Điểm Chuẩn Xét Học Bạ Của Trường Đại Học Sài Gòn Năm 2021
Có thể bạn quan tâm
Đại học Sài Gòn là một trong những trường Đại học có bề dày lịch sử lâu năm hiện vẫn đang phát triển và lớn mạnh tại Việt Nam. Với mục tiêu xây dựng cơ sở đào tạo đạt chuẩn quốc tế, Đại học Sài Gòn không ngừng ra sức để nâng tầm chất lượng giáo dục qua từng năm. Sau đây hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu các thông tin cơ bản về lịch sử, thông tin tuyển sinh và học phí của ngôi trường có kiến trúc đậm nét Trung Hoa cổ điển ngay giữa lòng Sài Thành hoa lệ.
Danh mục bài viết
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Sài Gòn (Sai Gon University – SGU)
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
- Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
- Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
- Website: https://sgu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/sgu.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: SGD
- Email tuyển sinh: vanphong@sgu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0838.354.409 – 0838.352.309
Tầm nhìn và Sứ mạng của Trường Đại học Sài Gòn
- Tầm nhìn: Trường Đại học Sài Gòn thực hiện đổi mới và góp phần phát triển giáo dục đại học Việt Nam, phấn đấu đến năm 2035 phát triển trở thành trường đại học theo hướng nghiên cứu, đạt chuẩn quốc tế.
- Sứ mạng: Trường Đại học Sài Gòn là đơn vị sự nghiệp đào tạo công lập dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Thành ủy và trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Là cơ sở giáo dục đại học và nghiên cứu khoa học công lập, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh và cả nước.
Xem thêm: Review Trường Đại Học Sài Gòn có tốt không?
Xét học bạ trường Đại học Sài Gòn năm 2024 – 2025
Phương thức xét tuyển của Trường Đại học Sài Gòn
- Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào trên máy tính do Trường ĐH Sài Gòn tổ chức năm 2024 đối với các ngành không thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 do ĐHQG TP HCM tổ chức
- Phương thức 3: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023
Đối tượng xét tuyển của Trường Đại học Sài Gòn
Đối tượng tuyển sinh: tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (thí sinh Việt Nam hoặc nước ngoài)
Xét học bạ trường Đại học Sài Gòn năm 2023 – 2024
Dự kiến thời gian xét học bạ năm học 2023 – 2024 dự kiến sẽ bắt đầu vào cuối tháng 3 và kết thúc ở đầu tháng 6. Các bạn học sinh chú ý để có thể đăng ký trong thời gian quy định nhé!
Xét học bạ trường Đại học Sài Gòn năm 2022 – 2023
Để tạo điều kiện cho nhiều HSSV theo học, trường Đại học Sài Gòn đã đưa ra các thông tin xét tuyển học bạ năm 2022 – 2023 như sau:
Thời gian xét tuyển:
- Đợt 1 vào ngày 21/03/2022 và đợt 2 vào khoảng tháng 05/2022 nếu còn chỉ tiêu.
Hồ sơ xét tuyển:
- Tương tự như năm trước đó.
Các bạn có thể tham khảo thêm tại đây: Hồ sơ xét tuyển học bạ cần những gì?
Xét học bạ trường Đại học Sài Gòn năm 2021 – 2022
Năm 2021 – 2022, Trường Đại học Sài Gòn vừa bổ sung thêm phương thức xét tuyển từ kết quả học tập Trung học Phổ thông (xét học bạ) trong tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021 cho thí sinh tốt nghiệp. Đây là cơ hội thuận lợi cho các bạn học sinh được học tập các chuyên ngành tại Trường.
Thời gian xét tuyển:
- Trường nhận hồ sơ bắt đầu từ ngày 04/5/2021 đến hết ngày 18/6/2021.
Hồ sơ xét tuyển của Đại học Sài Gòn:
- Tương tự như năm trước đó.
Các bạn có thể tham khảo tại đây: Hồ sơ xét tuyển học bạ cần những gì?
