彳亍
11. 22:28
12. Bạch Nhật Miêu 白日猫
13. Cô Ấy Đợi Trước Nửa Đêm 她等在午夜前
14. 23:00
15. Cùng Chặng Đường 同乘

Cộng tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thời gian phát hành Tên bài hát Tên tiếng Trung Ca sĩ Ghi chú
2013 Cha 爸爸 Chang Hohsuan
2017 29/03 Khát Vọng Thành Danh 成名在望 Ngũ Nguyệt Thiên
2019 01/01 Sao Trời Biển Rộng 星辰大海 Dịch Dương Thiên Tỉ, Vương Tuấn Khải, Lưu Hạo Nhiên, Châu Đông Vũ, Hứa Ngụy Châu và nhiều nghệ sĩ khác Ca khúc chủ đề lễ trao giải Kim Kê [26]

Điện ảnh và truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tiếng Anh Tên tiếng Trung Tên tiếng Việt Vai diễn Ghi chú Chú thích
2013 Catch Up 追上去 Tiểu Kiệt Phim ngắn
Snail 蜗牛 Trương Thụ
2015 Pound of Flesh 致命追击 Điệp Viên Báo Thù Khách mời [27]
Mr. Six 老炮儿 Lão Pháo Nhi [28]
The Little Prince 小王子 Hoàng Tử Bé Hoàng tử bé Lồng tiếng
2016 L.O.R.D: Legend of Ravaging Dynasties 2 爵跡2:冷血狂宴 Tước Tích 2 Địa Nguyên Khách mời [29]
2017 GG Bond: Guarding 猪猪侠之英雄猪少年 Hiệp Sĩ Lợn Người thần bí Lồng tiếng
2019 Better Days 少年的你 Em của thời niên thiếu Tiểu Bắc (Lưu Bắc Sơn) Nam chính
2020 A Little Red Flower 送你一朵小红花 Tặng Bạn Một Đóa Hoa Nhỏ Màu Đỏ Vi Nhất Hàng
2021 Chinese Doctors 中國醫生 Bác Sĩ Trung Quốc Dương Tiểu Dương Diễn xuất đặc biệt
The Battle At Lake ChangJin 长津湖 Trường Tân Hồ Ngũ Vạn Lý Nam chính
2022 Nice View (Miracle · Silly Kid) 奇蹟·笨小孩 Kì Tích - Đứa trẻ ngốc Cảnh Hạo
The Battle At Lake ChangJin 2 (Watergate Bridge) 長津湖之水門橋 Cầu Thủy Môn Ngũ Vạn Lý

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tiếng Anh Tên tiếng Trung Tên tiếng Việt Vai diễn Ghi chú Chú thích
2010 Iron Pear 铁梨花 Thiết Lê Hoa Trương Cát An (lúc nhỏ) Khách mời [7]
2011 Super Equipment Kids 超装备小子 Tường Tử
2016 A Love For Separation 小别离 Tiểu Biệt Ly Tống Vân Triết [30]
Noble Aspirations 青云志 Tru Tiên Thanh Vân Chí Hồ Ly Tiểu Thất [13]
2017 Song of Phoenix 思美人 Tư Mỹ Nhân Khuất Nguyên (thiếu niên) [17]
Boy Hood 我们的少年时代 Thời Đại Niên Thiếu Của Chúng Ta Doãn Kha Nam chính [31]
2019 The Longest Day in Chang'an 长安十二时辰 Trường An 12 Canh Giờ Lý Tất [24]
2020 Forward Forever 热血传奇 Nhiệt Huyết Đồng Hành A Dịch Trợ diễn đặc biệt

Phim truyền hình mạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tiếng Anh Tên tiếng Trung Vai diễn Ghi chú Chú thích
2013 The Legend of Yunchu Temple 云居寺传奇 Fugui Cameo [32]
2014 Hi-Tech Belle 高科技少女喵 Lee Kenan's younger brother [33]
Surprise 万万没想到第二季 [34]
2016 Finding Soul 超少年密码 Chen Haoxuan [35]

