Dịch Truyền Aminoplasmal B.Brawn 5% Chai 250ml-Nhà Thuốc An ...

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Dịch truyền Aminoplasmal B.Braun 5% E bổ sung protein chai 250ml
  • Trang chủ
  • Thuốc bổ và vitamin
Dịch truyền Aminoplasmal B.Braun 5% E bổ sung protein Dịch truyền Aminoplasmal B.Braun 5% E bổ sung protein Dịch truyền Aminoplasmal B.Braun 5% E bổ sung protein đánh giá 250ml Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Cứ 250 ml dung dịch chứa:

Hoạt chất chính:

  • Amino acid: Isoleucine 0,625 g; Leucine 1,1125 g; Lysine hydroclorid 1,07 g (equivalent to lysine 0,8575 g); Methionine 0,55 g; Phenylalanine 0,5875 g; Threonine 0,525 g; Tryptophan 0,20 g; Valine 0,775 g; Arginine 1,4375 g; Histidine 0,375 g; Alanine 1,3125 g; Glycine 1,50 g; Acid aspartic 0,70 g; Acid glutamic 0,90 g; Proline 0,6875 g; Serine 0,2875 g; Tyrosine 0,10 g.
  • Các chất điện giải: Natri acetat trihydrat 0,34025 g; Natri clorid 0,241 g; Natri hydroxid 0,035 g; Kali acetat 0,61325 g; Magnesi clorid hexahydrat 0,127 g; Dinatri phosphat dodecahydrat 0,89525 g.

Tá dược: Acetylcysteine; Acid citric monohydrat; Nước cất pha tiêm.

Nồng độ các chất điện giải: Natri 50mmol/l; Kali 25mmol/l Magnesi 2,5mmol/l; Acetat 35mmol/l; Clorid 45mmol/l; Phosphat 10mmol/l; Citrat 2,0mmol/l; Amino acid toàn phần 50 g/l; Nitơ toàn phần 7,9 g/l; Giá trị năng lượng 835 kJ/l tương đương 200 kcal/l; Nồng độ áp lực thẩm thấu 588 mOsm/l; Chuẩn độ acid (đến pH 7,4) khoảng 17 mmol/l; PH 5,7 - 6,3.

2. Công dụng (Chỉ định)

Cung cấp các amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi nuôi dưỡng qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc chống chỉ định.

Trong nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch amino acid phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lượng, ví dụ các dung dịch carbohydrat.

3. Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân về amino acid, chất điện giải và dịch cơ thể, phụ thuộc vào điều kiện lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng và/hoặc mức độ dị hóa nitơ do bệnh lý).

Người lớn và trẻ vị thành niên từ 15 - 17 tuổi:

Liều trung bình hàng ngày:

20 – 40 ml/kg thể trọng: Tương đương: 1,0 – 2,0g amino acid/kg thể trọng. Tương đương: 1400 – 2800ml cho bệnh nhân nặng 70kg.

Liều tối đa hàng ngày:

  • 40 ml/kg thể trọng: Tương đương: 2,0g amino acid/kg thể trọng, Tương đương: 140g amino acid cho bệnh nhân nặng 70kg. Tương đương: 2800ml cho bệnh nhân nặng 70kg.
  • Tốc độ truyền và giọt tối đa: 2,0 ml/kg thể trọng/giờ: Tương đương: 0,1g amino acid/kg thể trọng/giờ, Tương đương: 45 giọt/phút cho bệnh nhân nặng 70kg. Tương đương: 2,34 ml/phút cho bệnh nhân nặng 70kg.

Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi:

  • Liều khuyến cáo được đưa ra ở đây là giá trị trung bình có tính chất định hướng. Liều phải được điều chỉnh tương ứng theo lứa tuổi của từng bệnh nhân, giai đoạn phát triển của bệnh và tình trạng bệnh tật.
  • Liều hàng ngày cho trẻ từ 3 - 5 tuổi: 30 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,5g amino acid/kg thể trọng/ ngày.
  • Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 - 14 tuổi: 20 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0g amino acid/kg thể trọng/ngày.

Tốc độ truyền tối đa:

2,0 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1g amino acid/kg thể trọng/giờ. Trong trường hợp lượng amino acid yêu cầu 1 g/kg thể trọng/ngày hoặc hơn, phải đặc biệt chú ý giới hạn lượng dịch đưa vào cơ thể. Để tránh quá tải dịch, có thể dùng dung dịch amino acid với hàm lượng lớn hơn trong trường hợp này.