Xét học bạ trường Đại học Sài Gòn năm 2020 – 2021
Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (Mã trường: SGD) ra thông báo về việc tuyển sinh bậc Đại học chính quy năm 2020 – 2021 với 2.800 chỉ tiêu.
Thời gian tuyển sinh:
- Đợt 1: 04/05/2020 – 30/06/2020
- Đợt 2: 06/07/2020 – 15/08/2020
- Đợt 3: 17/08/2020 – 30/09/2020
- Đợt 4: 01/10/2020 – 31/10/2020
Hồ sơ xét tuyển bao gồm:
- Bản chính Giấy chứng nhận công nhận tốt nghiệp THPT tạm thời
- Bản photocopy Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- Bản photocopy Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước công dân có công chứng;
- Bản photocopy Học bạ có công chứng.
Trường Đại học Sài Gòn xét tuyển những ngành nào?
Các ngành mà Trường Đại học Sài Gòn đào tạo năm 2024
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Quản lý giáo dục | 7140114 | D01; C04 |
Thanh nhạc | 7210205 | N02 (Văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc) |
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | 7220201 | D01 |
Tâm lý học | 7310401 | D01 |
Quốc tế học | 7310601 | D01 |
Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) | 7310630 | C00 |
Thông tin – thư viện | 7320201 | C04, D01 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A01; D01 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A01; D01 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | C01; D01 |
Kế toán | 7340301 | C01; D01 |
Quản trị văn phòng | 7340406 | C04; D01 |
Luật | 7380101 | C03; D01 |
Khoa học môi trường | 7440301 | A00; B00 |
Toán ứng dụng | 7460112 | A00; A01 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01 |
Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) | 7480201CLC | A00, A01 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00; A01 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | A00; A01 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A00; B00 |
Kỹ thuật điện | 7520201 | A00; A01 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00; A01 |
Du lịch | 7810101 | D01; C00 |
Khoa học dữ liệu (ngành mới) | 7460108 | A00; A01 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (ngành mới) | 7810202 | D01; C00 |
Nhóm ngành Sư phạm:
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M01 (Văn, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát – Nhạc) M02 (Toán, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát – Nhạc) |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | D01 |
Giáo dục Chính trị | 7140205 | C00, C19 |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00; A01 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00 |
Sư phạm Hoá học | 7140212 | A00 |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00, C04 |
Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | N01 (Văn, Hát – Xướng ân, Thẩm âm – Tiết tấu) |
Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 | H00 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên THCS) | 7140247 | A00, B00 |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý (đào tạo giáo viên THCS) | 7140249 | C00 |
Quy định về học bổng của Trường Đại học Sài Gòn
Nhằm khuyến khích sinh viên học tập có kết quả học tập, rèn luyện tốt và tạo điều kiện cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Mỗi năm SGU đã trao tặng rất nhiều suất học bổng tiêu biểu như:
- Học bổng dành cho tân sinh viên
- Học bổng khuyến khích học tập mỗi kỳ
- Học bổng do các doanh nghiệp tài trợ
- Học bổng du học ngắn hạn, dài hạn
Các nguyên tắc về xét tuyển của Trường Đại học Sài Gòn
Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào trên máy tính do Trường ĐH Sài Gòn tổ chức năm 2024 đối với các ngành không thuộc nhóm đào tạo giáo viên
- Nội dung thi: Nội dung thi nằm trong chương trình THPT, chủ yếu là chương trình lớp 12 (khoảng 90% kiến thức thuộc chương trình lớp 12; khoảng 10% kiến thức thuộc chương trình lớp 10 và lớp 11).
- Môn thi: Tổ chức thi 07 môn thi độc lập, gồm: Toán, Tiếng Anh, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí.
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm khách quan theo từng môn thi độc lập trên máy tính hoặc trên giấy.
- Thời gian làm bài: Môn Toán 90 phút; các môn Tiếng Anh, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, mỗi môn thi 60 phút.
- Các dạng câu hỏi trong đề thi: Mỗi đề thi có 03 dạng câu hỏi sau:
- Dạng 1: Câu trắc nghiệm Đúng/Sai.