Show truyền hình (dài hạn)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tiếng Anh Tên tiếng Trung Tên tiếng Việt Vị trí Chú thích
2015 Run For Time 全员加速中 Toàn Viên Gia Tốc (mùa 1) Khách mời cố định Quán quân (cá nhân)
2017 Let Go of My Baby Season 2 放开我北鼻 Baby, Để Anh Đi (mùa 2) Quản lý [15]
2018 Street Dance of China 这!就是街舞 Đây! Chính Là Nhảy Đường Phố (mùa 1) Đội trưởng/giám khảo [21] Đội quán quân
2019 Ice Hockey Hero 大冰小将 Đại Băng Tiểu Tướng Quản lý [36]
Street Dance of China Season 2 这!就是街舞 2 Đây! Chính Là Nhảy Đường Phố (mùa 2) Đội trưởng/giám khảo [37] Đội á quân
2020 Welcome Back To Sound 朋友请听好 Bạn ơi! Hãy Lắng Nghe Khách mời cố định

Show truyền hình (khách mời)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tiếng Anh Tên tiếng Trung Tên tiếng Việt Vị trí Chú thích
2014 Day Day Up 天天向上 Thiên Thiên Hướng Thượng Khách mời
2015 Happy Camp 快乐大本营 Khoái Lạc Đại Bản Doanh Khách mời
Impossible Challenge 挑战不可能 Thử Thách Bất Khả Thi Đại sứ khiêu chiến
Up Idols 偶像来了 Thần Tượng Đến Rồi (mùa 1) Khách mời
2016 Trump Card 王牌对王牌 (Ace VS Ace) Vương Bài Đối Vương Bài

(Mùa 1)

Khách mời
Happy Camp 快乐大本营 Khoái Lạc Đại Bản Doanh Khách mời
Cheers Science 加油! 向未来 Cố Lên Hướng Tới Tương Lai Khách mời
Sweet Summer 夏日甜心 Mùa Hè Ngọt Ngào Khách mời
Impossible Challenge 挑战不可能 Thử Thách Bất Khả Thi Khách mời
2017 Trump Card 王牌对王牌第二季 Vương Bài Đối Vương Bài

(Mùa 2)

Khách mời
Happy Camp 快乐大本营 Khoái Lạc Đại Bản Doanh Khách mời
熟悉的味道第二季 Hương Vị Quen Thuộc (Mùa 2) Khách mời
Happy Camp 快乐大本营 Khoái Lạc Đại Bản Doanh Khách mời Kỉ niệm 20 năm Happy Camp
The Inn 亲爱的 · 客栈 Quán Trọ Thân Thương (Mùa 1) Khách mời Tham gia tập 1 và 2
2018 National Treasure 国家宝藏 Bảo Tàng Quốc gia Khách mời
Phanta City 幻乐之城 Huyễn Nhạc Chi Thành Người chơi/biểu diễn
Happy Camp 快乐大本营 Khoái Lạc Đại Bản Doanh Khách mời
2020 Happy Camp 快乐大本营 Khoái Lạc Đại Bản Doanh Khách mời
We Are Young 少年之名2020 Thiếu Niên Chi Danh 2020 Giám khảo khách mời Tập 1 và 2
Street dance of China 3 这!就是街舞 3 Bước nhảy đường phố (Mùa 3) Khách mời Chung kết
2021 Bravo Youngster 上线吧华彩少年 Lên Sóng Nào!Thiếu Niên Tài Sắc Khách mời

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn] Về giải thưởng của nhóm nhạc, xem TFBOYS

Âm nhạc và Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2017 Fresh Asia Chart Festival Top 10 bài hát của năm "Bạn nói” Đoạt giải [38]
"Ly tao” Đoạt giải
Billboard Radio China 2017 Bài hát của năm Đoạt giải [39]
2018 iQIYI “Đêm gào thét” lần thứ 7

(7th iQIYI All-Star Carnival)

Ca sĩ của năm Đoạt giải [40]
2019 Liên hoan phim sinh viên đại học lần thứ 8 Nam diễn viên được yêu thích nhất "Trường An 12 canh giờ" Đề cử [41]
Hoa Đỉnh lần thứ 26

