Điểm Chuẩn Lớp 10 Hà Nội 2022: Năm Nào được 2,5 điểm/môn Cũng ...
Có thể bạn quan tâm
- Đăng nhập
- Đăng ký
- ×
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận
Facebook GoogleKhi nhấn đăng nhập đồng nghĩa với việc bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của báo Dân Việt
Đăng nhập
Họ và tên
Mật khẩu
Mã xác nhận
Khi nhấn đăng ký đồng nghĩa với việc bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của báo Dân Việt
Đăng ký
Xin chào, !
Bạn đã đăng nhập với email:
Đăng xuất
Giáo Dục- Học đường
- Tuyển sinh
- Du học
- Gương sáng
- Sống trẻ
Điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội: Cũng thi 3 môn, điểm chuẩn liệu có chênh lệch nhiều?
Mộc Anh Thứ bảy, ngày 09/07/2022 13:00 PM (GMT+7) Trong ngày hôm nay 9/7, Sở GDĐT Hà Nội sẽ chính thức công bố điểm chuẩn vào lớp 10. Trước giờ G, thí sinh có thể tham khảo lại những thông tin phân tích về điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội năm 2020 – năm gần nhất thi 3 môn. Bình luận 0 Dân Việt trên-
Nóng: Chính thức công bố điểm thi vào lớp 10 năm 2022 ở Hà Nội
-
Công bố điểm thi vào lớp 10 năm 2022 ở Hà Nội: Phòng GDĐT và phụ huynh đã có lịch nhận phiếu điểm
Mẫu đơn phúc khảo bài thi vào lớp 10 năm 2022 ở Hà NộiĐọc ngay
Điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội 2022 có thể tham khảo từ kênh nào?
Cách tính điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội của năm 3 môn và thi 4 môn khác nhau, vì thế điểm chuẩn cũng có chênh lệch.
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 ở Hà Nội năm 2022 được tổ chức với 3 môn thi là Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Do vậy, trước khi biết điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội 2022, thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn các trường sát nhất là mức điểm của năm 2020 – năm cũng thi 3 môn Toán, Văn, Ngoại ngữ.
Cụ thể, điểm chuẩn lớp 10 các trường ở Hà Nội năm 2020 (đã điều chỉnh) như sau:
TT | Tên đơn vị | Chỉ tiêu | Điểm chuẩn | Ghi chú |
Trường công lập | ||||
KHU VỰC 1 | ||||
Ba Đình | ||||
1 | THPT Phan Đình Phùng | 600 | 40,5 | |
2 | THPT Phạm Hồng Thái | 585 | 37,5 | |
3 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | 640 | 25,75 | |
Tây Hồ | ||||
4 | THPT Tây Hồ | 675 | 34,00 | |
5 | THPT Chu Văn An | 270 | 43,25 | Tiếng Nhật: 41 |
KHU VỰC 2 | ||||
Hoàn Kiếm | ||||
6 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | 720 | 37,75 | |
7 | THPT Việt Đức | 720 | 40 | Tiếng Nhật: 37, Tiếng Đức: 33 |
Hai Bà Trưng | ||||
8 | THPT Thăng Long | 600 | 40,5 | |
9 | THPT Trần Nhân Tông | 675 | 37,25 | |
10 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | 675 | 36 | |
KHU VỰC 3 | ||||
Đống Đa | ||||
11 | THPT Đống Đa | 675 | 34,25 | |
12 | THPT Kim Liên | 600 | 41,5 | Tiếng Nhật: 38 |
13 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | 675 | 38 | |
14 | THPT Quang Trung - Đống Đa | 675 | 35,75 | |
Thanh Xuân | ||||
15 | THPT Nhân Chính | 540 | 39,25 | |
16 | Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân | 675 | 32,75 | |
17 | THPT Khương Đình | 450 | 32 | |
Cầu Giấy | ||||
18 | THPT Cầu Giấy | 720 | 37 | |
19 | THPT Yên Hòa | 720 | 39 | |
KHU VỰC 4 | ||||
Hoàng Mai | ||||
20 | THPT Hoàng Văn Thụ | 630 | 33,25 | |