- Dạng 2: Câu trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi (Ghép hợp).
- Dạng 3: Câu trắc nghiệm Trả lời ngắn.
Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2024
Đối với một ngành đào tạo, tất cả các nguyện vọng đều được xét chọn bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự nguyện vọng đăng kí.
Đối với một thí sinh, các nguyện vọng được xét theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới (xếp theo thứ tự 1, 2, 3,…). Thí sinh đã trúng tuyển một nguyện vọng thì tất cả các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn không còn được xét.
- Điểm xét tuyển: Tổng điểm thi của thí sinh cộng với điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo thang điểm 1200 (nếu có).
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang điểm 1200 = Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành × 1200/30.
- Hội đồng tuyển sinh thực hiện xét tuyển chung cho tất cả thí sinh, các nguyện vọng được đăng kí và dự thi ở hai đợt thi của Kì thi ĐGNL năm 2023 của ĐHQG TPHCM.
Trong trường hợp thí sinh dự thi cả 2 đợt, điểm thi của thí sinh được đưa vào xét tuyển là điểm của lần thi đạt điểm cao nhất.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Có sử dụng kết quả quy đổi chứng chỉ TOEFL, IELTS (còn thời hạn cho đến thời điểm xét tuyển) thành điểm xét tuyển môn tiếng Anh ở các tổ hợp xét tuyển.
- Các tổ hợp xét tuyển có môn năng khiếu (M01, M02, N01, H00), thí sinh phải đăng ký và dự thi Kỳ thi tuyển các môn năng khiếu của trường Đại học Sài Gòn.
Điểm xét tuyển quy đổi về thang điểm 30 và tối đa là 30 điểm. Tổng điểm thi quy đổi về thang điểm 30 được tính như sau:
Đối với tổ hợp xét tuyển không có môn chính: Tổng điểm thi = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3.
Đối với tổ hợp xét tuyển có môn chính: Tổng điểm thi = (Điểm môn chính × 2 + Tổng điểm 2 môn còn lại) x 3/4.
- Xem thêm tại: Cách tính điểm xét tuyển học bạ các năm?
Điểm chuẩn xét tuyển Trường Đại học Sài Gòn chính xác nhất
Điểm chuẩn các ngành tại Trường Đại học Sài Gòn từng năm
Tên ngành | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 |
Quản lý giáo dục | D01: 21,10 C04: 22,10 | D01: 22,55 C04: 23,55 | D01: 21,15 C04: 22,15 | 22,39 |
Thanh nhạc | 22,25 | 20,50 | 23,25 | – |
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | 24,29 | 26,06 | 24,24 | 24,58 |
Tâm lý học | 22,15 | 24,05 | 22,70 | 23,80 |
Quốc tế học | 21,18 | 24,48 | 18,0 | 22,77 |
Việt Nam học | 22 | 21,50 | 22,25 | 22,20 |
Thông tin – thư viện | 20,10 | 21,80 | 19,95 | 21,36 |
Quản trị kinh doanh | 23,26 (Văn, Toán, Anh) 24,26 (Toán, Lý, Anh) | D01: 24,26 A01: 25,26 | D01: 22,16 A01: 23,16 | D01: 22,85 A01: 23,85 |
Kinh doanh quốc tế | 24,55 (Văn, Toán, Anh) 25,55 (Toán, Lý, Anh) | D01: 25,16 A01: 26,16 | D01: 24,48 A01: 25,48 | D01: 23,98 A01: 24,98 |
Tài chính – Ngân hàng | 22,70 (Văn, Toán, Anh) 23,70 (Văn, Toán, Lý) | D01: 23,90 C01: 24,90 | D01: 22,44 C01: 23,44 | D01: 22,46 C01: 23,46 |