(26th Huading Awards)

Diễn viên mới xuất sắc nhất Đề cử [42]
2nd Cultural And Entertainment Industry Congress Diễn viên truyền hình đột phá Đề cử [43]
Diễn viên xuất sắc nhất "Em của thời niên thiếu" Đề cử
Diễn viên điện ảnh đột phá Đề cử
Cặp đôi đẹp nhất (cùng Châu Đông Vũ Đề cử
2020 Giải thưởng điện ảnh Hongkong - Kim Tượng lần thứ 39

(39th Hong Kong Film Awards)

Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Ảnh đế) "Em của thời niên thiếu" Đề cử
Diễn viên mới xuất sắc nhất Đoạt giải
Giải thưởng quần chúng Bách Hoa lần thứ 35 Diễn viên mới xuất sắc nhất Đoạt giải
Thịnh điển điện ảnh Quang Ảnh Trung Quốc Diễn viên mới xuất sắc nhất Đoạt giải
Hiệp hội phê bình điện ảnh Hongkong Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử
Cẩm nang điện ảnh thanh niên lần thứ 11 Diễn viên mới xuất sắc nhất Đoạt giải
Hiệp hội phê bình điện ảnh Thượng Hải lần thứ 28

(Shanghai Film Critics Award)

Diễn viên mới xuất sắc nhất Đoạt giải
Giải thưởng Điện ảnh Châu Á lần thứ 14

(Asia Film Awards)

Diễn viên mới xuất sắc nhất Đoạt giải
Giải thưởng điện ảnh Kim Kê lần thứ 33 Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Ảnh đế) Đề cử
Giải thưởng truyền hình Kim Ưng lần thứ 30 Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Thị Đế) “Trường An 12 canh giờ” Đề cử
Nam diễn viên được yêu thích nhất Đề cử
2021 giải thưởng điện ảnh Kim Kê lần thứ 34 Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Ảnh đế) Tặng bạn một đóa hoa đỏ nhỏ Đề cử
giải thưởng Hoa Đỉnh lần thứ 30 Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử
giải thưởng Kim Du Hoa lần thứ nhất Nam diễn viên chính xuất sắc nhất ĐOẠT GIẢI
LHP Trường Xuân "Kim Lộc" lần thứ 16 Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử
Lễ Vinh Danh Quang Ảnh Trung Quốc lần thứ 2 Nam diễn viên vinh dự của năm ĐOẠT GIẢI
giải thưởng LHP quốc tế Thượng Hải lần thứ 24 Nam chính được truyền thông quan tâm nhất Đề cử
giải thưởng Tuần phim điện ảnh thanh niên Hoa Ngữ lần thứ 16 Nam diễn viên tiềm năng mới của năm Đoạt giải

Các giải thưởng khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2016 Phong Vân Bảng lần thứ 16

(16th Top Chinese Music Awards)

Idol được yêu thích nhất Đoạt giải [44]
Idol mới được yêu thích nhất Đoạt giải
Idol được yêu thích nhất trên show truyền hình Đoạt giải
Tân Lãng minh tinh thế lực bảng Minh tinh nhân khí Đoạt giải
2017 Elle Phong Thượng Đại Điển lần thứ 10

(10th Elle Style Award)

Thần tượng nhân khí của năm Đoạt giải [45]
Lễ trao giải Bazaar Men Of The Year Awards 2017 Thần tượng có sức hút nhất của năm Đoạt giải [46]
GQ Thịnh Điển 2017

(GQ Men Of The Year Awards)

Thần tượng nhân khí của năm Đoạt giải [47]
Baidu bách khoa sử ký 2017 Top 10 minh tinh hàng đầu Đoạt giải
Nghệ sĩ có thực lực fans mạnh nhất Đoạt giải
2018 Baidu bách khoa sử ký 2018 Nghệ sĩ có giá trị thương mại cao nhất Đoạt giải

Forbes China Celebrity 100

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hạng Ref.
2019 8 [3]
2020 1 [48]
2021 1 [49]

