Điện Dung – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
Bài viết về |
Điện từ học |
---|
|
Tĩnh điện
|
Tĩnh từ
|
Điện động
|
Mạch điện
|
Phát biểu hiệp phương saiTenxơ điện từ(tenxơ ứng suất–năng lượng)
|
Các nhà khoa học
|
|
Nếu đặt vào hai bản cực dẫn điện của tụ điện một điện áp thì các bản cực này sẽ tích các điện tích trái dấu. Khoảng không gian này sẽ tích lũy một điện trường, điện trường này phụ thuộc vào điện dung của tụ điện.
Công thức tính
[sửa | sửa mã nguồn]Vậy, điện dung là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện, được tính theo công thức hay trong đó C là điện dung của tụ điện, đơn vị là Fara (F), theo đó thì 1F là điện dung của một tụ điện mà khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 1V thì điện tích của tụ điện là 1C.
Công thức tính điện dung của tụ điện có cấu tạo đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Với C là điện dung của tụ điện (F), ε là hằng số điện môi của lớp cách điện giữa hai bản tụ, ε₀, k là hằng số điện với và , ta có công thức tính điện dung của các tụ điện có cấu tạo đặc biệt như sau:
Tụ điện phẳng
[sửa | sửa mã nguồn]
- d là chiều dày của lớp cách điện hay khoảng cách giữa hai bản tụ (m).
- S là diện tích bản tụ (m²).
Tụ điện trụ
[sửa | sửa mã nguồn]
- h là chiều cao của bản tụ (m).
- R₁ là bán kính tiết diện mặt trụ trong, R₂ là bán kính tiết diện mặt trụ ngoài.
Tụ điện cầu
[sửa | sửa mã nguồn]
- R₁ là bán kính mặt cầu trong, R₂ là bán kính mặt cầu ngoài.
Điện dung của một bộ tụ điện
[sửa | sửa mã nguồn]Ghép song song:
Ghép nối tiếp:
Dung kháng của tụ điện
[sửa | sửa mã nguồn]Dung kháng của tụ điện: Zc = 1/ωC = 1/2πfC
Đối với tụ điện lý tưởng không có dòng qua hai tấm bản cực tức là tụ điện không tiêu thụ công suất. Nhưng thực tế vẫn có dòng từ cực này qua lớp điện môi đến cực kia của tụ điện, vì vậy trọng tụ có sự tổn hao công suất. Thường sự tổn hao này rất nhỏ và người ta thường đo góc tổn hao (tgδ) của tụ để đánh giá tụ điện.
Để tính toán, tụ điện được đặc trưng bởi một tụ điện lý tưởng và một thuần trở mắc nối tiếp nhau (đối với tụ có tổn hao ít) hoặc mắc song song với nhau (đối với tụ có tổn hao lớn), trên cơ sở đó xác định góc tổn hao của tụ.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Tipler, Paul (1998). Physics for Scientists and Engineers: Vol. 2: Electricity and Magnetism, Light (4th ed.). W. H. Freeman. ISBN 1-57259-492-6
- Serway, Raymond; Jewett, John (2003). Physics for Scientists and Engineers (6 ed.). Brooks Cole. ISBN 0-534-40842-7
- Saslow, Wayne M.(2002). Electricity, Magnetism, and Light. Thomson Learning. ISBN 0-12-619455-6. See Chapter 8, and especially pp. 255–259 for coefficients of potential.
Bài viết liên quan đến công nghệ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Từ khóa » Công Thức Tính điện Dung Tương đương
-
Cách Tính Giá Trị Tụ Mắc Song Song, Mắc Nối Tiếp | Bán Máy Nước Nóng
-
Tính điện Dung Tương đương Của Bộ Tụ điện ? - Nguyễn Trà Giang
-
Cách Tính Giá Trị Tụ Mắc Song Song, Mắc Nối Tiếp - Mạch điện Tử
-
Tính Giá Trị Tụ Mắc Song Song, Mắc Nối Tiếp - Mạch Điện Lý Thú
-
Cho C1 // C2 // C3. Tính điện Dung Tương đương Của Bộ Tụ điện.
-
Tính điện Dung Tương đương Của Bộ Tụ. Biết UAB = 12 V.
-
Tính điện Dung Tương đương Của Các Bộ Tụ Sau - Bài Tập Vật Lý Lớp 11
-
Công Thức Tính Tụ điện - Cách Tính điện Dung, Năng Lượng Của Tụ điện
-
Công Thức Tụ điện Nối Tiếp Và Song Song - Mobitool
-
Cách Tính điện Trở Tương đương Của Mạch Song Song, Hỗn Hợp, Nối ...
-
Tính điện Dung Tương đương Và điện Tích Của Tụ C2 Biết C1 0 25
-
Công Thức Tính điện Dung Tương đương | Lội-suố
-
Tụ điện Nối Tiếp Và Song Song - Học Wiki