Kế toán | 22,48 (Văn, Toán, Anh) 23,48 (Văn, Toán, Lý) | D01: 23,50 C01: 24,50 | D01: 22,65 C01: 23,65 | D01: 22,29 C01: 23,29 |
Quản trị văn phòng | 23,18 (Văn, Toán, Anh) 24,18 (Văn, Toán, Địa) | D01: 24,00 C04: 25,00 | D01: 21,63 C04: 22,63 | D01: 23,26 C04: 24,16 |
Luật | 22,35 (Văn, Toán, Anh) 23,35 ( Văn, Toán, Sử) | D01: 23,85 C03: 24,85 | D01: 22,80 C03: 23,80 | D01: 22,87 C03: 23,87 |
Khoa học môi trường | 16 (Toán, Lý, Hóa) 17 (Toán, Hóa, Sinh) | A00: 26,05 B00: 17,05 | A00: 15,45 B00: 16,45 | A00: 17,91 B00: 18,91 |
Toán ứng dụng | 19,81 (Toán, Lý, Hóa) 18,81 (Toán, Lý, Anh) | A00: 23,53 A01: 22,53 | A00: 24,15 A01: 23,15 | 23,30 |
Kỹ thuật phần mềm | 23,75 | A00: 25,31 A01: 25,31 | A00: 24,94 A01: 24,94 | 24,21 |
Công nghệ thông tin | 23,20 | 24,48 | 24,28 | 23,68 |
Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) | 21,15 | 23,46 | 23,38 | 21,80 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 22,30 (Toán, Lý, Hóa) 21,30 (Toán, Lý, Anh) | A00: 23,50 A01: 22,50 | A00: 23,25 A01: 22,25 | A00: 23,15 A01: 22,15 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 20,40 (Toán, Lý, Hóa) 19,40 (Toán, Lý, Anh) | A00: 23,00 A01: 22,00 | A00: 22,55 A01: 21,55 | A00: 22,80 A01: 21,80 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 16,10 (Toán, Lý, Hóa) 17,10 (Toán, Hóa, Sinh) | A00: 16,05 B00: 17,05 | A00: 15,50 B00: 16,50 | A00: 18,26 B00: 19,26 |
Kỹ thuật điện | 19,25 (Toán, Lý, Hóa) 18,25 (Toán, Lý, Anh) | A00: 22,05 A01: 21,05 | A00: 20,0 A01: 19,0 | A00: 21,61 A01: 20,61 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 16,25 (Toán, Lý, Hóa) 15,25 (Toán, Lý, Anh) | A00: 21,00 A01: 20,00 | A00: 22,30 A01: 21,30 | A00: 21,66 A01: 20,66 |
Du lịch | 23,35 | 24,45 | 23,01 | |
Khoa học dữ liệu | 21,74 | |||
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 22,80 |
Nhóm ngành Sư phạm:
Ngành | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 |
Giáo dục Mầm non | 18,50 | 21,60 | 19,0 | 20,80 |
Giáo dục Tiểu học | 22,80 | 24,65 | 23,10 | 24,11 |
Giáo dục Chính trị | 21,25 | 24,25 | 25,50 | 25,33 |
Sư phạm Toán học | 26,18 (Toán, Lý, Hóa) 25,18 (Toán, Lý, Anh) | A00: 27,01 A01: 26,01 | A00: 27,33 A01: 26,33 | A00: 26,31 A01: 25,31 |
Sư phạm Vật lý | 24,48 | 24,86 | 25,90 | 24,61 |
Sư phạm Hoá học | 24,98 | 25,78 | 26,28 | 25,28 |
Sư phạm Sinh học | 20,10 | 23,28 | 23,55 | 23,82 |
Sư phạm Ngữ văn | 24,25 | 25,50 | 26,81 | 25,81 |
Sư phạm Lịch sử | 22,50 | 24,50 | 26,50 | 25,66 |
Sư phạm Địa lý | 22,90 | 24,53 | 25,63 | 23,45 |
Sư phạm Âm nhạc | 24 | 24,25 | 23,50 | 23,01 |
Sư phạm Mỹ thuật | 18,25 | 18,75 | 18,0 | 21,26 |
Sư phạm Tiếng Anh | 24,96 | 26,69 | 26,18 | 26,15 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 22,55 | 24,10 | 23,95 | 24,25 |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 21,75 | 23,00 | 24,75 | 24,21 |
Các bạn có thể tham khảo thêm các mức điểm chuẩn tại đây: Điểm chuẩn Trường Đại học Sài Gòn (SGU) mới nhất
Mức học phí của Trường Đại học Sài Gòn là bao nhiêu?