Phương pháp truyền và thời gian truyền:

Truyền tĩnh mạch

  • Aminoplasmal B. Braun 5% E có thể được sử dụng mỗi khi dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch được chỉ định.
  • Aminoplasmal B. Braun 5% E chỉ là một thành phần của dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. Trong dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lượng, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng.

- Quá liều

Triệu chứng

Việc dùng quá liều hoặc truyền quá nhanh có thể dẫn đến các phản ứng không dung nạp và có thể biểu hiện dưới dạng buồn nôn, rét run, ói mửa và bị thất thoát amino acid qua thận.

Điều trị

Nếu phản ứng không hấp thu xảy ra, phải ngừng truyền tạm thời và sau đó tiếp tục truyền lại với tốc độ thấp hơn.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với amino acid có mặt trong dung dịch.

Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh.

Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe dọa đến tính mạng, ví dụ bị sốc.

Giảm Oxy huyết.

Nhiễm acid chuyển hóa.

Bệnh gan tiến triển.

Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.

Nồng độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mạch:

  • Suy tim mất bù.
  • Phù phổi cấp.
  • Tình trạng ứ nước.

5. Tác dụng phụ

Có tác dụng không mong muốn, tuy nhiên các tác dụng phụ không cụ thể cho sản phẩm này nhưng có thể xuất hiện như kết quả của nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, đặc biệt ở giai đoạn bắt đầu.

Ít gặp (

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Rối loạn chung: Đau đầu, rét run, sốt.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Aminoplasmal B. Braun 5% E được sử dụng thận trọng và chỉ sau khi cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích mong đợi và rủi ro tiềm tàng ở những bệnh nhân rối loạn chuyển hóa amino acid do các nguyên nhân khác ngoài những nguyên nhân được đề cập trong mục “Chống chỉ định”:

  • Trên những bệnh nhân suy gan, suy thận liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân.
  • Cần phải cẩn trọng kiểm tra những bệnh nhân bị tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh.
  • Trong trường hợp mất nước nhược trương nên điều chỉnh bằng cách cung cấp đủ dịch và chất điện giải trước khi dùng dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch.
  • Trong suốt quá trình điều trị phải thường xuyên theo dõi điện giải huyết thanh, đường máu, cân bằng chất lỏng, cân bằng acid-base, chức năng thận (BUN, Creatinine).
  • Cũng nên kiểm soát protein huyết thanh và kiểm tra chức năng gan.
  • Nên cẩn trọng khi truyền một lượng lớn dịch cho bệnh nhân bị suy tim.
  • Aminoplasmal B. Braun 5% E có thể được sử dụng như một phần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch toàn phần khi kết hợp lượng chất bổ sung năng lượng thích hợp như (dung dịch carbohydrat, nhũ tương béo), vitamin, các nguyên tố vi lượng.
  • Nếu Aminoplasmal B. Braun 5% E được dùng kết hợp với các dung dịch dinh dưỡng khác, khả năng truyền tĩnh mạch ngoại vi phụ thuộc vào nồng độ áp lực thẩm thấu của dung dịch hỗn hợp.
  • Nên kiểm tra hàng ngày ở vị trí truyền các dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng.

- Thai kỳ và cho con bú

Chưa thực hiện nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Không có dữ liệu tiền lâm sàng liên quan đến việc dùng Aminoplasmal B. Braun 5% E trong suốt quá trình mang thai.

Chỉ nên dùng Aminoplasmal B. Braun 5% E cho phụ nữ mang thai và cho con bú sau khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích và rủi ro có thể.

