Điện Hóa Trị Của Các Nguyên Tố Oxi Lưu Huỳnh Trong Các Hợp Chất Với ...

Điện hóa trị của các nguyên tố O, S (thuộc nhóm VIA) trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA đều là

I. HÓA TRỊ

1. Hóa trị trong hợp chất ion

- Trong các hợp chất ion: Hóa trị (còn gọi là điện hóa trị) chính bằng điện tích của ion đó.

Ví dụ: Trong hợp chất NaCl , Na có điện hóa trị 1+ và Cl có điện hóa trị 1-

- Quy ước , khi viết điện hóa trị của nguyên tố , ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau.

+ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA , IIA , IIIA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 có thể nhường nên có điện hóa trị là 1+, 2+, 3+

+ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA , VIIA nên có 6, 7 electron lớp ngoài cùng, có thể nhận thêm 2 hay1 electron vào lớp ngoài cùng , nên có điện hóa trị 2-, 1-

2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị

Quy tắc: Trong các hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.

Ví dụ: Hoá trị các nguyên tố trong phân tử nước và metan

H – O – H

Điện hóa trị của các nguyên tố oxi lưu huỳnh trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm 1a đều là

+ Trong H2O: Nguyên tố H có cộng hóa trị 1 , nguyên tố O có cộng hóa trị 2

+ Trong CH4: Nguyên tố C có cộng hóa trị hóa trị 4 , nguyên tố H có cộng hóa trị 1

II. SỐ OXI HÓA

- Số oxi hóa của một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử nếu giả định liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.

- Số ion hóa được xác định theo quy tắc sau:

Quy tắc 1: Số ion hóa của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.

Thí dụ: Ion Ca2+có điện tích là dương 2, số oxi hóa là +2.

Ion Cl- có điện tích là âm 1, số oxi hóa là -1.

Quy tắc 2: Số ion hóa của hiđro trong hợp chất bằng +1, trừ H trong hiđrua kim loại.

Quy tắc 3: Số oxi hóa của oxi trong hợp chất bằng -2, trừ một số trường hợp như trong phân tử H2O2­ , K2O2 … nguyên tố O có số oxi hóa bằng -1.

Quy tắc 4: Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng 0.

Thí dụ: Fe, Cl2

Quy tắc 5: Tất cả các hợp chất đều trung hòa về điện, vì vậy tổng số oxi hóa trong hợp chất bằng không.

Quy tắc 6: Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong ion đa nguyên tử bằng đúng điện tích của ion đó.

Sơ đồ tư duy: Hóa trị và số oxi hóa

Điện hóa trị của các nguyên tố oxi lưu huỳnh trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm 1a đều là

Loigiaihay.com

Đề bài

Xác định điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA.

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là:

Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, có thể nhường 1 electron này nên điện hóa trị là 1+

Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng, có thể nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngoài cùng nên có điện hóa trị 2- hoặc 1-

Loigiaihay.com

I. HÓA TRỊ

1. Hóa trị trong hợp chất ion

* Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.

Ví dụ: trong phân tử CaCl2, Ca cho 2e tạo thành Ca2+ và Cl nhận 1e tạo thành Cl-

=> Ca có điện hóa trị là 2+ và Cl có điện hóa trị là 1-

* Các nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA, IIIA (kim loại) dễ dàng cho đi 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng nên có điện hóa trị là 1+, 2+, 3+. Các nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA, VIIA (phi kim) dễ dàng nhận thêm 3, 2, 1 e ở lớp ngoài cùng nên có điện hóa trị là 3-, 2-, 1-.

2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị

* Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị và bằng số liên kết mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác trong phân tử.

=> cộng hóa trị = số liên kết CHT

Ví dụ: CH4

Điện hóa trị của các nguyên tố oxi lưu huỳnh trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm 1a đều là

C có 4 liên kết => cộng hóa trị là 4

Mỗi H có 1 liên kết => cộng hóa trị là 1

II. SỐ OXI HÓA

1. Khái niệm

- Số oxi hóa của một nguyên tố trong phân tử là điện tích nguyên tử của nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.

2. Quy tắc xác định số oxi hóa

* Cách ghi số oxi hóa: số oxi hóa được đặt phía trên kí hiệu của nguyên tố. Ghi dấu trước, số sau.

Ví dụ: \(\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{\overset{-2}{\mathop{O}}\,}_{2}},\,\,\overset{-3}{\mathop{N}}\,\overset{{}}{\mathop{H}}\,\,_{4}^{+},\,\,\overset{+2}{\mathop{Ca}}\,{{\overset{-1}{\mathop{Cl}}\,}_{2}}\)

Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tố trong các đơn chất bằng không

Ví dụ: số oxi hóa của Cu, Zn, O2, N2,… đều bằng 0

Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0

Quy tắc 3: Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.

