Dịch Từ QT - Thành Ngữ Tiếng Hán - Page 9 - Wattpad
Có thể bạn quan tâm
– 水到渠成 Thủy đáo cừ thành: Ý là khi thời cơ chín muồi mọi sự sẽ thành công. Tiếng Việt: Nước chảy thành sông.
– 水火不相容 Thủy hỏa bất tương dung: không thể tồn tại chung như nước với lửa, xung khắc như nước với lửa.
– 始乱终弃 Thủy loạn chung khí: bạc tình bội nghĩa.
– 水性扬花 Thủy tính dương hoa: Hành vi tính tình thay đổi như nước, lung tung tựa phấn hoa. Hàm nghĩa: Chỉ nữ tử không chuyên tình, tác phong thiếu đứng đắn. Tiếng Việt: Lả lơi ong bướm.
– 上刀山下火海 Thượng đao sơn hạ hỏa hải: Lên núi đao xuống biển lửa.
– 前所未有 Tiền sở vị hữu: trước giờ chưa từng có, xưa chưa từng có.
– 前所未见 Tiền sở vị kiến: trước đây chưa từng gặp.
– 小肚鸡肠 Tiểu đỗ kê tràng: bụng dạ hẹp hòi, thiển cận.
– 噼里啪啦 Tích lý ba lạp: bùm bùm, lốp bốp, đùng đùng.
– 精疲力竭 Tinh bì lực kiệt: sức cùng lực kiệt.
– 精诚所至, 金石为开 Tinh thành sở chí, kim thạch vi khai: Người thành tâm thành ý có thể làm cho kim cương tan vỡ. Tiếng Việt: Có công mài sắt có ngày nên kim.
– 坐卧不安 Tọa ngọa bất an: Đứng ngồi không yên.
– 从今以后 Tòng kim dĩ hậu: từ nay về sau.
– 从长计议 Tòng trường kế nghị: Tính kế lâu dài.
– 争分夺秒 Tranh phân đoạt miểu: giành giật từng giây, tranh thủ từng giây.
– 争风吃醋 Tranh phong cật thố: tranh giành tình nhân, ghen tuông.
– 置若罔闻 Trí nhược võng văn: Ý chỉ không quan tâm đến vấn đề gì đó, không đáng để ý tới, làm như không nghe thấy. Tiếng Việt: giả vờ điếc, bỏ ngoài tai, nhắm mắt làm ngơ, ngoảnh mặt làm ngơ, lặng thinh.
– 彻头彻尾 Triệt đầu triệt vĩ: từ đầu đến đuôi/từ chân đến đầu.
– 宁可信其有, 不可信其无 Trữ khả tín kỳ hữu, bất khả tín kỳ vô: thà tin là có, chứ đừng không tin; thà tin là có còn hơn không.
– 张牙舞爪 Trương nha vũ trảo: nhe nanh múa vuốt.
– 澄明清彻 Trừng minh thanh triệt: sáng trong thông suốt.
– 随身获带 Tùy thân hoạch đái: mang theo bên mình.
– 雪中送炭 Tuyết trung tống thán: Đưa than sưởi ấm trong ngày tuyết rơi. Điển cố: Thời chiến quốc, phía đông nước Sở tuyết lớn. Sở Hoài Vương đốt lò sưởi, mặc áo dày còn cảm thấy lạnh. Liền hạ lệnh tặng cho bách tính bần khổ cùng du khách toàn quốc than đá để sưởi ấm. Ý nghĩa: Sự giúp đỡ kịp thời trong lúc khó khăn. Gần nghĩa: Chết đuối vớ được cọc, ăn mày gặp chiếu manh.
– 自不量力 Tự bất lượng lực: không biết lượng sức.
– 自顾不暇 Tự cố bất hà: ốc còn chưa mang nổi mình ốc, thân mình lo chưa xong.
– 马当活马医 Tử mã đương hoạt mã y: liều một phen, chỉ đã biết rõ việc không còn cứu vớt được nhưng vẫn nuôi hy vọng, cũng chỉ việc muốn thử lần cuối cùng.