- Tương tác thuốc

Chưa được biết đến.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Do Aminoplasmal B. Braun 5% E được truyền qua đường tĩnh mạch nên sinh khả dụng của các amino acid và các chất điện giải đạt 100%. Thành phần amino acid của Aminoplasmal B. Braun 5% E được thiết lập trên cơ sở kết quả nghiên cứu lâm sàng về nồng độ các amino acid trong huyết tương khi truyền các amino acid. Trong Aminoplasmal B. Braun 5% E nồng độ của từng amino acid đã được lựa chọn sao cho khi truyền dung dịch đó mức tăng tương đối của các amino acid trong huyết tương càng đồng đều càng tốt. Điều này có nghĩa là hằng số nội môi của các amino acid trong huyết tương được duy trì càng lâu càng tốt khi truyền Aminoplasmal B. Braun 5% E. Phần amino acid không tham gia vào quá trình tổng hợp protein được chuyển hóa như sau. Nhóm amino acid được tách khỏi khung carbon bởi chuyển hóa amin. Chuỗi carbon hoặc bị oxy hóa trực tiếp thành CO2 hoặc được dùng làm chất nền trong quá trình hình thành glucose tại gan. Nhóm amin cũng được chuyển hóa tại gan thành urê.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Phân loại: Dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch,

ATC code: B05B A10

Mục đích của dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch là cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển, duy trì và phục hồi các mô của cơ thể.

Các amino acid có tầm quan trọng đặc biệt vì chúng là một phần thiết yếu trong quá trình tổng hợp protein. Các amino acid được truyền qua đường tĩnh mạch đi vào lòng mạch và gia nhập vào quỹ vốn amino acid nội sinh tự do bên trong tế bào. Cả các amino acid nội sinh và ngoại sinh đều được dùng làm chất nền cho quá trình tổng hợp protein chức năng và cấu trúc của cơ thể. Để tránh sự chuyển hóa amino acid sản xuất năng lượng, và cũng để cung cấp cho quá trình tiêu thụ năng lượng khác của cơ thể, nên dùng cùng với các chất cung cấp năng lượng (ở dạng carbohydrat hoặc chất béo).

Chất điện giải được sử dụng trong dinh dưỡng tĩnh mạch giúp duy trì mức huyết thanh cần thiết cho tiến trình sinh lý của tế bào mà mức điện giải trong tế bào được điều chỉnh chặt chẽ là điều kiện tiên quyết. Thêm nữa, sự kết hợp những chất điện giải với amino acid là có lợi, do tính hằng định nội môi của mỗi chất phụ thuộc lẫn nhau.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Cảnh báo đặc biệt trong bảo quản:

Giữ chai thuốc trong thùng carton để tránh ánh sáng.

Không để thuốc ở nơi có nhiệt độ trên 30°C.

Không được bảo quản lạnh.

Bảo quản dưới 15°C có thể dẫn đến kết tinh dạng tinh thể tuy nhiên dễ dàng hòa tan được khi làm nóng dần đến nhiệt độ 30°C đến khi dung dịch tan hoàn toàn. Lắc nhẹ chai để đồng nhất hỗn hợp khi làm nóng.

Cảnh báo đặc biệt khi xử lý và vận chuyển

Không được sử dụng nếu thấy dung dịch không trong suốt hoặc nếu chai hoặc nắp chai có dấu hiệu bị hư hại.

Phải sử dụng bộ dây truyền dịch vô trùng.

Mỗi chai chỉ dùng một lần. Phần không dùng nữa phải hủy bỏ và không được để dành sử dụng cho lần sau.

Nếu cần thiết để thêm các chất dinh dưỡng khác như là carbohydrat, lipid, vitamin và các yếu tố vi lượng vào thuốc này để cung cấp dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch toàn phần thì quá trình trộn phải được thực hiện dưới điều kiện vô trùng nghiêm ngặt. Việc trộn nên được hòa trộn hoàn toàn và phải kiểm tra tính tương hợp của các chất thêm vào.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Hạn dùng:

Khi chưa mở nắp: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Sau khi mở nắp: Thuốc phải được sử dụng ngay.

Sau khi trộn với các thành phần khác: Từ quan điểm vi trùng học, dung dịch sau khi trộn phải dùng ngay. Nếu không dùng ngay thì thời gian và điều kiện bảo quản dung dịch sau khi trộn thuộc về trách nhiệm người sử dụng và thường không được để quá 24h ở 2 - 8°C.