Ví dụ: số oxi hóa của các nguyên tố ở các ion K+, Cl-, S2- lần lượt là +1, -1, -2

- Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion

Ví dụ: trong NO3-, biết số oxi hóa của O là -2. Tìm số oxi hóa của N

Gọi số oxi hóa của N là x

Vì tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion => x + 3.(-2) = -1 => x = +5

Quy tắc 4: Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2,…). Số oxi hóa của O bằng -2 trừ trường hợp Ò2 và peoxit (H2O2, Na2O2,…)

Xác định số oxi hoá và hoá trị của 1 nguyên tố trong hợp chất hoá học là một trong những nội dung quan trọng trong hoá 10 mà các em cần nắm vững.

  • Điện hóa trị của các nguyên tố oxi lưu huỳnh trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm 1a đều là

  • Điện hóa trị của các nguyên tố oxi lưu huỳnh trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm 1a đều là

  • Điện hóa trị của các nguyên tố oxi lưu huỳnh trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm 1a đều là

  • Điện hóa trị của các nguyên tố oxi lưu huỳnh trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm 1a đều là

Vậy số oxi hoá là gì, xác định số oxi hoá bằng cách nào? và cách xác định hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất ion và hợp chất cộng hoá trị như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này.

I. Cách xác định hoá trị của 1 nguyên tố

Bạn đang xem: Cách xác định số Oxi hoá và hoá trị của 1 nguyên tố trong hợp chất – hoá 10 bài 15

1. Cách xác định Hóa trị trong hợp chất ion

+ Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích của ion đó.

* Ví dụ: Trong phân tử NaCl, natri có điện hóa trị là 1+, clo có số điện hóa trị là 1.

+ Trị số điện hóa trị của một nguyên tố bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhường hoặc thu để tạo thành ion.

+ Cách ghi điện hóa trị của một nguyên tố: Ghi trị số điện tích trước, dấu của điện tích sau.

2. Cách xác định hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị

+ Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị của nguyên tốt đó.

+ Trong các hợp chất cộng hóa trị có cực hay không cực, số liên kết xung quanh nguyên tử được xác định bằng số cặp electron chung tạo ra liên kết.

* Ví dụ: Trong công thức cấu tạo của phân tử NH3, HN(H)H, nguyên tử N3 liên kết cộng hóa trị, nguyên tố N có cộng hóa trị 3; mỗi nguyên tử H1 liên kết cộng hóa trị, nguyên tố H có cộng hóa trị 1.

– Trong công thức cấu tạo của phân tử H2O,HOH nguyên tố H có cộng hóa trị 1, nguyên tố O có cộng hóa trị 2.

– Trong công thức cấu tạo của phân tử CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị 4, nguyên tố H có cộng hóa trị 1.

II. Cách xác định số Oxi hoá của 1 nguyên tố

– Để thuận tiện cho việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa – khử, người ta dùng khái niệm số oxi hóa.

– Số oxi hóa của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.

* Số oxi hóa được xác định theo các quy tắc sau:

Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng 0.

Ví dụ: H2, N2, O2, Cu, Zn,…

Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.

Ví dụ: MgO (Mg:+2 ; O:-2) ta có 2-2=0

Quy tắc 3: Số oxi hóa của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion.

Ví dụ: Mg2+ thì số oxi hóa là +2; NO3– có số oxi hoá -1 do số oxi hóa của N là +5, số oxi hóa O là -2.

Quy tắc 4:

– Trong đa số hợp chất số oxi hóa của H : +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH2, thì H có số oxi hóa –1).

dụ: H2O, HCl

– Trong đa số hợp chất số oxi hoá của O: -2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, Na2O2 oxi có số oxi hóa lần lượt là : –1, +2, –1)

dụ: H2O , Na2O ,CO2

– Đối với Halogen (đối với F số oxi hóa luôn là -1).

+ Khi đi với H và kim loại số oxi hóa thường là : -1

Ví dụ: HCl , NaCl , NaBr FeCl3

+ Khi đi với O thì số oxi hóa thường là : +1 ; +3 ; +5 ; +7

Ví dụ: HClO (Cl:+1); KClO2 (Cl:+3); KClO3 (Cl:+5); HClO4 (Cl:+7).

– Đối với lưu huỳnh

+ Khi đi với Kim loại hoặc H thì số oxi hóa là : -2

Ví dụ : H2S , Na2S

+ Khi đi với O thì số oxi hóa là : +4 ; +6

Ví dụ : SO2 , SO3

– Đối với kim loại

Nhóm IA : số oxi hóa là +1

Nhóm IIA : số oxi hóa là +2

Nhóm IIIA : số oxi hóa là +3

* Cách tính số Oxi hoá của một nguyên tố

Ví dụ: Tính oxi hóa của nguyên tố nitơ trong amoniac (NH3), axit nitrơ (HNO2), và anion NO3−.

