Điểm Chuẩn UFM 2022 Học Bạ
Có thể bạn quan tâm
Điểm chuẩn Đại học tài chính - Marketing 2024
- Đại học Tài chính - Marketing điểm chuẩn 2024
- UFM điểm chuẩn 2023
Ngày 8.7.2024 Đại học Tài chính - Marketing (UFM) đã chính thức công bố điểm chuẩn xét tuyển hệ đại học chính quy năm học 2024-2025 của các phương thức xét tuyển sớm bao gồm xét tuyển học bạ, xét điểm thi Đánh giá năng lực, xét điểm thi V-SAT và xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM năm 2024. Sau đây là chi tiết bảng điểm chuẩn Đại học tài chính - Marketing 2024 mới nhất, mời các bạn cùng tham khảo.
- Đại học Tài nguyên và môi trường tuyển sinh 2024
Đại học Tài chính - Marketing điểm chuẩn 2024
Điểm sàn UFM 2024
Năm nay, hệ đào tạo trình độ đại học hình thức chính quy của Trường Đại học Tài chính - Marketing tuyển sinh 1.906 chỉ tiêu cho chương trình chuẩn, 225 chỉ tiêu cho chương trình đặc thù, 1.700 cho chương trình tích hợp, 120 chỉ tiêu cho chương trình Tiếng Anh toàn phần, và 50 chỉ tiêu cho chương trình tài năng.
Nhà trường sử dụng các tổ hợp xét tuyển bao gồm: A00 (Toán - Vật lý - Hóa học); A01 (Toán - Vật lý - Tiếng Anh); D01 (Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh); D72 (Ngữ văn - Tiếng Anh - Khoa học tự nhiên); D78 (Ngữ văn - Tiếng Anh - Khoa học xã hội); D96 (Toán - Tiếng Anh - Khoa học xã hội).
Theo đó, ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào của Trường Đại học Tài chính - Marketing chính thức công bố để nhận hồ sơ xét tuyển (điểm sàn) đại học hệ chính quy năm 2024 cho tất cả các ngành theo hình thức sử dụng điểm thi kỳ tốt nghiệp trung học phổ thông là 19 điểm.
Điểm chuẩn xét tuyển sớm Đại học Tài chính - Marketing 2024
Sau đây là điểm chuẩn các phương thức xét tuyển sớm Đại học Tài chính - Marketing 2024.
Phương thức 2 - Diện xét tuyển 1: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có học lực Giỏi trở lên năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.
Phương thức 2 - Diện xét tuyển 2: Học sinh học đầy đủ và tốt nghiệp THPT năm 2024 tại các trường chuyên, năng khiếu trực thuộc tỉnh/thành phố/đại học có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên.
Phương thức 2 - Diện xét tuyển 3:
Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trở lên hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh/thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên.
Phương thức 2 - Diện xét tuyển 4:
Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có điểm tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc Chứng chỉ tiếng Anh bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do các cơ sở giáo dục được phép cấp còn thời hạn hiệu lực tính đến ngày Trường nhận hồ sơ ĐKXT và học lực Khá trở lên năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.
Phương thức 3:
Xét tuyển kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM năm 2024
Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) phục vụ tuyển sinh năm 2024 của các trường tham gia ký kết với Trường Đại học Tài chính - Marketing
Để trúng tuyển chính thức vào trường, thí sinh cần đạt các điều kiện sau:
- Có kết quả xét tuyển: Đủ điều kiện trúng tuyển.
- Tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo quy định của phương thức xét tuyển vào trường.
- Đăng ký nguyện vọng vào ngành đủ điều kiện trúng tuyển của trường trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia) theo thứ tự nguyện vọng mong muốn của cá nhân (cùng với các nguyện vọng đăng ký xét tuyển khác (nếu có)) từ ngày 18/7/2024 đến 17h ngày 30/7/2024.