- Nhà sản xuất

B. Braun Medical AG.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trần Thị Bích Trân có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 215825

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn.

chat-with-zaloChat với dược sĩ Để gửi toa, tư vấn, mua thuốc Có 36 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh An Giang Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Khánh Hòa Kiên Giang Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 3 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 11 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)

    Bản đồ

  • 223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • 515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)

    Bản đồ

  • 104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 35 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Cung cấp các amino acid cho quá trình tổng hợp protein trong nuôi dưỡng đường tĩnh mạch.
  • Thành phần chính Threonine, Leucine, Glycine, Alanine, Proline, Methionine, Acid glutamic, Histidine, Valine, Isoleucine, Phenylalanine, Acid aspartic, Tyrosine, Arginine, Tryptophan, Serine
  • Đối tượng sử dụng Người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên
  • Thương hiệu B. Braun (Đức) manu
    • Công ty Dược phẩm B.Braun được thành lập năm 1839 tại Mensulgen - Đức; là một công ty hàng đầu về linh vực sản xuất dược phẩm và dụng cụ y tế với trên 160 năm kinh nghiệm, B.Braun có hơn 150 văn phòng đại diện và các chi nhánh trên toàn thế giới.
    • Công ty B.Braun hoạt động tại Việt Nam từ năm 1997, ban đầu là liên doanh giữa tập đoàn công nghiệp dược phẩm Sdn., Bhn., Malaisya (trụ sở chính của B.Braun tại Châu Á Thái Bình Dương) và Xí nghiệp Dược phẩm Hà Nội. Các sản phẩm của B.Braun sản xuất tại Việt Nam bao gồm: Dịch truyền, dung dịch lọc thận, lọc máu và thẩm phân phúc mạc,...trong đó dịch truyền là sản phẩm chủ đạo của công ty.
    • Vào năm 2008, B.Braun đã đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất dụng cụ y tế tại KCN Thanh Oai, Hà Nội với tổng vốn đầu tư 35 triệu USD. Đây là nhà máy sản xuất thiết bị y tế lớn nhất Việt Nam và đến tháng 10/2011, nhà máy mới chính thức đưa vào hoạt động.
    • Đạt Tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc theo khuyến cáo Tổ chức ý tế thế giới (GMP-WHO) vào ngày 11/7/2006 cho dây chuyền: Dung dịch tiêm truyền, dung dịch thẩm phân máu và dung dịch thẩm phân phúc mạc và dung dịch rửa vết thương.
    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất B. Braun Medical AG

    Công ty Dược phẩm B.Braun được thành lập năm 1839 tại Melsulgen - Đức; là một công ty hàng đầu về lĩnh vực sản xuất dược phẩm và dụng cụ y tế với trên 160 năm kinh nghiệm, B.Braun có hơn 150 văn phòng đại diện và các chi nhánh trên toàn thế giới.

    Công ty B.Braun hoạt động tại Việt Nam từ năm 1997

    Các sản phẩm của B.Braun sản xuất tại Việt Nam bao gồm: Dịch truyền, dung dịch lọc thận, lọc máu và thẩm phân phúc mạc,...trong đó dịch truyền là sản phẩm chủ đạo của công ty.

    Đạt Tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc theo khuyến cáo Tổ chức ý tế thế giới (GMP-WHO) vào ngày 11/7/2006 cho dây chuyền: Dung dịch tiêm truyền, dung dịch thẩm phân máu và dung dịch thẩm phân phúc mạc và dung dịch rửa vết thương.

  • Nơi sản xuất Đức
  • Dạng bào chế Dung dịch tiêm truyền
  • Cách đóng gói 250ml
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.  
  • Số đăng kí VN-18161-14
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc bổ và vitamin khác

  • Dịch truyền Ringer Lactat B.Braun bổ sung nước, điện giải 500ml

    Dịch truyền Ringer Lactat B.Braun bổ sung nước, điện giải

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Dung dịch tiêm truyền Vitaplex Injection trị thiếu vitamin nhóm B 500ml

    Dung dịch tiêm truyền Vitaplex Injection trị thiếu vitamin nhóm B

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Dịch truyền Lactated Ringer's Solution Euro-Med bù nước, điện giải 500ml

    Dịch truyền Lactated Ringer's Solution Euro-Med bù nước, điện giải

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Dịch truyền 0.9% Sodium Chloride Solution Euro-Med bổ sung muối, nước 500ml

    Dịch truyền 0.9% Sodium Chloride Solution Euro-Med bổ sung muối, nước

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Thuốc cốm Jafumin cung cấp các axit amin trong suy thận mạn tính 20 gói x 2,5g

