Diễn Giải MT700 1 - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Tài Chính - Ngân Hàng
  4. >>
  5. Ngân hàng - Tín dụng
Diễn giải MT700 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.86 KB, 5 trang )

SỬ  DỤNG  CÁC  MẪU  ĐIỆN  LIÊN  QUAN  ĐẾN  PHÁT  HÀNH  VÀ  THÔNG  BÁO  L/C:    Quy  tắc  sử  dụng  các  trường  trong  các  bức  điện  phát  hành  và  thông  báo  L/C  (MT  700/701):    Field  40A:  Form  of  Documentary  Credit.  Trường  này  thể  hiện  loại  L/C,  phải  thể  hiện  một  trong  các  loại  L/C  sau:    IRREVOCABLE   /REVOCABLE   /IRREVOCABLE   TRANSFERABLE   /REVOCABLE   TRANSFERABLE/  IRREVOCABLE  STANDBY/  REVOCABLE  STANDBY    Field  20:  Documentary  Credit  Number  -­‐  Thể  hiện  số  L/C  do  NHPH  ấn  định.    Field  23:  Reference  to  Pre-­‐Advice.  Nếu  một  L/C  được  phát  hành  MT700  và  đã  được  thông  báo  sơ   bộ   trước   đó   thì   trường   này   phải   bao   gồm   từ   “PREADV”   tiếp   theo   là   dấu   “/”   và   tham   chiếu  của  thông  báo  sơ  bộ  (ngày,  tháng,  năm).  VD:  Field  23:  PREADV/150815    Field  31C:  Date  of  Issue.  Thể  hiện  ngày  ngân  hàng  phát  hành  L/C,  nếu  trường  này  để  trống  thì  ngày  bức  điện  được  truyền  đi  được  xem  là  ngày  phát  hành  L/C.    Field  31D:  Date  and  Place  of  Expiry.  Thể  hiện  ngày  muộn  nhất  và  địa  điểm  mà  tại  đó  chứng  từ  có  thể  được  xuất  trình.    Field   51A:   Applicant   Bank.   Thể   hiện   ngân   hàng   phục   vụ   người   mở   trong   trường   hợp   ngân  hàng  này  không  phải  là  NHPH.    Field  50:  Applicant.  Thể  hiện  người  mở  L/C.    Field  59:  Beneficiary.  Thể  hiện  người  thụ  hưởng  L/C.    Field  32B:  Currency  Code,  Amount.  Thể  hiện  ký  hiệu  tiền  tệ  và  trị  giá  của  L/C.  Thông  tin  cụ  thể  liên  quan  đến  trị  giá  của  L/C  phải  được  thể  hiện  tại  Field  39A,  Field  39B,  hoặc  Field  39C.    Field  39A:  Percentage  Credit  Amount  Tolerance.  Thể  hiện  dung  sai  liên  quan  đến  trị  giá  của  L/C  bằng  tỷ  lệ  %  (hoặc  +/-­‐).    Field   39B:   Maximum   Credit   Amount.   Thể   hiện   trị   giá   tối   đa   của   L/C,   tại   đây   phải   thể   hiện   một  trong  số  các  phương  án  sau:  UP  TO  MAXIMUM  NOT  EXCEEDING    Field  39C:  Additional  Amounts  Covered  Thể  hiện  các  giá  trị  gia  tăng  cho  người  thụ  hưởng  theo  quy  định  của  L/C  như  :  phí  bảo  hiểm,  cước  phí  vận  chuyển,  lãi  suất…  Field   41A:   Available   With…by…   Thể   hiện   ngân   hàng   mà   tại   đó   L/C   có   giá   trị   (địa   điểm   xuất  trình).   Tại   trường   này   phải   thể   hiện   một   trong   các   phương   án   sau:   BY   PAYMENT   BY  ACCEPTANCE  BY  NEGOTIATION  BY  DEF  PAYMENT  BY  MIXED  PYMT    Field  41E:  Applicable  Rules.  Thể  hiện  quy  tắc  áp  dụng  điều  chỉnh  giao  dịch  L/C.  UCP  LATEST  VERSION/OTHER.    Field  42C:  Drafts  at…  Thể  hiện  thời  hạn  của  hối  phiếu  theo  L/C.    Field   42A:   Drawee.   Thể   hiện   người   trả   tiền   hối   phiếu,   người   trả   tiền   hối   phiếu   phải   là   một  ngân  hàng.  Nếu  yêu  cầu  hối  phiếu  ký  phát  đòi  tiền  người  mở  L/C,  thì  hối  phiếu  được  xem  là  chứng  từ  thuộc  trường  46A.    Field  42M:  Mixed  Payment  Details.  Thể  hiện  các  ngày  trả  tiền,  các  trị  giá  và/hoặc  cách  thức  xác  định  chúng  đối  với  L/C  quy  định  trả  tiền  hỗn  hợp.    Field  42P:  Deferred  Payment  Details.  Thể  hiện  ngày  trả  tiền  hoặc  cách  thức  xác  định  nó  đối  với  L/C  chỉ  quy  định  trả  chậm.    Field  43P:  Partial  Shipments.  Thể  hiện  có  cho  phép  giao  hàng  từng  phần.    Field  43T:  Transshipment.  Thể  hiện  có  cho  phép  chuyển  tải  hay  không.    Field  44A:  Loading  on  Board/Dispatch/Taking  in  Charge  at/from  Thể  hiện  địa  điểm  gửi  hàng  hoặc  nhận  hàng  hoặc  bốc  hàng  lên  tàu.    Field  44B:  For  Transportation  to…  Thể  hiện  địa  điểm  hàng  đến  cuối  cùng.    Field  44C:  Latest  Date  of  Shipment.  Thể  hiện  ngày  muộn  nhất  phải  gửi  hàng/  nhận  hàng/  hoặc  bốc  hàng  lên  tàu.    Field  44D:  Shipment  Period.  Thể  hiện  khoảng  thời  gian  gửi  hàng/  nhận  hàng/  hoặc  bốc  hàng  lên  tàu.    Field  45A:  Description  of  Goods  and/or  Services.  Thể  hiện  việc  mô  tả  hàng  hóa,  các  điều  kiện  cơ  sở  giao  hàng  như:  FOB,  CFR,  CIF…phải  thể  hiện.    Field  46A:  Documents  Required.  Thể  hiện  các  chứng  từ  mà  L/C  yêu  cầu  xuất  trình.    Field  47A:  Additional  Conditions.  Thể  hiện  các  điều  kiện  khác  mà  L/C  yêu  cầu.    Field  71B:  Charges.  Chỉ  được  sử  dụng  để  thể  hiện  các  chi  phí  mà  người  thụ  hưởng  chịu.  Nếu  không  ghi  gì,  nghĩa  là  mọi  chi  phí  (  trừ  chi  phí  chiết  khấu  và  phí  chuyển  nhượng)  do  người  mở  L/C  chịu.    Field   48:   Period   for   Presentation.   Thể   hiện   khoảng   thời   gian   bằng   số   ngày   tính   từ   sau   ngày  giao   hàng,   bộ   chứng   từ   phải   được   xuất   trình   để   được   trả   tiền,   chấp   nhận   hoặc   chiết   khấu.  Nếu  bỏ  trống,  nghĩa  là  khoảng  thời  gian  xuất  trình  là  21  ngày  sau  ngày  giao  hàng.    Field  49:  Confirmation  Instructions.  Thể  hiện  chỉ  thị  xác  nhận  L/C  đối  với  ngân  hàng  nhận  diện,  một  trong  số  các  phương  án  sau  phải  được  thể  hiện:  CONFIRM/  MAY  ADD/  WITHOUT    Field  53A:  Reimbursing  Bank.    Field  78:  Instruction  to  the  Paying/  Accepting/  Negotiating  Bank      Các  quy  tắc  của  các  trường  điều  kiện  của  MT  700/701:    Hoặc  trường  39A,  hoặc  trường  39B  có  thể  được  thể  hiện,  nhưng  không  được  thể  hiện  đồng  thời  cả  hai.    Trường  42C  và  42A  phải  thể  hiện  đồng  thời  nếu  được  sử  dụng.    Trường  42C  và  trường  42A  thể  hiện  đồng  thời;  hoặc  chỉ  thể  hiện  trường  42M;  hoặc  chỉ  thể  hiện  trường  42P.  Các  thể  hiện  khác  là  không  được  phép.    Hoặc  thể  hiện  trường  44C  hoặc  thể  hiện  trường  44D,  nhưng  không  được  thể  hiện  đồng  thời  cả  hai  trường.    Độ  dài  tối  đa  của  bức  điện  nạp  vào  là  10.000  ký  tự  và  đầu  ra  là  10.600  ký  tự.              …                        …                                              