UFM điểm chuẩn 2023
Điểm chuẩn trúng tuyển đại học Tài chính - Marketing (UFM) chính quy năm 2023 đối với phương thức xét tuyển sớm (Phương thức 2, 3, 4 - Học bạ và ĐGNL)
STT | MÃ ĐKXT | NGÀNH ĐÀO TẠO | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN | ||
Phương thức 2 | Phương thức 3 | Phương thức 4 | ||||
I | Đại học | Chương trình chuẩn | ||||
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D96 | 27 | 28.2 | 780 |
2 | 7340115 | Marketing | A00, A01, D01, D96 | 28 | 28.7 | 870 |
3 | 7340116 | Bất động sản | A00, A01, D01, D96 | 25 | 27.5 | 710 |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D96 | 27.5 | 28.7 | 850 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D96 | 27 | 28.2 | 800 |
6 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D96 | 27 | 28.2 | 800 |
7 | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, D01, D96 | 27.5 | 28.7 | 820 |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | A00, A01, D01, D96 | 27.2 | 28.5 | 850 |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | A00, A01, D01, D96 | 26 | 28.2 | 780 |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2) | 26.5 | 27.5 | 710 |
11 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D96 | 26 | 28 | 780 |
12 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00, A01, D01, D96 | 27 | 28.5 | 820 |
II | Đại học | Chương trình đặc thù | ||||
1 | 7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01, D72, D78, D96 | 25 | 27.5 | 750 |
2 | 7810201_DT | Quản trị khách sạn | D01, D72, D78, D96 | 25 | 27 | 710 |
3 | 7810202_DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01, D72, D78, D96 | 25 | 27 | 710 |
III | Đại học | Chương trình tiếng Anh toàn phần | ||||
1 | 7340101_TATP | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D96 | 25 | 27 | 750 |
2 | 7340115_TATP | Marketing | A00, A01, D01, D96 | 25 | 27 | 750 |
3 | 7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D96 | 25 | 27 | 750 |
IV | Đại học | Chương trình tích hợp | ||||
1 | 7340101_TH | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D96 | 25 | 27.5 | 710 |
2 | 7340115_TH | Marketing | A00, A01, D01, D96 | 26 | 28 | 800 |
3 | 7340301_TH | Kế toán | A00, A01, D01, D96 | 25 | 27.5 | 710 |
4 | 7340201_TH | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D96 | 25 | 27.5 | 710 |
5 | 7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D96 | 25 | 27.8 | 750 |
6 | 7340116_TH | Bất động sản | A00, A01, D01, D96 | 25 | 27 | 710 |
a) Phương thức 2: Xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt (mã phương thức: 201)
- Điểm trúng tuyển áp dụng chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành và chương trình đào tạo, và bao gồm các mức điểm ưu tiên áp dụng cho thí sinh hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh (bao gồm đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên) theo quy định hiện hành.
- Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì Trường xét ưu tiên theo thứ tự Diện xét tuyển từ 1 xuống 4 của Phương thức xét tuyển, n ếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì áp dụng các tiêu chí phụ theo thứ tự điểm môn Toán, điểm/chứng chỉ tiếng Anh, kết quả bài thi SAT (nếu có) có điểm cao hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, Trường ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng trúng tuyển cao hơn.
- Cách tính điểm xét tuyển :
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
- Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển bằng cách lấy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển của thí sinh nhân với 3, rồi chia cho 4.
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực : áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
b) Phương thức 3: Xét tuyển kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn (mã phương thức: 202)
- Điểm trúng tuyển áp dụng chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành và chương trình đào tạo, và bao gồm các mức điểm ưu tiên áp dụng cho thí sinh hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh (bao gồm đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên) theo quy định hiện hành.
- Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì Trường áp dụng các tiêu chí phụ theo thứ tự điểm môn Toán, điểm/chứng chỉ tiếng Anh, kết quả bài thi SAT (nếu có) có điểm cao hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, Trường ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng trúng tuyển cao hơn.
- Cách tính điểm xét tuyển : áp dụng tương tự theo quy định tại Phương thức 2.
c) Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM năm 2023 (mã phương thức: 402)
- Điểm trúng tuyển đã bao gồm các mức điểm ưu tiên áp dụng cho thí sinh hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh (bao gồm đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên) theo quy định hiện hành.
- Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì Trường sử dụng tiêu chí xét tuyển ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng trúng tuyển cao hơn.
- Cách tính điểm xét tuyển :
Điểm xét tuyển = Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
- Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực : là điểm thí sinh đạt được tại kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2023, tính theo thang điểm 1.200.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực : áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tuyển sinh - Tra cứu điểm thi của HoaTieu.vn.
Từ khóa » điểm Chuẩn đánh Giá Năng Lực Ufm 2021
-
Công Bố Điểm Chuẩn Trúng Tuyển Xét Tuyển Học Bạ Và Điểm Thi ...
-
Công Bố Điểm Chuẩn Xét Học Bạ Và Điểm Thi Đánh Giá Năng Lực ...
-
Trường ĐH Tài Chính- Marketing Công Bố điểm Chuẩn Học Bạ, đánh ...
-
ĐH Tài Chính - Marketing Công Bố điểm Chuẩn Xét Học Bạ ... - Dân Việt
-
Điểm Chuẩn Kỳ Thi đánh Giá Năng Lực 2021 Đại Học Tài Chính ...
-
Điểm Chuẩn Trường Đại Học Tài Chính - Marketing Năm 2022
-
Điểm Chuẩn 2021 Xét Học Bạ THPT Và điểm Thi ĐGNL Của Trường ...
-
ĐH Tài Chính - Marketing Công Bố điểm Chuẩn Xét Học Bạ, Thi Năng Lực
-
Điểm Chuẩn Đại Học Tài Chính Marketing Năm 2021-2022
-
Điểm Chuẩn Trường Đại Học Tài Chính – Marketing Cao Nhất 29 điểm
-
Trường ĐH Tài Chính- Marketing,UFM, UFM Công Bố điểm Chuẩn 2 ...
-
Điểm đánh Giá Năng Lực 2021 UFM - Cùng Hỏi Đáp
-
Ufm điểm Chuẩn đánh Giá Năng Lực