    Thuốc cốm Jafumin cung cấp các axit amin trong suy thận mạn tính

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Dịch truyền Neoamiyu Infusion cung cấp các axit amin 200ml

    Dịch truyền Neoamiyu Infusion cung cấp các axit amin

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Dịch truyền 5% Dextrose In Water bổ sung nước và năng lượng 500ml

    Dịch truyền 5% Dextrose In Water bổ sung nước và năng lượng

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Geotonik bổ sung vitamin và khoáng chất 3 vỉ x 10 viên

    Geotonik bổ sung vitamin và khoáng chất

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Semozine 80mg tăng cường miễn dịch, hỗ trợ trị nhiễm khuẩn hô hấp 6 vỉ x 10 viên

    Semozine 80mg tăng cường miễn dịch, hỗ trợ trị nhiễm khuẩn hô hấp

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Immutes Capsule 80mg hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã bị suy giảm 6 vỉ x 10 viên

    Immutes Capsule 80mg hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã bị suy giảm

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Hepedon Cap. 80mg hỗ trợ trị nhiễm khuẩn, kích thích miễn dịch 10 vỉ x 10 viên

    Hepedon Cap. 80mg hỗ trợ trị nhiễm khuẩn, kích thích miễn dịch

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Nước cất pha tiêm Vidipha hòa tan thuốc tiêm bột 100 ống x 5ml

    Nước cất pha tiêm Vidipha hòa tan thuốc tiêm bột

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Dung dịch tiêm Human Albumin Baxter 200g/l phục hồi thể tích máu 50ml

    Dung dịch tiêm Human Albumin Baxter 200g/l phục hồi thể tích máu

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
Xem tất cả Thuốc bổ và vitamin khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Cung cấp các amino acid cho quá trình tổng hợp protein trong nuôi dưỡng đường tĩnh mạch.
  • Thành phần chính Threonine, Leucine, Glycine, Alanine, Proline, Methionine, Acid glutamic, Histidine, Valine, Isoleucine, Phenylalanine, Acid aspartic, Tyrosine, Arginine, Tryptophan, Serine
  • Đối tượng sử dụng Người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên
  • Thương hiệu B. Braun (Đức) manu
    • Công ty Dược phẩm B.Braun được thành lập năm 1839 tại Mensulgen - Đức; là một công ty hàng đầu về linh vực sản xuất dược phẩm và dụng cụ y tế với trên 160 năm kinh nghiệm, B.Braun có hơn 150 văn phòng đại diện và các chi nhánh trên toàn thế giới.
    • Công ty B.Braun hoạt động tại Việt Nam từ năm 1997, ban đầu là liên doanh giữa tập đoàn công nghiệp dược phẩm Sdn., Bhn., Malaisya (trụ sở chính của B.Braun tại Châu Á Thái Bình Dương) và Xí nghiệp Dược phẩm Hà Nội. Các sản phẩm của B.Braun sản xuất tại Việt Nam bao gồm: Dịch truyền, dung dịch lọc thận, lọc máu và thẩm phân phúc mạc,...trong đó dịch truyền là sản phẩm chủ đạo của công ty.
    • Vào năm 2008, B.Braun đã đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất dụng cụ y tế tại KCN Thanh Oai, Hà Nội với tổng vốn đầu tư 35 triệu USD. Đây là nhà máy sản xuất thiết bị y tế lớn nhất Việt Nam và đến tháng 10/2011, nhà máy mới chính thức đưa vào hoạt động.
    • Đạt Tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc theo khuyến cáo Tổ chức ý tế thế giới (GMP-WHO) vào ngày 11/7/2006 cho dây chuyền: Dung dịch tiêm truyền, dung dịch thẩm phân máu và dung dịch thẩm phân phúc mạc và dung dịch rửa vết thương.
    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất B. Braun Medical AG

    Công ty Dược phẩm B.Braun được thành lập năm 1839 tại Melsulgen - Đức; là một công ty hàng đầu về lĩnh vực sản xuất dược phẩm và dụng cụ y tế với trên 160 năm kinh nghiệm, B.Braun có hơn 150 văn phòng đại diện và các chi nhánh trên toàn thế giới.