Hướng dẫn: Ta đăt x là số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các hợp chất và ion trên, ta có:

Trong NH3: x + 3.(+1) = 0 ⇒ x = -3

Trong HNO2: (+1) + x + 2.(-2) = 0 ⇒ x = -3

Trong NO3−: x + 3.(-2) = -1 ⇒ x = +5

* Cách ghi số oxi hóa: Số oxi hóa được đặt phía trên kí hiệu của nguyên tố. Ghi dấu trước, số sau.

Ví dụ: Điện hóa trị của các nguyên tố oxi lưu huỳnh trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm 1a đều là, Điện hóa trị của các nguyên tố oxi lưu huỳnh trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm 1a đều là, Điện hóa trị của các nguyên tố oxi lưu huỳnh trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm 1a đều là

III. Bài tập về cách xác định số oxi hoá và hoá trị của nguyên tố

Bài 3 trang 74 sgk hóa 10: Hãy cho biết điện hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất sau đây: CsCl, Na2O, BaO, BaCl2, Al2O3.

Lời giải bài 3 trang 74 sgk hóa 10:

Cs = 1+; Cl = 1–; Na = 1+; O = 2–; Ba = 2+; O = 2–

Ba = 2+; Cl = 1–; Al = 3+; O = 2–

Bài 4 trang 74 sgk hóa 10: Hãy xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: H2O, CH4, HCl, NH3.

Lời giải bài 4 trang 74 sgk hóa 10:

– Cộng hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất:

H2O: H có cộng hóa trị là 1. O có cộng hóa trị là 2

CH4: C có cộng hóa trị là 4. H có cộng hóa trị là 1

HCl: H và Cl đều có cộng hóa trị là 1

NH3: N có cộng hóa trị là 3. H là cộng hóa trị là 1

Bài 5 trang 74 sgk hóa 10: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+.

Lời giải bài 5 trang 74 sgk hóa 10:

* Có O có số oxi hóa -2, H có số oxi hóa + 1

⇒ Số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion là:

CO2: x + 2.(-2) = 0 ⇒ x = 4 ⇒ C có số oxi hóa +4 trong CO2

H2O: H có số oxi hóa +1, O có số oxi hóa -2.

SO3: x + 3.(-2) = 0 ⇒ x = 6 ⇒ S có số oxi hóa +6 trong SO3

NH3: x + 3.1 = 0 ⇒ x = -3 ⇒ N có số oxi hóa -3 trong NH3

NO: x + 1.(-2) = 0 ⇒ x = 2 ⇒ N có số oxi hóa +2 trong NO

NO2: x + 2.(-2) = 0 ⇒ x = 4 ⇒ N có số oxi hóa +4 trong NO2

Cu2+ có số oxi hóa là +2.

Na+ có số oxi hóa là +1.

Fe2+ có số oxi hóa là +2.

Fe3+ có số oxi hóa là +3.

Al3+ có số oxi hóa là +3.

Bài 6 trang 74 sgk hóa 10: Viết công thức phân tử của những chất, trong đó S lần lượt có số oxi hóa -2, 0, +4, +6.

Lời giải bài 6 trang 74 sgk hóa 10:

– Công thức phân tử của những chất trong đó S có số oxi hóa -2, 0, +4, +6 lần lượt là : H2S, S, SO2, SO3.

Bài 7 trang 74 sgk hóa 10: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:

a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.

b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4.

c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.

d) MnO4–, SO42-, NH4+.

Lời giải bài 7 trang 74 sgk hóa 10:

a) O có số oxi hóa -2, H có số oxi hóa +1 trong các hợp chất.

⇒ Số oxi hóa của S trong các chất :

H2S: 1.2 + x = 0 ⇒ x = -2 ⇒ số oxi hóa của S là -2 trong H2S

S đơn chất có số oxi hóa 0

H2SO3: 1.2 + x + 3.(-2) = 0 ⇒ x= 4 ⇒ S có số oxi hóa +4 trong H2SO3

H2SO4: 1.2 + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = 6 ⇒ S có số oxi hóa +6 trong H2SO4

b) Tương tự số oxi hóa của Cl trong các hợp chất là:

HCl , HClO, NaClO2, HClO3, HClO4 lần lượt là -1, +1, +3, +5, +7

c) Tương tự số oxi hóa của Mn trong các chất:

Mn, MnCl2, MnO4, KMnO4 lần lượt là: 0, +2, +4, +7

d) Tương tự số oxi hóa của MnO4–, SO42-, NH4+: là Mn+7 , S+6, N-3

Hy vọng với bài viết về cách xác định số oxi hoá và hoá trị của một nguyên tố ở trên hữu ích cho các em. Mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, nếu bài viết hay hãy chia sẻ, chúc các em học tập tốt.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Từ khóa » Hóa Trị Của Oxi Trong Các Hợp Chất Thường Là *