Đại ngôn và đại sứ

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thương hiệu Danh phận Ghi chú
2017 Adidas Neo Đại Diện Dòng Neo Ngưng hợp tác
Du lịch Đan Mạch Đại sứ Du lịch Đan Mạch
2018 Kispa Đại Diện Thương Hiệu Ngưng hợp tác (hết hợp đồng)
Tmall Đại Diện Thương Hiệu Người đại diện đầu tiên và duy nhất của trang thương mại điện tử Tmall
Huawei Nova Đại Diện Toàn Cầu
The Beast Đại Diện Thương Hiệu Ngưng hợp tác (hết hợp đồng)
Vidal Sassoon Đại Diện Toàn Cầu Ngưng hợp tác (hết hợp đồng)
Bottega Veneta Đại Diện Khu Vực Châu Á - Thái Bình Dương Ngưng hợp tác (hết hợp đồng)
Givenchy Beauty Đại Diện Khu Vực Trung Quốc Ngưng hợp tác (hết hợp đồng)
App Baidu Đại Diện Thương Hiệu
2019 Bách Thảo Vị Đại Diện Thương Hiệu Ngưng hợp tác (hết hợp đồng)
Trà xanh Khang Sư Phụ Đại Diện Thương Hiệu
Yoyi C Đại Diện Thương Hiệu
Evian Đại Diện Toàn Cầu Ngưng hợp tác (hết hợp đồng)
Rimowa Đại Diện Khu Vực Trung Quốc Ngưng hợp tác (hết hợp đồng)
Adidas Originals Đại Diện Dòng Originals Ngưng hợp tác
Oral-B Đại Diện Thương Hiệu Ngưng hợp tác (hết hợp đồng)
App Youku Đại Diện Hội Viên VIP Ngưng hợp tác (hết hợp đồng)
App Ximalaya Đại Diện Thương Hiệu Ngưng hợp tác (hết hợp đồng)
2020 Giorgio Armani Đại Diện toàn cầu Armani Beauty và Dòng Skincare Nam
Cornetto Đại Diện Thương Hiệu
MacDonald Đại Diện Thương Hiệu
BMW Đại Diện Thương Hiệu (khu vực Trung Quốc)
BVLGARI Đại Diện Hương Thơm Toàn Cầu
Game Vương giả vinh diệu Đại Diện phát ngôn
Clear Đại Diện Thương Hiệu
Emporio Armani Đại Diện Toàn Cầu
Dệt may tơ lụa Luolai Đại Diện Thương Hiệu Luolai là thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực dệt may gia dụng, có tuổi đời 25 năm của TQ
Kênh điện ảnh quốc gia Trung Quốc (CCTV-6) Đại sứ Thanh Niên CCTV-6 trực thuộc tổng cục điện ảnh Trung Quốc
2021 Tiffany&Co Đại diện toàn cầu
Nestle cafe Đại Diện Thương Hiệu
App Keep Đại Diện Thuơng Hiệu
XGIMI Đại Diện Toàn Cầu
Euruka Đại Diện Toàn Cầu Eureka là hãng chuyên về sản phẩm dọn dẹp và làm sạch có tuổi đời 112 năm của ITALIA
2022 Armani Beauty Đại Diện Phát Ngôn Toàn Cầu
Nguyên Khí Sâm Lâm Người Phát Ngôn

Tạp chí thời trang

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiên Tỉ là ngôi sao đầu tiên sau 95, người thứ 2 trong giới giải trí và là người trẻ tuổi nhất mở khóa full Thập đại Tạp chí nam nữ (Ngũ đại nam bao gồm GQ, Esquire, L'Officiel Hommes, Bazaar Men’s Style, Elle Men; Ngũ đại nữ bao gồm Vogue, Harper’s Bazaar, Marie Claire, Cosmopolitan, Elle).

