Dịch Nghĩa Câu đối Hán Việt - Phê Bình Văn Học

1. Chữ và âm Hán

德大教傢祖宗盛

功膏開地後世長

Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh,

Công cao khai địa hậu thế trường.

Dịch Nghĩa

Công cao mở đất lưu hậu thếĐức cả rèn con rạng tổ tông.

2. Chữ và âm Hán

本根色彩於花叶

祖考蜻神在子孙

Bản căn sắc thái ư hoa diệp

Tổ khảo tinh thần tại tử tôn

Dịch Nghĩa

Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá

Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con

3. Chữ và âm Hán

有開必先明德者遠矣

克昌厥後继嗣其煌之

Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỷ

Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi

Dịch Nghĩa

Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,

Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.

4. Chữ và âm Hán

木出千枝由有本

水流萬派溯從源

Mộc xuất thiên chi do hữu bản,

Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên

Dịch Nghĩa

Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc

Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn

5. Chữ và âm Hán

梓里份鄉偯旧而江山僧媚

松窗菊徑归来之景色添春

Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ

Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân

Dịch Nghĩa

Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,

Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân

6. Chữ và âm Hán

欲求保安于後裔

須凭感格於先灵Dục cầu bảo an vu hậu duệ

Tu bằng cảm cách ư tiên linh

Dịch Nghĩa

Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ

Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành

7. Chữ và âm Hán

百世本枝承旧荫

千秋香火壮新基

Bách thế bản chi thừa cựu ấm

Thiên thu hương hoả tráng tân cơ

Dịch Nghĩa

Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa

Nền nay vững, để hương khói nghìn thu

8. Chữ và âm Hán

德承先祖千年盛

愊荫兒孙百世荣

Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh

Phúc ấm nhi tôn bách thế vinh

Dịch Nghĩa

Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh

Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.

9. Chữ và âm Hán

族姓贵尊萬代長存名继盛

祖堂灵拜千年恒在德流光

Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh

Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.

Dịch Nghĩa

Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ

Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng

10. Chữ và âm Hán

祖德永垂千载盛

家风咸乐四时春

Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh

Gia phong hàm lạc tứ thời xuân

Dịch Nghĩa

Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh

Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.

11. Chữ và âm Hán

木本水源千古念

天经地义百年心

Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm

Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm

12. Chữ và âm Hán

萬古功成名顯达

千秋德盛姓繁荣

Vạn cổ công thành danh hiển đạt

Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh

13. Chữ và âm Hán

山高莫狀生成德

海闊難酬鞠育恩

Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;

Hải khoát nan thù cúc dục ân.

14. Chữ và âm Hán

义仁积聚千年盛

福德栽培萬代亨

Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh

Phúc đức tài bồi vạn đại hanh

15. Chữ và âm Hán

父母恩义存天地

祖考蜻神在子孙

Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa

Tổ khảo tinh thần tại tử tôn

16. Chữ và âm Hán

上不负先祖贻流之庆

下足为後人瞻仰之标

Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh

Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu

Dịch nghĩa

Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,

Dưới nêu gương con cháu noi theo.

17. Chữ và âm Hán

鞠育恩深东海大

生成义重泰山膏

Cúc dục ân thâm Đông hải đại

Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao

18. Chữ và âm Hán

山水蜻高春不盡

神仙樂趣境長生

Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,

Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh

19. Chữ và âm Hán

象山德基門戶詩禮憑舊蔭

郁江人脈亭皆芝玉惹莘香

Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,

Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.

Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,

Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau

20. Chữ và âm Hán

山高莫狀生成德

海闊難酬鞠育恩

Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức

Hải khoát nan thù cúc dục Ân

21. Chữ và âm Hán

先祖芳名留國史

子宗積學繼家風

Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử

Tử tôn tích học kế Gia phong

22. Chữ và âm Hán

祖昔培基功騰山高千古仰

于今衍派澤同海濬億年知

Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,

Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.

Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,

Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.

23. Chữ và âm Hán

福生富貴家亭盛

祿進榮華子宗興

Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,

Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.

24. Chữ và âm Hán

學海有神先祖望

書山生聖子孙明

Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,

Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.

25. Chữ và âm Hán

長存事業恩先祖

永福基圖義子孙

Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,

Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.

26. Chữ và âm Hán

祖功開地光前代

宗德栽培喻后昆

Tổ công khai địa quang tiền đại;

Tông đức tài bồi dụ hậu côn.

Tổ tiên công lao vang đời trước

Ông cha đức trí tích lớp sau

27. Chữ và âm Hán

功在香村名在譜

福留孙子德留民

Công tại Hương thôn, danh tại phả;

Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.

28. Chữ và âm Hán

鳳求凰百年樂事

男嫁女一代新風

Phượng cầu Hoàng bách niên lạc sự

Nam giá nữ nhất đại tân phong.

Trăm năm vui việc Phượng cầu Hoàng

Một đời đổi mới nam cưới nữ.

29. Chữ và âm Hán

紅葉題詩傳厚意

赤繩系足結良緣

Hồng diệp đề thi truyền hậu ý

Xích thằng hệ túc kết lương duyên.

Lá thắm đề thơ truyền ý kín

Chỉ hồng chân buộc kết duyên lành.

30. Chữ và âm Hán

花燭交心互勉志

英才攜手共圖強

Hoa chúc giao tâm hỗ miễn chí

Anh tài huề thủ cộng đồ cường.

Đuốc hoa lòng kết nên rèn chí

Tài giỏi tay trao quyết đến giầu.

Từ khóa » Nghĩa Của Câu đối Là Gì