Hiện tại, Đại học Sài Gòn vẫn chưa có thông tin cụ thể về mức học phí của từng ngành học cho năm học 2023 – 2024. Tuy nhiên, theo đề án tuyển sinh đại học 2023 chính thức, học phí Đại Học Sài Gòn sẽ dao động từ 14 triệu đồng đến 20 triệu đồng. Trung bình sẽ khoảng từ 700.000 – 1.000.000 đồng/ Tín chỉ tùy theo chương trình đào tạo.
Ngành Học | Học phí dự kiến 2023 (Đồng) |
Quản lý giáo dục | 15.110.000 |
Các ngành sư phạm | 15.110.000 |
Thanh nhạc | 14.145.000 |
Quản trị kinh doanh | 15.110.000 |
Kế toán | 15.110.000 |
Kế toán | 15.110.000 |
Tài chính – Ngân hàng | 15.110.000 |
Việt Nam học | 15.575.000 |
Quốc tế học | 15.575.000 |
Ngôn ngữ Anh | 15.575.000 |
Công nghệ thông tin | 15.575.000 |
Xem thêm thông tin chi tiết tại: Học phí Trường Đại Học Sài Gòn mới nhất
Cách tính điểm xét học bạ của Trường Đại học Sài Gòn như thế nào?
Hiện Trường Đại học Sài Gòn không tuyển sinh bằng phương thức xét tuyển học bạ
Hồ sơ nhập học của Trường Đại học Sài Gòn gồm những gì?
- Giấy báo trúng tuyển nhập học (thí sinh trúng tuyển sẽ nhận trực tiếp tại Trường khi đến nộp hồ sơ nhập học).
- Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, đối với tất cả thí sinh trúng tuyển vào Trường có tham dự Kì thi (Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023) và nộp kèm các văn bản theo từng trường hợp sau:
-
- Bản chính Giấy chứng nhận kết quả Kì thi Đánh giá năng lực 2023, đối với thí sinh trúng tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi tại Kì thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2023;
- Bản chính Giấy chứng nhận kết quả Kì thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính 2023, đối với thí sinh trúng tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi tại Kì thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính năm 2023 của Trường Đại học Sài Gòn hoặc của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM;
- Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu năm 2023, đối với thí sinh trúng tuyển các ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật Trường Đại học Sài Gòn.
- Giấy đăng ký nhập học (thí sinh trúng tuyển in khi làm xong thủ tục nhập học trực tuyến).
- Học bạ THPT có đầy đủ Lý lịch trích ngang và bảng điểm 3 năm học lớp 10, 11 và 12 (bản sao có chứng thực).
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh trúng tuyển tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT các năm trước (bản sao có chứng thực).
- Giấy khai sinh (bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính, không dùng bản photo).
- Căn cước công dân (bản sao có chứng thực).
- Các minh chứng để được cộng điểm ưu tiên theo quy định trong văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT nếu là đối tượng ưu tiên (bản sao có chứng thực).
- Biên nhận nộp lệ phí nhập học và học phí tạm thu học kì I năm học 2023 – 2024 (bản photo; xem hướng dẫn nộp học phí, lệ phí khi làm thủ tục nhập học trực tuyến).
- Giấy khám sức khoẻ (thí sinh trúng tuyển in khi làm xong thủ tục nhập học trực tuyến và sẽ được khám trực tiếp tại Trường khi đến nộp hồ sơ nhập học).
- 02 tấm hình 3×4 (chụp không quá 3 tháng tính từ thời gian nhập học và ghi mã số sinh viên, họ tên, ngành học ở mặt sau của hình).