    Công ty B.Braun hoạt động tại Việt Nam từ năm 1997

    Các sản phẩm của B.Braun sản xuất tại Việt Nam bao gồm: Dịch truyền, dung dịch lọc thận, lọc máu và thẩm phân phúc mạc,...trong đó dịch truyền là sản phẩm chủ đạo của công ty.

    Đạt Tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc theo khuyến cáo Tổ chức ý tế thế giới (GMP-WHO) vào ngày 11/7/2006 cho dây chuyền: Dung dịch tiêm truyền, dung dịch thẩm phân máu và dung dịch thẩm phân phúc mạc và dung dịch rửa vết thương.

  • Nơi sản xuất Đức
  • Dạng bào chế Dung dịch tiêm truyền
  • Cách đóng gói 250ml
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.  
  • Số đăng kí VN-18161-14

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Cứ 250 ml dung dịch chứa:

Hoạt chất chính:

  • Amino acid: Isoleucine 0,625 g; Leucine 1,1125 g; Lysine hydroclorid 1,07 g (equivalent to lysine 0,8575 g); Methionine 0,55 g; Phenylalanine 0,5875 g; Threonine 0,525 g; Tryptophan 0,20 g; Valine 0,775 g; Arginine 1,4375 g; Histidine 0,375 g; Alanine 1,3125 g; Glycine 1,50 g; Acid aspartic 0,70 g; Acid glutamic 0,90 g; Proline 0,6875 g; Serine 0,2875 g; Tyrosine 0,10 g.
  • Các chất điện giải: Natri acetat trihydrat 0,34025 g; Natri clorid 0,241 g; Natri hydroxid 0,035 g; Kali acetat 0,61325 g; Magnesi clorid hexahydrat 0,127 g; Dinatri phosphat dodecahydrat 0,89525 g.

Tá dược: Acetylcysteine; Acid citric monohydrat; Nước cất pha tiêm.

Nồng độ các chất điện giải: Natri 50mmol/l; Kali 25mmol/l Magnesi 2,5mmol/l; Acetat 35mmol/l; Clorid 45mmol/l; Phosphat 10mmol/l; Citrat 2,0mmol/l; Amino acid toàn phần 50 g/l; Nitơ toàn phần 7,9 g/l; Giá trị năng lượng 835 kJ/l tương đương 200 kcal/l; Nồng độ áp lực thẩm thấu 588 mOsm/l; Chuẩn độ acid (đến pH 7,4) khoảng 17 mmol/l; PH 5,7 - 6,3.

2. Công dụng (Chỉ định)

Cung cấp các amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi nuôi dưỡng qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc chống chỉ định.

Trong nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch amino acid phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lượng, ví dụ các dung dịch carbohydrat.

3. Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân về amino acid, chất điện giải và dịch cơ thể, phụ thuộc vào điều kiện lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng và/hoặc mức độ dị hóa nitơ do bệnh lý).

Người lớn và trẻ vị thành niên từ 15 - 17 tuổi:

Liều trung bình hàng ngày:

20 – 40 ml/kg thể trọng: Tương đương: 1,0 – 2,0g amino acid/kg thể trọng. Tương đương: 1400 – 2800ml cho bệnh nhân nặng 70kg.

Liều tối đa hàng ngày:

  • 40 ml/kg thể trọng: Tương đương: 2,0g amino acid/kg thể trọng, Tương đương: 140g amino acid cho bệnh nhân nặng 70kg. Tương đương: 2800ml cho bệnh nhân nặng 70kg.
  • Tốc độ truyền và giọt tối đa: 2,0 ml/kg thể trọng/giờ: Tương đương: 0,1g amino acid/kg thể trọng/giờ, Tương đương: 45 giọt/phút cho bệnh nhân nặng 70kg. Tương đương: 2,34 ml/phút cho bệnh nhân nặng 70kg.

Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi:

  • Liều khuyến cáo được đưa ra ở đây là giá trị trung bình có tính chất định hướng. Liều phải được điều chỉnh tương ứng theo lứa tuổi của từng bệnh nhân, giai đoạn phát triển của bệnh và tình trạng bệnh tật.
  • Liều hàng ngày cho trẻ từ 3 - 5 tuổi: 30 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,5g amino acid/kg thể trọng/ ngày.
  • Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 - 14 tuổi: 20 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0g amino acid/kg thể trọng/ngày.