– 死里逃生 Tử lý đào sinh: Thập tử nhất sinh, đại nạn không chết.
– 自言自语 Tự ngôn tự ngữ: lẩm bẩm, độc thoại, nói một mình.
– 自食其果 Tự thực kỳ quả: gieo gió gặt bão, trồng cây nào ăn quả đó.
– 相宿相栖 Tương túc tương tê: ở cùng một chỗ, cùng nhau chung sống.
– 相依为命 Tương y vi mệnh: sống dựa vào nhau, nương tựa lẫn nhau.
----------------------------------
Spoiler: V – 万无一失 Vạn vô nhất thất: không sơ hở/phải hết sức cấn thận/tuyệt đối không thể sai sót nhầm lẫn.
– 闻所未闻 Văn sở vị văn: mới nghe lần đầu, nghe thấy điều chưa từng nghe thấy.
– 无坚不摧 Vô kiên bất thôi: sức mạnh vô địch,vô địch,không có gì kiên cố mà không phá nổi,đánh đâu thắng đó.
– 无奇不有 Vô kỳ bất hữu: Không chuyện lạ gì không có.
– 无风不起浪 Vô phong bất khả lãng: Việc gì cũng có nguyên nhân của nó, không thể tự nhiên phát sinh. Tiếng Việt: Không có lửa làm sao có khói
– 无济于事 Vô tế vu sự: chẳng thấm vào đâu, vô tích sự, chẳng ăn thua gì,không giải quyết được vấn đề.
– 无伤大雅 Vô thương đại nhã: không sao, không can gì, không hại đến đại thể.
– 永垂不朽 Vĩnh thùy bất hủ: vĩnh viễn lưu truyền.
-----------------------------------
Spoiler: X – 车到山前必有路,船到桥头自然直 Xa đáo sơn tiền tất hữu lộ, thuyền đáo kiều đầu tự nhiên trực: Xe đến trước núi ắt có đường, thuyền đến đầu cầu tự nhiên sẽ xuôi dòng.
– 春花秋月 Xuân hoa thu nguyệt: xuân hoa thu nguyệt, hoa xuân trăng thu, mùa xuân thu... Giải thích: Bông hoa của trời xuân, ánh trăng của trời thu, ý chỉ vẻ đẹp của mùa xuân và mùa thu, có khi dùng để chỉ cả thời gian trôi đi nữa
– 赤手空拳 Xích thủ không quyền:. bàn tay không/bàn tay trần.
– 吹牛皮 Xuy ngưu bì: thổi da bò, thổi phồng/bốc phét
– 嗤之以鼻 Xuy chi dĩ tị: dè bỉu, xì mũi coi thường, khịt mũi khó chịu/khịt mũi khinh bỉ.
– 吹弹得破 Xuy đạn đắc phá: vô cùng non mịn, cực kỳ non mịn (tả làn da) Giải thích: gió thổi nhẹ, đạn lướt thoáng qua cũng rách.
– 吹发断毛 Xuy phát đoạn mao: thổi đứt tóc (ý nói dao bén có thể thổi đứt tóc).
-----------------------------------------
Spoiler: Y – 意气风发 Ý khí phong phát: khí thế hừng hực
Từ khóa » Thủy Tính Dương Hoa Nghĩa Là Gì
-
Từ điển Thành Ngữ/phương Ngữ Trung Quốc! | Page 2 - Forum
-
Thủy Tính Dương Hoa-xk-3 - Wattpad
-
Thuật Ngữ Trong Ngôn Tình - Diễn đàn Lê Quý Đôn
-
Từ điển Tiếng Việt "dương Hóa" - Là Gì?
-
Tên Con Dương Hoa Tranh Có ý Nghĩa Là Gì - Tử Vi Khoa Học
-
Thủy Tinh Hóa – Wikipedia Tiếng Việt
-
Phong Thủy – Wikipedia Tiếng Việt
-
Ý Nghĩa Của Hoa Hướng Dương - Biểu Tượng Của Tình Yêu ...
-
Thủy Tinh Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt