Điểm Chuẩn Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội Năm 2022 Chính Xác ...

Năm học 2022-2023, trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh 7.000 chỉ tiêu.

Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2022 như sau:

f942f084-cc5a-4555-8901-9609390ebb99-1923
551edd88-2cb8-4656-9f9c-86b68503551b-1923
ab066929-aadb-4846-93ce-ab3136b946aa-1923
a184732c-dbca-46b5-902d-088f4943d654-1923
9019fcaf-32ef-4827-aba9-2a2098b4f465-1924

Điểm chuẩn xét tuyển phương thức 2 và 3 Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 

1. Đối với các ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1.1. Ngành Sư phạm Toán học

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Toán học.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 28.50 (tổng điểm trung bình chung cả năm (TBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành SP Toán học do hết chỉ tiêu.

1.2. Ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh).

- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 29.80 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) do hết chỉ tiêu.

1.3. Ngành Sư phạm Vật lí

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 28.05 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí do hết chỉ tiêu.

1.4. Ngành Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh)

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh).

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 29.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) do hết chỉ tiêu.

1.5. Ngành SP Ngữ văn

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Ngữ văn.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 27.25 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành SP Ngữ văn do hết chỉ tiêu.

1.6. Ngành Giáo dục Mầm non

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Mầm non.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 78.70 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

1.7. Ngành Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Mầm non.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 71.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

1.8. Ngành Giáo dục Tiểu học

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 78.95 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục tiểu học do hết chỉ tiêu.

1.9. Ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 79.75 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh do hết chỉ tiêu.

1.10. Ngành Sư phạm Tiếng Anh

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tiếng Anh.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 115.60 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Tiếng Anh [hệ số 2], tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tiếng Anh do hết chỉ tiêu.

1.11. Ngành Sư phạm Tin học

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành SP Tin học.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 75.50 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

1.12. Ngành Sư phạm Hoá học

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Hoá học.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 86.20 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Hóa do hết chỉ tiêu.

1.13. Ngành Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh).

- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 88.05 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Tiếng Anh (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Hóa (dạy Hóa học bằng Tiếng Anh) do hết chỉ tiêu.

1.14. Ngành Sư phạm Sinh học

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Sinh học.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 25.65 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥8.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Sinh do hết chỉ tiêu.

1.15. Ngành Sư phạm Công nghệ

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành SP Công nghệ.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 41.10 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

1.16. Ngành Sư phạm Lịch sử

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Lịch sử.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 29.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Lịch sử, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Lịch sử do hết chỉ tiêu.

1.17. Ngành Sư phạm Địa lí

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Địa lí.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 28.55 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Địa lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Địa lý do hết chỉ tiêu.

1.18. Ngành Giáo dục đặc biệt

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục đặc biệt.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 24.60 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

1.19. Ngành Giáo dục công dân

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục công dân.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 73.85 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD,  tính cả điểm ưu tiên nếu có).

1.20. Ngành Giáo dục chính trị

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục chính trị.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 diện XTT2 là 77.15 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Giáo dục chính trị do hết chỉ tiêu.

1.21. Ngành Sư phạm Tiếng Pháp

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Tiếng Pháp.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 102.20 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Ngoại ngữ [hệ số 2], tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Tiếng Pháp do hết chỉ tiêu.

1.22. Ngành Quản lí giáo dục

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Quản lí giáo dục.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 80.25 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Địa lí, GDCD, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

1.23. Ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 71.25 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.  Đối với các ngành ngoài sư phạm

2.1. Ngành Toán học

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Toán học.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 26.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.2. Ngành Văn học

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Văn học.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 24.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.3. Ngành Ngôn ngữ Anh

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Anh.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 111.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Tiếng Anh [hệ số 2], tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Anh do hết chỉ tiêu.

2.4. Ngành Hoá học

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Hóa học.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 74.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.5. Ngành Sinh học

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Sinh học.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 23.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥7.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.6. Ngành Công nghệ thông tin

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Công nghệ thông tin.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 80.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, Hoá học, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.7. Ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 20.05 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.8. Ngành Việt Nam học

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Việt Nam học.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 58.80 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.9. Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 78.35 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.10. Ngành Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Triết học (Triết học Mác Lê-nin).

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 66.05 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn (Ngữ văn (≥6), Lịch sử (≥6), Địa lí (≥ 6)) ≥20, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.11. Ngành Chính trị học

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Chính trị học.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 75.10 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.12. Ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học).

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 72.95 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học) do hết chỉ tiêu.

2.13. Ngành Tâm lý học giáo dục

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Tâm lý học giáo dục.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 81.35 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét đối với điều kiện a4 diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Tâm lý học giáo dục do hết chỉ tiêu.

2.14. Ngành Công tác xã hội

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Công tác xã hội.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 73.50 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.15. Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 27.35 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Tiếng Anh hoặc môn Tiếng Trung, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét đối với điều kiện a4 diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc do hết chỉ tiêu.

Điểm chuẩn xét tuyển phương thức 4 Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022

STT

Ngành đào tạo

Điểm đủ điều kiện trúng tuyển

(đã cộng điểm ưu tiên, nếu có)

 1

Giáo dục thể chất

18.5

 2

SP Âm nhạc

18.5

 3

SP Mỹ thuật

18.5

Điểm chuẩn xét tuyển phương thức 5 Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022

STT

Mã ngành

Tên ngành đào tạo

Điểm đủ điều kiện trúng tuyển

 1

7140114C

Quản lí giáo dục

15.55

 2

7140114D

Quản lí giáo dục

18.15

 3

7140201A

Giáo dục mầm non

15.15

 4

7140201C

Giáo dục mầm non - SP Tiếng Anh

16.92

 5

7140202A

Giáo dục Tiểu học

19.90

7140202B

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

22.90

7140202C

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

21.50

7140203C

Giáo dục Đặc biệt

19.10

 9

7140204B

Giáo dục công dân

17.10

10

7140205B

Giáo dục chính trị

19.55

11

7140206A

Giáo dục Thể chất

25.12

12

7140208C

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

16.50

13

7140209A

SP Toán học

23.75

14

7140209B

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

26.15

15

7140209C

SP Toán học

24.00

16

7140210A

SP Tin học

15.50

17

7140210B

SP Tin học

17.35

18

7140211A

SP Vật lý

20.75

19

7140211C

SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

17.45

20

7140212A

SP Hoá học

21.00

21

7140212B

SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

21.55

22

7140213B

SP Sinh học

20.25

23

7140213D

SP Sinh học

17.85

24

7140217C

SP Ngữ văn

22.55

25

7140217D

SP Ngữ văn

21.50

26

7140218C

SP Lịch sử

23.40

27

7140218D

SP Lịch sử

17.50

28

7140219B

SP Địa lý

20.55

29

7140219C

SP Địa lý

21.00

30

7140221B

Sư phạm Âm nhạc

17.33

31

7140222B

Sư phạm Mỹ thuật

20.02

32

7140231A

SP Tiếng Anh

23.20

33

7140231B

SP Tiếng Anh

22.90

34

7140233D

SP Tiếng Pháp

16.15

35

7220201

Ngôn ngữ Anh

22.75

36

7220204A

Ngôn ngữ Trung Quốc

19.80

37

7220204B

Ngôn ngữ Trung Quốc

18.60

38

7229030C

Văn học

17.10

39

7229030D

Văn học

15.05

40

7310401C

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

19.25

41

7310401D

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

15.35

42

7310403C

Tâm lý học giáo dục

15.30

43

7310403D

Tâm lý học giáo dục

19.95

44

7310630C

Việt Nam học

18.00

45

7420101B

Sinh học

15.75

46

7460101A

Toán học

17.75

47

7460101D

Toán học

20.75

48

7480201A

Công nghệ thông tin

15.25

49

7480201B

Công nghệ thông tin

16.25

50

7760101C

Công tác xã hội

20.15

51

7760103C

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

16.05

52

7760103D

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

16.85

53

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

15.60

TIẾP TỤC CẬP NHẬT...

Theo thông tin tuyển sinh, năm 2022, trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh theo 5 phương thức 

1. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển)

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

- Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)).

2. Xét tuyển thẳng:

Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2).

3. Xét học bạ THPT:

Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3, quy định cụ thể từng ngành xem tại mục.8).

- Điều kiện đăng ký xét tuyển:

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;

+ Đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;

+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành tại mục 1.8 (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).

4. Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc học bạ với kết quả thi năng khiếu:

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (đã hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)) hoặc tổng điểm thi 2 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội

5. Dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực: 

Kỳ thi do Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc Đại học Sư phạm TP HCM tổ chức.

Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1,2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân và cộng điểm ưu tiên, nếu có).

Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội (đã nhân và cộng điểm ưu tiên, nếu có) với các môn thi thi đánh giá năng lực. Quy định các môn thi đánh giá năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4. Quy định các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu xem tại mục 7.

Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2021 như sau:

Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 chính xác nhất 0
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 chính xác nhất 1
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 chính xác nhất 2
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 chính xác nhất 3
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 chính xác nhất 4
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 chính xác nhất 5
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 chính xác nhất 6
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 chính xác nhất 7
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 chính xác nhất 8

Từ khóa » Diện Xtt2 Là Gì