Tài liệu liên quan

  • Thuật Toán Và Thuật Giải part 1 Thuật Toán Và Thuật Giải part 1
    • 5
    • 362
    • 0
  • Giải pháp marketing đối với dịch vụ điện thoại quốc tế của công ty viễn thông quốc tế VTI VNPT tại thành phố đà nẵng Giải pháp marketing đối với dịch vụ điện thoại quốc tế của công ty viễn thông quốc tế VTI VNPT tại thành phố đà nẵng
    • 24
    • 441
    • 1
  • Diễn giải môi trường đại ngàn hoàng liên xanh thẳm môi trường vô giá Diễn giải môi trường đại ngàn hoàng liên xanh thẳm môi trường vô giá
    • 11
    • 660
    • 0
  • hướng dẫn giải bài tập quản trị tài chính hướng dẫn giải bài tập quản trị tài chính
    • 14
    • 1
    • 2
  • Điện Tử - Thiết Bị Truyền Tin - Điện Thoại Di Dộng (Phần 2) part 1 pptx Điện Tử - Thiết Bị Truyền Tin - Điện Thoại Di Dộng (Phần 2) part 1 pptx
    • 9
    • 382
    • 2
  • Điện Tử - Thiết Bị Truyền Tin - Điện Thoại Di Dộng part 1 pot Điện Tử - Thiết Bị Truyền Tin - Điện Thoại Di Dộng part 1 pot
    • 9
    • 218
    • 0
  • [Đồ Án Điện Học] Điện Lưới - Thiết Kế Lưới Điện phần 1 doc [Đồ Án Điện Học] Điện Lưới - Thiết Kế Lưới Điện phần 1 doc
    • 9
    • 358
    • 1
  • Hướng dẫn giải đề Ôn tập Hóa học số 1 ppt Hướng dẫn giải đề Ôn tập Hóa học số 1 ppt
    • 4
    • 342
    • 0
  • HƯỚNG DẪN GIẢI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU BẰNG SỐ PHỨC HƯỚNG DẪN GIẢI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU BẰNG SỐ PHỨC
    • 14
    • 404
    • 0
  • Giáo án thao giảng thanh tra toàn diện đổi mới phương pháp sinh học tiết 17 mối quan hệ giữa gen và  ARN Giáo án thao giảng thanh tra toàn diện đổi mới phương pháp sinh học tiết 17 mối quan hệ giữa gen và ARN
    • 15
    • 351
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(360.86 KB - 5 trang) - Diễn giải MT700 1 Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Dlc Mt700 Là Gì