Năm Tạp chí Ghi chú
05/2017 《T》 Bìa đơn (No.2 bìa đẹp nhất năm 2017)
06/2017 《KINFOLK》 Bìa đơn
《GRAZIA》 - cùng Quan Hiểu Đồng, Vương Gia Bìa nhóm
07/2017 《Nylon》 Bìa đơn
10/2017 《Thời trang L'OFFICIEL》 Bìa đơn (No.11 bìa đẹp nhất năm 2017)
12/2017 《Cosmopolitan》 Bìa đơn
《BAZAAR Men》 Bìa đơn (No.6 bìa đẹp nhất năm 2017)
《Men's Health》 Bìa đơn
03/2018 《Super ELLE》 Bìa đơn
04/2018 《VOGUE me》 - cùng Fernanda Ly Bìa nhóm
《GQ》 Bìa đơn (No.1 bìa đẹp nhất năm 2018)
08/2018 《Thời trang L'OFFICIEL》 Bìa đơn
09/2018 《GRAZIA》 Bìa đơn
10/2018 《BAZAAR》 Bìa đơn
11/2018 《Marie Claire》 Bìa đôi
《Nhân vật》 Bìa đơn
《Esquire》 Bìa đơn (No.3 bìa đẹp nhất năm 2018)
12/2018 《ELLE MEN》 Bìa đôi
《NYLON》 Bìa đơn
02/2019 《Vogue Me》 Bìa đơn
《Harper's Bazaar》 - quảng bá phim "Trường An mười hai canh giờ" Bìa đơn (điện tử)
03/2019 《GRAZIA》 Bìa đơn kỷ niệm tròn 10 năm
《YOHO!GIRL》 Bìa đơn
《YOHO!》 Bìa đơn
《T》 Bìa đơn (No.1 bìa đẹp nhất năm 2019)
04/2019 《Vmagazine》 Bìa đơn (điện tử)
05/2019 《L'Officiel Hommes 》 Bìa đôi (No.18 bìa đẹp nhất năm 2019)
06/2019 《Harper's Bazaar》 - cùng Mitsuki Kimura Bìa nhóm (No.4 bìa đẹp nhất năm 2019)
07/2019 《Esquire fine》 - bìa giấy và bìa điện tử Bìa đơn
《Tuần san Nhân vật phương Nam》 Bìa đơn (kỳ thứ 596)
《Vogue NOW》 Bìa đơn
09/2019 《GQ》 - cùng Trần Khải Ca, Trần Dịch Tấn, Hồ Ca,Hà Cảnh, Lý Ninh, Vương Cảnh Xuân, Hầu Hồng Lượng, Phùng Đường, Trương Á Đông Bìa quần phong (Kim cửu kỷ niệm 10 năm)

Thiên Tỉ là ngôi sao nhỏ tuổi nhất, cũng là ngôi sao sau 95 đầu tiên góp mặt trên bìa chính của GQ kim cửu.

11/2019 《Cosmopolitan》 - quảng bá phim “Better Days”. Bìa đơn (No.10 bìa đẹp nhất năm 2019)
《Con cái Trung Hoa》 Bìa đơn (kỳ thứ 507) - Tạp chí do Đặng Tiểu Bình đặt tên, hướng về những đứa con ưu tú trong ngoài nước của Trung Hoa
12/2019 《Thời trang L'OFFICIEL》 Bìa đôi (No.13 bìa đẹp nhất năm 2019)
01/2020 《Vogue》 - cùng Châu Tấn, Hồ Ca, Lý Vũ Xuân, Lưu Văn Bìa quần phong khai niên
《Marie Claire》 Bìa đơn
《WSJ.》 Bìa đơn
03/2020 《GQ》 Bìa đơn (No.1 tạp chí nam năm 2020; No.8 bìa đẹp nhất năm 2020)
05/2020 《ELLE》 Bìa đơn (No.9 bìa đẹp nhất năm 2020)
06/2020 《T》 Bìa đơn (No.14 bìa đẹp nhất năm 2020)
10/2020 《New Weekly》 Bìa đơn
《Esquire》 Bìa đơn (No.18 bìa đẹp nhất năm 2020)
《Esquire Fine》 Bìa đơn
《Wallpaper》 Bìa đơn
12/2020 《Cosmopolitan》 Bìa đơn (No.13 bìa đẹp nhất năm 2020)
《Thời trang L'OFFICIEL》 Bìa đơn (No.8 bìa đẹp nhất năm 2020)
03/2021 《Marie Claire》 Bìa đơn (4 bìa đơn khai quý)
《Madame Figaro》 Bìa đơn (4 bìa)
08/2021 《ELLE》 Bìa đơn (Song bìa Kim Cửu)