21 | THPT Trương Định | 720 | 29 | |
22 | THPT Việt Nam - Ba Lan | 675 | 31 | |
Thanh Trì | ||||
23 | THPT Ngô Thì Nhậm | 540 | 25,25 | |
24 | THPT Ngọc Hồi | 540 | 31,75 | Xét NV3 các học sinh thuộc khu vực tuyển sinh số 2,4,5 có tổng điểm xét tuyển từ 27,27 trở lên |
25 | THPT Đông Mỹ | 405 | 29,25 | |
26 | THPT Nguyễn Quốc Trinh | 585 | 25 | Xét tuyển NV3 các học sinh thuộc khu vực tuyển sinh số 2,3,4,10,11 có tổng điểm xét tuyển từ 27 trở lên |
KHU VỰC 5 | ||||
Long Biên | ||||
27 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 600 | 39,75 | |
28 | THPT Lý Thường Kiệt | 495 | 34,5 | |
29 | THPT Thạch Bàn | 630 | 31,50 | |
30 | THPT Phúc Lợi | 630 | 27 | |
Gia Lâm | ||||
31 | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | 585 | 32,25 | |
32 | THPT Dương Xá | 630 | 31,75 | |
33 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 585 | 31 | |
34 | THPT Yên Viên | 585 | 31,5 | |
KHU VỰC 6 | ||||
Sóc Sơn | ||||
35 | THPT Đa Phúc | 675 | 29 | |
36 | THPT Kim Anh | 495 | 28,5 | |
37 | THPT Minh Phú | 450 | 24,25 | |
38 | THPT Sóc Sơn | 630 | 30,75 | |
39 | THPT Trung Giã | 540 | 27,5 | |
40 | THPT Xuân Giang | 450 | 26,25 | |
Đông Anh | ||||
41 | THPT Bắc Thăng Long | 675 | 30 | |
42 | THPT Cổ Loa | 675 | 31,25 | |
43 | THPT Đông Anh | 495 | 29 | |
44 | THPT Liên Hà | 675 | 33,75 | |
45 | THPT Vân Nội | 675 | 30 | |
Mê Linh | ||||
46 | THPT Mê Linh | 420 | 33,5 | |
47 | THPT Quang Minh | 420 | 25 | |
48 | THPT Tiền Phong | 420 | 26,5 | |
49 | THPT Tiến Thịnh | 378 | 21 | |
50 | THPT Tự Lập | 336 | 20 | |
51 | THPT Yên Lãng | 420 | 29 | |
KHU VỰC 7 | ||||
Bắc Từ Liêm | ||||
52 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 675 | 39,75 | |
53 | THPT Xuân Đỉnh | 675 | 36,25 | |
54 | THPT Thượng Cát | 540 | 30 | |
Nam Từ Liêm | ||||
55 | THPT Đại Mỗ | 720 | 24 | Xét tuyển NV3 các học sinh khu vực tuyển sinh số 3,7,10 có điểm xét tuyển từ 26 trở lên |
56 | THPT Trung Văn | 480 | 28 | |
57 | THPT Xuân Phương | 675 | 30,50 | |
Hoài Đức | ||||
58 | THPT Hoài Đức A | 675 | 25 | Xét tuyển NV3 các học sinh thuộc khu vực tuyển sinh số 3,7,10 có tổng điểm xét tuyển từ 27 trở lên |
59 | THPT Hoài Đức B | 630 | 28 | |
60 | THPT Vạn Xuân - Hoài Đức | 585 | 27 | |
61 | THT Hoài Đức C | 450 | 24,25 | |
Đan Phượng | ||||
62 | THPT Đan Phượng | 675 | 30 | |
63 | THPT Hồng Thái | 585 | 25,5 | |
64 | THPT Tân Lập | 585 | 27,25 | |
KHU VỰC 8 | ||||
Phúc Thọ | ||||
65 | THPT Ngọc Tảo | 675 | 26,25 | |
66 | THPT Phúc Thọ | 630 | 24,5 | |
67 | THPT Vân Cốc | 495 | 21 | |
Sơn Tây | ||||
68 | THPT Tùng Thiện | 585 | 32,25 | |
69 | THPT Xuân Khanh | 450 | 20 | |
70 | THPT Sơn Tây | 270 | 34,5 | Tiếng Pháp: 32,5 |
Ba Vì | ||||
71 | THPT Ba Vì | 546 | 19,5 | |
72 | THPT Bất Bạt | 420 | 13 | Xét tuyển NV3 các học sinh khu vực tuyển sinh số 1,2,3,7,8,9,10,12 có tổng điểm xét từ 15 điểm trở lên |
73 | Phổ thông Dân tộc nội trú | 140 | 31 | |
74 | THPT Ngô Quyền - Ba Vì | 630 | 23 | |
75 | THPT Quảng Oai | 630 | 26 | |
76 | THPT Minh Quang | 320 | 13 | Xét tuyển NV3 các học sinh khu vực tuyển sinh số 1,2,3,7,8,9,10,12 có tổng điểm xét tuyển từ 15 tở lên |
KHU VỰC 9 | ||||
Thạch Thất | ||||
77 | THPT Bắc Lương Sơn | 405 | 15 | |
78 | Hai Bà Trưng - Thạch Thất | 585 | 25,5 | |
79 | Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất | 630 | 26,75 | |
80 | THPT Thạch Thất | 675 | 30,75 | |
Quốc Oai | ||||
81 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | 540 | 21,5 | |
82 | THPT Minh Khai | 630 | 23,25 | |
83 | THPT Quốc Oai | 675 | 34 | |
84 | THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai | 540 | 23,5 | |
KHU VỰC 10 | ||||
Hà Đông | ||||
85 | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | 675 | 40 | |
86 | THPT Quang Trung - Hà Đông | 675 | 35,50 | |
87 | THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông | 675 | 28,50 | |
88 | THPT Lê Lợi | 600 | 31,50 | |
Chương Mỹ | ||||
89 | THPT Chúc Động | 675 | 24 | |
90 | THPT Chương Mỹ A | 675 | 32,5 | |
91 | THPT Chương Mỹ B | 675 | 20 | |
92 | THPT Xuân Mai | 675 | 26,5 | |
Thanh Oai | ||||
93 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai | 585 | 27 | |
94 | THPT Thanh Oai A | 585 | 23,75 | |
95 | THPT Thanh Oai B | 585 | 29 | |
KHU VỰC 11 | ||||
Thường Tín | ||||
96 | THPT Thường Tín | 630 | 30 | |
97 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | 540 | 24,5 | |
98 | THPT Lý Tử Tấn | 450 | 17,5 | |
99 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín | 585 | 18 | |
100 | THPT Vân Tảo | 540 | 21 | |
Phú Xuyên | ||||
101 | THPT Đồng Quan | 450 | 26,25 | |
102 | THPT Phú Xuyên A | 675 | 26,75 | |
103 | THPT Phú Xuyên B | 540 | 21 | |
104 | THPT Tân Dân | 495 | 22 | |
KHU VỰC 12 | ||||
Mỹ Đức | ||||
105 | THPT Hợp Thanh | 462 | 19 | |
106 | THPT Mỹ Đức A | 630 | 31 | |
107 | THPT Mỹ Đức B | 546 | 23,5 | |
108 | THPT Mỹ Đức C | 462 | 15 | |
Ứng Hòa | ||||
109 | THPT Đại Cường | 280 | 12,5 | |
110 | THPT Lưu Hoàng | 320 | 13 | |
111 | THPT Trần Đăng Ninh | 480 | 20,75 | |
112 | THPT Ứng Hòa A | 480 | 26,5 | |
113 | THPT Ứng Hòa B | 400 | 19 | |
Tổng | 64.110 |
>> Tham khảo điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội 2022 hệ công lập chuyên <<
Từ thông tin trên có thể thấy, mức điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội 2020 hệ công lập không chuyên có sự chênh lệch rõ ràng khi có trường thí sinh đạt trung bình mỗi môn 8,5 vẫn trượt, trong khi có trường chỉ cần mỗi môn 2,5 điểm đã đỗ. Tuy nhiên, mức chênh lệch này xảy ra khi so sánh giữa các trường nội thành và ngoại thành.
Năm 2020, trong số 113 trường THPT công lập thì 6 trường lấy điểm trên 40, 45 trường lấy trong khoảng 30-39,75, 53 trường lấy từ 20 đến 29,75 và 9 trường lấy dưới 20.
Đối với các trường lấy điểm chuẩn trên 40, cụ thể để vào được các trường top 10 cao nhất, thí sinh phải đạt 7,85 điểm một môn trở lên, riêng thí sinh đỗ Chu Văn An đạt trung bình 8,65 điểm mỗi môn.
Trong số các trường có điểm chuẩn từ 20 trở xuống, có một số trường lấy điểm chuẩn khá thấp. Ví dụ Trường THPT Đại Cường (huyện Ứng Hòa) có mức điểm chuẩn lớp 10 NV1 là 12,5.
Với công thức tính: Điểm xét tuyển = (Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn Ngữ văn) x 2 + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên, thì như vậy thí sinh thi vào trường THPT Đại Cường chỉ cần đạt được 2,5 điểm mỗi môn là đỗ (không kể điểm ưu tiên).
Còn các trường THPT Lưu Hoàng, Minh Quang, Bất Bạt có mức điểm chuẩn 13, thí sinh cũng chỉ cần đạt 2,6 mỗi môn là trúng tuyển.
Tuy nhiên, theo thống kê thì số hồ sơ thi vào lớp 10 của một số trường trên trong năm 2020 còn thấp hơn số chỉ tiêu đề ra, ví dụ trường THPT Đại Cường có 233 hồ sơ/280 chỉ tiêu, trường Lưu Hoàng có 291 hồ sơ/320 chỉ tiêu, trường THPT Minh Quang khi số học sinh đăng ký nguyện vọng 1 chỉ là 194, trong khi chỉ tiêu nhà trường được tuyển là 360…
Chia sẻ quan điểm về việc các trường nội thành và ngoại thành có sự chênh lệch lớn, chuyên gia tuyển sinh cho rằng đây là do điều kiện sống, các cơ sở vật chất của học sinh vùng ngoại thành nhiều nơi không đảm bảo, điều kiện học tập có thể không tốt bằng nội thành.
Trước khi có điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội 2022, tham khảo điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội các năm gần đây tại link này.
Thi vào lớp 10 Hà Nội 2022: Các trường hạ điểm chuẩn trong 3 năm qua 08/07/2022 18:30
Mới: Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10 chuyên năm 2022, cao nhất 43.40 điểm 09/07/2022 12:40
Các trường ở Hà Nội lần lượt công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2022 09/07/2022 09:09
Ngày 9/7: Cập nhật mới nhất điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2022 ở Hà Nội và các tỉnh, thành 09/07/2022 07:15
- Điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội 2022
- Cách tính điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội
- điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội
danviet.vnÝ kiến của bạn Đăng nhập Đăng ký x
Ảnh đính kèm
Gửi ý kiến Xem tiếp bình luận x Tin cùng chuyên mục Xem theo ngày Xem-
TPHCM đề xuất miễn học phí: Phụ huynh vui mừng, nhà trường đồng thuận
-
Công nghệ AI có thể thay thế giảng viên trong tương lai?
-
Từ chuyện nghỉ Tết, có nên phân bổ lại các kỳ nghỉ cho học sinh ở Việt Nam?
-
Trường ngoài công lập đong đếm bài toán thưởng Tết
-
Hiệu trưởng 7x của Trường Đại học Giao thông Vận tải vừa được bổ nhiệm là ai?
-
Công bố một số điểm mới trong tuyển sinh năm 2025 gây chú ý, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội nói gì?
-
Nam sinh trường top ở Hà Nội: IELTS 8.0, SAT 1560, vừa nhận học bổng 7,5 tỷ đồng du học Mỹ
-
"Đông ấm" trong giá rét của thầy trò vùng cao Hà Giang
-
Bạo lực học đường: Vì sao giới trẻ thờ ơ, vô cảm?
-
Triệu tập đối tượng nghi tấn công dã man nam sinh Trường cao đẳng nghề công nghiệp ở Thanh Hóa
Từ khóa » Trường Quốc Oai Lấy Bao Nhiêu điểm
-
Đánh Giá Trường Thpt Quốc Oai Hà Nội Có Tốt Không? - Clevai
-
Điểm Chuẩn Trúng Tuyền Vào Lớp 10... - Quốc Oai Quê Tôi | Facebook
-
TUYỂN SINH LỚP 10 - Trường THPT Quốc Oai
-
Điểm Chuẩn Tuyển Sinh Vào Lớp 10 Hà Nội Năm 2022 - Đọc Tài Liệu
-
Trường THPT Quốc Oai Lấy Báo Nhiều điểm
-
Quốc Oai Chuẩn Bị Chu đáo Cho Kỳ Thi Tuyển Sinh Lớp 10
-
Chiều Nay Công Bố điểm Chuẩn Vào Lớp 10 ở Hà Nội - Báo Lao động
-
Cổng Thông Tin điện Tử Trường THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai
-
Tuyển Sinh Vào Lớp 10 | THPT Phan Huy Chú
-
Điểm Chuẩn Lớp 10 Hà Nội, TPHCM Và 63 Tỉnh Thành Năm Học 2022
-
Hai Thí Sinh Muộn Giờ Vì đi Lạc Sang Huyện Khác - VnExpress
-
Điểm Chuẩn Vào Lớp 10 Công Lập Hà Nội 5 Năm Qua - VTC News
-
Điểm Chuẩn Vào Lớp 10 Trường THPT Quốc Oai Hà Nội 2020
-
Trường THPT đầu Tiên ở Hà Nội Công Bố điểm Chuẩn Vào Lớp 10