- Sổ đoàn viên (nếu có; trong đó đảm bảo có nhận xét đầy đủ từng năm và ký chuyển sinh hoạt Đoàn trong năm 2023 của Đoàn cơ sở nơi thí sinh trúng tuyển đang sinh hoạt Đoàn) và Phiếu thông tin Đoàn viên (thí sinh trúng tuyển in khi làm xong thủ tục nhập học trực tuyến).
- Đơn đăng ký ở Ký túc xá (nếu có nhu cầu và thí sinh trúng tuyển in khi làm xong thủ tục nhập học trực tuyến).
Xét tuyển theo kỳ thi ĐGNL của Trường Đại học Sài Gòn như thế nào?
Thí sinh trúng tuyển sớm xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kì thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 được công nhận trúng tuyển chính thức khi thỏa mãn những điều kiện sau:
- Được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc có bằng tốt nghiệp được công nhận trình độ tương đương;
- Có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của ngành có nguyện vọng
- đã đăng kí;
- Có đăng kí nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia trong thời hạn và có tên trong danh sách trúng tuyển sau khi hoàn thành quá trình lọc ảo theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: Thí sinh đã chắc chắn chọn nguyện vọng trúng tuyển sớm để vào học, cần xếp thứ tự của nguyện vọng này là 1 khi thực hiện đăng kí xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
Thông tin về ký túc xá của Trường Đại học Sài Gòn
Đại học Sài Gòn xây dựng một ký túc xá đầy đủ, tiện nghi và hiện đại, là nơi ở lý tưởng cho các bạn sinh viên sinh hoạt. Phòng ở được thiết kế tối giản nhưng đầy đủ cơ sở vật chất, đảm bảo phục vụ nhu cầu sinh hoạt của sinh viên. Mỗi phòng được trang bị 2 tủ lớn, giường tầng kèm ngăn chứa đồ cá nhân, bàn ghế dài, quạt trần, nhà vệ sinh rộng rãi và trang bị đầy đủ. Ngoài ra còn có thang máy, hệ thống máy lọc nước rải rác khắp các tầng, máy bán nước tự động, phòng ủi đồ, bàn bóng bàn,…
Kết Luận
Trên đây là những thông tin quan trọng liên quan đến phương thức xét học bạ của Trường Đại học Sài Gòn. Trường Đại học Sài Gòn với thủ tục hồ sơ xét học bạ đơn giản, học phí khá là dễ thở cho các bạn thí sinh, nên luôn là một điểm đến hấp dẫn hàng năm đối với các bạn thí sinh dự tuyển. Chúc các sĩ tử của chúng ta có một kỳ tuyển sinh thật thành công!
4/5 - (5 bình chọn)Từ khóa » đại Học Sài Gòn điểm Chuẩn 2021 Học Bạ
-
Điểm Chuẩn Đại Học Sài Gòn 2021 - Ngành Cao Nhất 27,01 Điểm
-
Điểm Chuẩn Xét Học Bạ THPT đợt 1 Trường Đại Học Sài Gòn Năm ...
-
Điểm Chuẩn Đại Học Sài Gòn 2021-2022 Chính Xác
-
Xem điểm Chuẩn đại Học Sài Gòn 2022 Chính Xác Nhất
-
Điểm Chuẩn Đại Học Sài Gòn 2022 - Diễn Đàn Tuyển Sinh 24h
-
Tổng Hợp điểm Chuẩn 2021 Theo Phương Thức Xét Học Bạ Và điểm ...
-
Top 15 đh Sài Gòn điểm Chuẩn Học Bạ 2021
-
Tuyển Sinh Đại Học Sài Gòn
-
Trường ĐH Sài Gòn Công Bố điểm Chuẩn Năm 2021 - VietNamNet
-
Điểm Chuẩn Đại Học Sài Gòn Năm 2022 Chính Thức
-
Điểm Chuẩn Đại Học Sài Gòn Năm 2022
-
Điểm Chuẩn Trường Đại Học Sài Gòn Năm 2021 - TrangEdu
-
Trường ĐH Sài Gòn, ĐH Ngân Hàng TPHCM Công Bố điểm Chuẩn
-
Cách Tính điểm Xét Học Bạ Đại Học Sài Gòn - Hàng Hiệu