Thiên Tỉ là nghệ sĩ nam đầu tiên lên bìa đơn trên số Kim Cửu của ELLE trong 17 năm gần đây.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “涨姿势:00后正太TFBOYS火了”.
  2. ^ “环球星访谈·易烊千玺:心理年龄39岁的腹黑高冷总裁-国际在线”. China Radio International. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ a b “福布斯中国发布100名人榜 吴京黄渤胡歌位列前三” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ “TF家族最年少偶像团体TF BOYS九月正式出道”.
  5. ^ “【不得了】易烊千璽@TFBOYS中戲成績雙料第一 專業文化俱居榜首” (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ “[娱乐广角镜]第64期 TFBOYS比肩小虎队”. Youth.cn (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2019.
  7. ^ a b c d “TFBOYS偶像手记精彩片段回顾”. People's Daily (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2019.
  8. ^ “超期待!TFboys易烊千玺将直播16岁生日会” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 25 tháng 11 năm 2016.
  9. ^ 时代星光学员易烊千玺演绎励志微电影《追上去》. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 3 năm 2012.
  10. ^ 烊千玺荣获亚洲演员第十 百炼成钢演技获赞. China Daily (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 5 năm 2016.
  11. ^ “How a Chinese boy band has become an international hit”. Global Times. ngày 5 tháng 4 năm 2016.
  12. ^ 《小王子》暖心首映 易烊千玺自信是小王子 (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 14 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2019.
  13. ^ a b “TFBOYS加盟诛仙《青云志》助力顶级仙侠IP”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 24 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2019.
  14. ^ 易烊千玺发布单曲《你说》 由王力宏作曲张学友制作人打造. Youth.cn (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2019.
  15. ^ a b 易烊千玺确认加盟《放开我北鼻》第二季 看炫弟狂魔如何征服萌娃. Chinaxiaokang (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2019.
  16. ^ 《猪猪侠4》海报预告齐发 易烊千玺角色曝光. Youth.cn (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2019.
  17. ^ a b 《思美人》开播 易烊千玺出演少年屈原. People's Daily (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 4 năm 2017.
  18. ^ “TFBOYS成立个人工作室 注重个人发展不解散”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  19. ^ “易烊千玺首支英文单曲《Nothing to Lose》上线”. China Radio International (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 11 năm 2017.
  20. ^ “易烊千玺生日发歌 《Unpredictable》酷狗首发”. China.com (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 11 năm 2017.
  21. ^ a b "舞台王者"易烊千玺压轴《这!就是街舞》. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  22. ^ 可塑性受肯定 易烊千玺受邀前往格莱美颁奖盛典网 (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  23. ^ 《艳势番之新青年》曝海报 易烊千玺军姿飒爽. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 10 năm 2017.
  24. ^ a b 《长安十二时辰》官宣易烊千玺加盟 将演盛唐刺客 (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 25 tháng 10 năm 2017.
  25. ^ “易金像獎2020|易烊千璽少年走紅非僥倖 曾被指顏值低拖垮男團人氣” (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 5 năm 2020.
