Dịch Vụ Bảo Hiểm Xã Hội - Tư Vấn Pháp Luật

Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được Quốc Hội ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2014, chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Vấn đề chi trả và thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm xã hội cho người lao động được người sử dụng lao động, nhất là các doanh nghiệp, dành nhiều sự quan tâm. Thực hiện tốt công tác này vừa là trách nhiệm của doanh nghiệp, vừa giúp cho người lao động yên tâm công tác và cống hiến khi quyền lợi của họ được đảm bảo theo pháp luật. Chúng tôi xin tổng hợp một số quy định pháp luật về trách nhiệm thực hiện bảo hiểm xã hội liên quan đến hoạt động của người sử dụng lao động nói chung và các doanh nghiệp nói riêng.

Theo khoản 2 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Theo quy định tại Điều 2 thì các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cụ thể như sau:

Người lao động:

  • Là công dân Việt Nam:
  • Làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, có xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng; kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định;
  • Làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
  • Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
  • Người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương.
  • Là công dân nước ngoài:
  • Làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
  • Theo khoản 1 Điều 124 Luật BHXH năm 2014, đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Luật này là người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng sẽ được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc kể từ ngày 01/01/2018.

Người sử dụng lao động:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động;
  • Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc và Thông tư 59/2015/TT-BLDTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

  • Chế độ ốm đau;
  • Chế độ thai sản;
  • Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  • Chế độ hưu trí;
  • Chế độ tử tuất.

Căn cứ để theo dõi việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và cơ sở để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội là sổ bảo hiểm xã hội.

Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm:

  • Đối với Người lao động:
  • Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
  • Đối với người được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: Giấy tờ chứng minh.
  • Đối với Đơn vị sử dụng lao động (Doanh nghiệp):
  • Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS);
  • Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS);
  • Bảng kê hồ sơ làm căn cứ hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (Mục II Phụ lục 03).
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ:
  • Cấp thẻ BHYT: 7 ngày làm việc;
  • Cấp sổ BHXH: 20 ngày làm việc;
  • Thay đổi điều kiện đóng phát sinh truy thu: 30 ngày làm việc.

Trường hợp sổ bảo hiểm xã hội bị hỏng hoặc mất, hồ sơ xin cấp lại bao gồm:

  • Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
  • Đơn vị: Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS) (Trường hợp cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH);
  • Đơn đề nghị cấp lại Sổ Bảo hiểm xã hội của người lao động.
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ:
  • Cấp lại Sổ Bảo hiểm xã hội do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; Sổ Bảo hiểm xã hội do mất, hỏng; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH hoặc gộp sổ thì không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
  • Trường hợp cần phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết;
  • Điều chỉnh nội dung đã ghi trên Sổ Bảo hiểm xã hội: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội, hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
  • Bản sao giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến việc điều chỉnh thông tin cá nhân.
  • Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ điều chỉnh thông tin.

Thủ tục hưởng chế độ thai sản cho người lao động

  • Bước 1: Báo giảm NLĐ nghỉ thai sản( đối với lao động nữ)

Hồ sơ gồm:

  • Mẫu D02 – TS: Đối với trường hợp báo giảm nghỉ thai sản, cột Ghi chú ghi rõ Nghỉ thai sản + ngày thực tế mà người lao động bắt đầu nghỉ tại đơn vị
  • Mẫu Bảng kê hồ sơ: Các giấy tờ làm căn cứ kê khai
  • Bước 2: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản

Hồ sơ gồm:

  • Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập;
  • Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.

Dịch vụ bảo hiểm xã hội tại Công ty Luật Việt An:

  • Tư vấn các quy định về pháp luật và trình tự, thủ tục thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm xã hội cho người lao động và người sử dụng lao động;
  • Tư vấn về hồ sơ và các giấy tờ, tài liệu liên quan đến thủ tục bảo hiểm xã hội;
  • Thay mặt khách hàng chuẩn bị và nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý có thẩm quyền;
  • Tư vấn các quy định pháp luật khác có liên quan.

Quý khách hàng có nhu cầu cần được tư vấn về các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội và để được hỗ trợ về mặt hồ sơ, thủ tục, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác nhất!

Từ khóa » Các Văn Bản Pháp Luật Về Bảo Hiểm Xã Hội