Tốc độ truyền tối đa:

2,0 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1g amino acid/kg thể trọng/giờ. Trong trường hợp lượng amino acid yêu cầu 1 g/kg thể trọng/ngày hoặc hơn, phải đặc biệt chú ý giới hạn lượng dịch đưa vào cơ thể. Để tránh quá tải dịch, có thể dùng dung dịch amino acid với hàm lượng lớn hơn trong trường hợp này.

Phương pháp truyền và thời gian truyền:

Truyền tĩnh mạch

  • Aminoplasmal B. Braun 5% E có thể được sử dụng mỗi khi dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch được chỉ định.
  • Aminoplasmal B. Braun 5% E chỉ là một thành phần của dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. Trong dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lượng, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng.

- Quá liều

Triệu chứng

Việc dùng quá liều hoặc truyền quá nhanh có thể dẫn đến các phản ứng không dung nạp và có thể biểu hiện dưới dạng buồn nôn, rét run, ói mửa và bị thất thoát amino acid qua thận.

Điều trị

Nếu phản ứng không hấp thu xảy ra, phải ngừng truyền tạm thời và sau đó tiếp tục truyền lại với tốc độ thấp hơn.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với amino acid có mặt trong dung dịch.

Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh.

Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe dọa đến tính mạng, ví dụ bị sốc.

Giảm Oxy huyết.

Nhiễm acid chuyển hóa.

Bệnh gan tiến triển.

Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.

Nồng độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mạch:

  • Suy tim mất bù.
  • Phù phổi cấp.
  • Tình trạng ứ nước.

5. Tác dụng phụ

Có tác dụng không mong muốn, tuy nhiên các tác dụng phụ không cụ thể cho sản phẩm này nhưng có thể xuất hiện như kết quả của nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, đặc biệt ở giai đoạn bắt đầu.

Ít gặp (

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Rối loạn chung: Đau đầu, rét run, sốt.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Aminoplasmal B. Braun 5% E được sử dụng thận trọng và chỉ sau khi cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích mong đợi và rủi ro tiềm tàng ở những bệnh nhân rối loạn chuyển hóa amino acid do các nguyên nhân khác ngoài những nguyên nhân được đề cập trong mục “Chống chỉ định”:

  • Trên những bệnh nhân suy gan, suy thận liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân.
  • Cần phải cẩn trọng kiểm tra những bệnh nhân bị tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh.
  • Trong trường hợp mất nước nhược trương nên điều chỉnh bằng cách cung cấp đủ dịch và chất điện giải trước khi dùng dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch.
  • Trong suốt quá trình điều trị phải thường xuyên theo dõi điện giải huyết thanh, đường máu, cân bằng chất lỏng, cân bằng acid-base, chức năng thận (BUN, Creatinine).
  • Cũng nên kiểm soát protein huyết thanh và kiểm tra chức năng gan.
  • Nên cẩn trọng khi truyền một lượng lớn dịch cho bệnh nhân bị suy tim.
  • Aminoplasmal B. Braun 5% E có thể được sử dụng như một phần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch toàn phần khi kết hợp lượng chất bổ sung năng lượng thích hợp như (dung dịch carbohydrat, nhũ tương béo), vitamin, các nguyên tố vi lượng.
  • Nếu Aminoplasmal B. Braun 5% E được dùng kết hợp với các dung dịch dinh dưỡng khác, khả năng truyền tĩnh mạch ngoại vi phụ thuộc vào nồng độ áp lực thẩm thấu của dung dịch hỗn hợp.
  • Nên kiểm tra hàng ngày ở vị trí truyền các dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng.

- Thai kỳ và cho con bú

Chưa thực hiện nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Không có dữ liệu tiền lâm sàng liên quan đến việc dùng Aminoplasmal B. Braun 5% E trong suốt quá trình mang thai.

Chỉ nên dùng Aminoplasmal B. Braun 5% E cho phụ nữ mang thai và cho con bú sau khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích và rủi ro có thể.

- Tương tác thuốc

Chưa được biết đến.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Do Aminoplasmal B. Braun 5% E được truyền qua đường tĩnh mạch nên sinh khả dụng của các amino acid và các chất điện giải đạt 100%. Thành phần amino acid của Aminoplasmal B. Braun 5% E được thiết lập trên cơ sở kết quả nghiên cứu lâm sàng về nồng độ các amino acid trong huyết tương khi truyền các amino acid. Trong Aminoplasmal B. Braun 5% E nồng độ của từng amino acid đã được lựa chọn sao cho khi truyền dung dịch đó mức tăng tương đối của các amino acid trong huyết tương càng đồng đều càng tốt. Điều này có nghĩa là hằng số nội môi của các amino acid trong huyết tương được duy trì càng lâu càng tốt khi truyền Aminoplasmal B. Braun 5% E. Phần amino acid không tham gia vào quá trình tổng hợp protein được chuyển hóa như sau. Nhóm amino acid được tách khỏi khung carbon bởi chuyển hóa amin. Chuỗi carbon hoặc bị oxy hóa trực tiếp thành CO2 hoặc được dùng làm chất nền trong quá trình hình thành glucose tại gan. Nhóm amin cũng được chuyển hóa tại gan thành urê.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Phân loại: Dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch,

ATC code: B05B A10

Mục đích của dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch là cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển, duy trì và phục hồi các mô của cơ thể.

Các amino acid có tầm quan trọng đặc biệt vì chúng là một phần thiết yếu trong quá trình tổng hợp protein. Các amino acid được truyền qua đường tĩnh mạch đi vào lòng mạch và gia nhập vào quỹ vốn amino acid nội sinh tự do bên trong tế bào. Cả các amino acid nội sinh và ngoại sinh đều được dùng làm chất nền cho quá trình tổng hợp protein chức năng và cấu trúc của cơ thể. Để tránh sự chuyển hóa amino acid sản xuất năng lượng, và cũng để cung cấp cho quá trình tiêu thụ năng lượng khác của cơ thể, nên dùng cùng với các chất cung cấp năng lượng (ở dạng carbohydrat hoặc chất béo).

Chất điện giải được sử dụng trong dinh dưỡng tĩnh mạch giúp duy trì mức huyết thanh cần thiết cho tiến trình sinh lý của tế bào mà mức điện giải trong tế bào được điều chỉnh chặt chẽ là điều kiện tiên quyết. Thêm nữa, sự kết hợp những chất điện giải với amino acid là có lợi, do tính hằng định nội môi của mỗi chất phụ thuộc lẫn nhau.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Cảnh báo đặc biệt trong bảo quản:

Giữ chai thuốc trong thùng carton để tránh ánh sáng.

Không để thuốc ở nơi có nhiệt độ trên 30°C.

Không được bảo quản lạnh.

Bảo quản dưới 15°C có thể dẫn đến kết tinh dạng tinh thể tuy nhiên dễ dàng hòa tan được khi làm nóng dần đến nhiệt độ 30°C đến khi dung dịch tan hoàn toàn. Lắc nhẹ chai để đồng nhất hỗn hợp khi làm nóng.

Cảnh báo đặc biệt khi xử lý và vận chuyển

Không được sử dụng nếu thấy dung dịch không trong suốt hoặc nếu chai hoặc nắp chai có dấu hiệu bị hư hại.

Phải sử dụng bộ dây truyền dịch vô trùng.

Mỗi chai chỉ dùng một lần. Phần không dùng nữa phải hủy bỏ và không được để dành sử dụng cho lần sau.

Nếu cần thiết để thêm các chất dinh dưỡng khác như là carbohydrat, lipid, vitamin và các yếu tố vi lượng vào thuốc này để cung cấp dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch toàn phần thì quá trình trộn phải được thực hiện dưới điều kiện vô trùng nghiêm ngặt. Việc trộn nên được hòa trộn hoàn toàn và phải kiểm tra tính tương hợp của các chất thêm vào.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Hạn dùng:

Khi chưa mở nắp: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Sau khi mở nắp: Thuốc phải được sử dụng ngay.

Sau khi trộn với các thành phần khác: Từ quan điểm vi trùng học, dung dịch sau khi trộn phải dùng ngay. Nếu không dùng ngay thì thời gian và điều kiện bảo quản dung dịch sau khi trộn thuộc về trách nhiệm người sử dụng và thường không được để quá 24h ở 2 - 8°C.

- Nhà sản xuất

B. Braun Medical AG.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trần Thị Bích Trân có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Dịch Truyền đạm Aminoplasmal