  26. ^ “32位演员!电影频道青年演员计划MV录制现场”. 1905.com (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  27. ^ “TFBOYS刚出道就客串《致命追击》,还在里面扮演很神秘的角色”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  28. ^ “TFBOYS客串《老炮儿》仅两秒 小鲜肉号召力能产出多少票房(组图)”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 12 năm 2015.
  29. ^ “zh:郭敬明《爵迹2》定档7.6曝预告”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 21 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2019.
  30. ^ “TFBOYS合体出演《小别离》 导演评价"很灵"”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 10 năm 2015.
  31. ^ “《我们的少年时代》7月9日湖南卫视首播 TFBOYS获奖薛之谦李小璐花式互怼”. China Daily (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  32. ^ 30集文化系列微電影《雲居寺傳奇》正式上線 (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 5 tháng 9 năm 2013.
  33. ^ 易烊千玺客串《高科技少女喵》 子墨"教坏"正太. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 6 năm 2014.
  34. ^ 《万万2》戏仿《热血高校》易烊千玺展学霸本色. China Daily (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 7 năm 2017.
  35. ^ “TFBoys合体主演网剧《超少年密码》”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2019.
  36. ^ “《大冰小将》定档1月12日 易烊千玺雷佳音加盟”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 12 năm 2018.
  37. ^ “明星队长一言不合就battle 《这就是街舞》第二季海选现场竟变决赛?”. China.com (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 5 năm 2019.
  38. ^ “Fresh Asia Music Chart Winners” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2017.
  39. ^ “BILLBOARD RADIO CHINA公布2017年度华语十大金曲”. Billboard Radio China. ngày 11 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2019.
  40. ^ 爱奇艺"尖叫之夜",易烊千玺获年度男歌手 (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  41. ^ "好演员"候选名单:肖战李现赵丽颖杨紫等入围” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 16 tháng 10 năm 2019.
  42. ^ “第26届华鼎奖提名名单:李现肖战获新锐演员提名”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 11 năm 2019.
  43. ^ “它一曝光,中国电影又要高潮” (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 11 năm 2019.
  44. ^ 第16届音乐风云榜年度盛典落幕 韩庚成奖项大赢家 (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 11 tháng 4 năm 2016.
  45. ^ “易烊千玺荣获ELLE风尚大典年度人气偶像”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 10 năm 2017.
  46. ^ 吴秀波王凯黄轩易烊千玺等齐聚芭莎男士盛典(图) (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 9 tháng 12 năm 2017.
  47. ^ 时尚杂志推出年度人物盛典 易烊千玺获人气偶像. ngày 21 tháng 12 năm 2017 (bằng tiếng Trung).
  48. ^ 福布斯中国发布2020名人榜,00后少年易烊千玺荣登榜首. Forbes China (bằng tiếng Trung). 27 tháng 8 năm 2020.
  49. ^ “Jackson Yee Repeats Atop 2021 Forbes China Celebrity List”. Forbes.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Dịch Dương Thiên Tỉ.
  • Dịch Dương Thiên Tỉ trên Instagram
  • Dịch Dương Thiên Tỉ trên Sina Weibo
  • Weibo của Studio
  • x
  • t
  • s
Top 10 Danh sách 100 ngôi sao nổi tiếng Trung Quốc theo Forbes (theo năm)
2004
  1. Diêu Minh
  2. Chương Tử Di
  3. Triệu Vy
  4. Vương Phi
  5. Củng Lợi
  6. Trương Nghệ Mưu
  7. Châu Tấn
  8. Lê Minh
  9. Tôn Nam
  10. Lý Liên Kiệt
2005
  1. Diêu Minh
  2. Chương Tử Di
  3. Lưu Tường
  4. Triệu Vy
  5. Vương Phi
  6. Trương Nghệ Mưu
  7. Châu Tấn
  8. Tôn Nam
  9. Lưu Gia Linh
  10. Phạm Băng Băng
2006
  1. Diêu Minh
  2. Châu Tấn
  3. Chương Tử Di
  4. Triệu Vy
  5. Lưu Tường
  6. Lý Vũ Xuân
  7. Phạm Băng Băng
  8. Trần Khải Ca
  9. Tôn Nam
  10. Lý Băng Băng
2007
  1. Diêu Minh
  2. Lưu Tường
  3. Trương Nghệ Mưu
  4. Chương Tử Di
  5. Củng Lợi
  6. Châu Tấn
  7. Phạm Băng Băng
  8. Lý Vũ Xuân
  9. Từ Tĩnh Lôi
  10. Lưu Gia Linh
2008
  1. Diêu Minh
  2. Lưu Tường
  3. Lý Liên Kiệt
  4. Dịch Kiến Liên
  5. Chương Tử Di
  6. Phạm Băng Băng
  7. Triệu Vy
  8. Châu Tấn
  9. Lý Băng Băng
  10. Triệu Bổn Sơn
2009
  1. Diêu Minh
  2. Chương Tử Di
  3. Dịch Kiến Liên
  4. Quách Tinh Tinh
  5. Lưu Tường
  6. Lý Liên Kiệt
  7. Triệu Vy
  8. Phạm Băng Băng
  9. Châu Tấn
  10. Lý Băng Băng
2010
  1. Thành Long
  2. Châu Kiệt Luân
  3. Lưu Đức Hoa
  4. Diêu Minh
  5. Chương Tử Di
  6. Triệu Bổn Sơn
  7. Thái Y Lâm
  8. Chân Tử Đan
  9. Lưu Tường
  10. Phạm Băng Băng
2011
  1. Lưu Đức Hoa
  2. Châu Kiệt Luân
  3. Vương Phi
  4. Thành Long
  5. Diêu Minh
  6. Chân Tử Đan
  7. Chương Tử Di
  8. Lý Liên Kiệt
  9. Phạm Băng Băng
  10. Triệu Bổn Sơn
2012
  1. Châu Kiệt Luân
  2. Lưu Đức Hoa
  3. Phạm Băng Băng
  4. Vương Phi
  5. Lý Na
  6. Triệu Bổn Sơn
  7. Thái Y Lâm
  8. Diêu Minh
  9. Thành Long
  10. Lâm Chí Linh
2013
  1. Phạm Băng Băng
  2. Châu Kiệt Luân
  3. Lưu Đức Hoa
  4. Thành Long
  5. Chương Tử Di
  6. Trần Dịch Tấn
  7. Dương Mịch
  8. Huỳnh Hiểu Minh
  9. Thái Y Lâm
  10. Lâm Chí Linh
2014
  1. Phạm Băng Băng
  2. Lưu Đức Hoa
  3. Châu Kiệt Luân
  4. Huỳnh Hiểu Minh
  5. Chương Tử Di
  6. Dương Mịch
  7. Lâm Chí Linh
  8. Lý Na
  9. Ngô Kỳ Long
  10. Thành Long
2015
  1. Phạm Băng Băng
  2. Châu Kiệt Luân
  3. Tạ Đình Phong
  4. Thành Long
  5. Huỳnh Hiểu Minh
  6. Tôn Lệ
  7. Triệu Vy
  8. Lưu Đức Hoa
  9. Lý Dịch Phong
  10. Trần Dịch Tấn
2017
  1. Phạm Băng Băng
  2. Lộc Hàm
  3. Dương Mịch
  4. Triệu Lệ Dĩnh
  5. Dương Dương
  6. Lưu Đào
  7. Thành Long
  8. Angelababy
  9. Châu Kiệt Luân
  10. Ngô Diệc Phàm
2019
  1. Ngô Kinh
  2. Hoàng Bột
  3. Hồ Ca
  4. Từ Tranh
  5. Châu Kiệt Luân
  6. Thẩm Đằng
  7. Châu Đông Vũ
  8. Dịch Dương Thiên Tỉ
  9. Dương Mịch
  10. Ngô Diệc Phàm
2020
  1. Dịch Dương Thiên Tỉ
  2. Từ Tranh
  3. Châu Đông Vũ
  4. Châu Kiệt Luân
  5. Trương Nghệ Hưng
  6. Dương Mịch
  7. Triệu Lệ Dĩnh
  8. Ngô Diệc Phàm
  9. Vương Nhất Bác
  10. Vương Tuấn Khải
2021
  1. Dịch Dương Thiên Tỉ
  2. Vương Nhất Bác
  3. Giả Linh
  4. Dương Mịch
  5. Châu Kiệt Luân
  6. Trương Nghệ Hưng
  7. Triệu Lệ Dĩnh
  8. Dương Tử
  9. Vương Tuấn Khải
  10. Vương Gia Nhĩ
Từ năm 2010, danh sách bắt đầu bao gồm những người nổi tiếng sinh ra ở Hồng Kông, Đài Loan, và một số quốc gia/khu vực khác. Trước đó, danh sách chỉ gồm những ngôi sao sinh ra ở Trung Quốc đại lục.

Từ khóa » Dương Tử Jackson