Điền Mẫu 01b Theo Quyết định 166/QĐ-BHXH Chế độ Thai Sản 2021
Có thể bạn quan tâm
Chế độ thai sản theo mẫu 01b quyết định 166/QĐ-BHXH | Thai sản là một trong những chế độ BHXH mang lại nhiều quyền lợi cho người lao động. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm được các quy định để nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản một cách nhanh nhất. Bước đầu tiên để hưởng chế độ thai sản là chuẩn bị hồ sơ đơn vị sử dụng lao động cần chuẩn bị Danh sách đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe. Hãy cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu cách điền mẫu sao cho chính xác chuẩn chỉnh qua bài viết ngay sau đây.
Mẫu 01b theo Quyết định 166/QĐ-BHXH chế độ thai sản 20211. Chi tiết Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, chế độ thai sản thai sản & dưỡng sức phục hồi sức khỏe
1.1 Biểu mẫu sử dụng hoàn tất hồ sơ giải quyết các chế độ
Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản được điều chỉnh lại để giảm tối đa các chỉ tiêu kê khai: – Thiết kế một mẫu chung cho cả giao dịch theo phương thức truyền thống, giao dịch điện tử kèm hồ sơ giấy và giao dịch điện tử không kèm hồ sơ giấy; đổi tên mẫu C70a-HD trước đây thành mẫu 01B-HSB (do mẫu này không được coi là chứng từ kế toán) – Bỏ cột điều kiện hưởng về tình trạng để chuyển thành tiêu thức hàng ngang cho đơn vị chỉ lựa chọn theo tiêu thức và nhập thông tin; các nội dung không phát sinh thì sẽ không hiển thị trên danh sách – Bỏ kê khai cột điều kiện hưởng về thời điểm đối với trường hợp giao dịch điện tử kèm hồ sơ giấy (cơ quan BHXH sẽ phải tự nhập); trường hợp giao dịch điện tử không kèm hồ sơ giấy thì nhập thông tin vào cột này để làm căn cứ giải quyết và đổi tên cột này thành “Tiêu chí xác định điều kiện, mức hưởng”. Đơn vị không phải lập thêm mẫu trung gian như trước đây. Như vậy, nếu địa phương nào có nhiều doanh nghiệp không giao dịch điện tử, không kèm hồ sơ giấy thì cán bộ chế độ sẽ phải nhập nhiều tiêu thức thay cho đơn vị – Ký xác nhận trên danh sách chỉ còn duy nhất là đơn vị (bỏ xác nhận của người lập biểu và công đoàn cơ sở)Bổ sung mẫu quyết định thu hồi tiền của cơ quan BHXH trong trường hợp phát hiện được sai sót phải thu hồi tiền để đảm bảo căn cứ trong hạch toán, quyết toán
1.2 Bộ hồ sơ giải quyết các chế độ
Bổ sung một số thành phần hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật BHXH và Luật An toàn, vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế gồm:
– Giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú để thay giấy chứng nhận nghỉ việc trong trường hợp điều trị ngoại trú.
– Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
+ Trường hợp điều trị nội trú: Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
+ Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
+ Trường hợp phải giám định y khoa (GĐYK): Biên bản GĐYK; hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK trong trường hợp thanh toán phí GĐYK.
2. Mục đích lập Mẫu 01B – HSB chế độ thai sản
Là căn cứ để giải quyết chế độ thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động trong đơn vị
Cơ sở để lập danh sách này là hồ sơ giải quyết chế độ thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe và bảng chấm công, bảng lương trích nộp BHXH của đơn vị.
3. Điền ghi mẫu 01B – HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH chế độ thai sản
Theo Công văn 1750/BHXH-QLT:
“…kê khai hồ sơ giao dịch điện tử trên phần mềm KBHXH được đăng tại Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam https://gddt.baohiemxahoi.gov.vn.
…Kể từ ngày 01/9/2019 cơ quan BHXH chỉ tiếp nhận hồ sơ qua giao dịch điện tử…”
3.1 Phần 1 – Danh sách đề nghị hưởng chế độ mới phát sinh theo Chế độ thai sản hiện hành
Danh sách này do đơn vị lập cho từng đợt đảm bảo thời hạn quy định tại Điều 102 Luật BHXH năm 2014.
– Góc trên, bên trái của danh sách ghi rõ tên đơn vị, mã số đơn vị đăng ký tham gia BHXH, số điện thoại liên hệ.
– Phần đầu:
+ Ghi rõ đợt trong tháng, năm đề nghị xét duyệt;
+ Số hiệu tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản để cơ quan BHXH chuyển tiền (trong trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân).
Lưu ý: Với trường hợp giao dịch điện tử kèm hồ sơ giấy, khi lập danh sách, phải phân loại chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, những nội dung không phát sinh chế độ thì không cần hiển thị.
Đơn vị tập hợp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ của người lao động để nộp cho cơ quan BHXH theo trình tự ghi trong danh sách.
3.1.1 Mẫu 01B-HSB chế độ thai sản thực tế tại một doanh nghiệp qua Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam
3.1.2 Chi tiết cách điền bảng Mẫu M01-HSB theo thủ tục 630
Đây là thủ tục giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản và dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cho người lao động trong đơn vị. Theo quyết định 166 của BHXH Việt Nam, các thủ tục chi bao gồm thủ tục 630 cập nhật từ biểu mẫu C70a-HD sang 01B-HSB từ ngày 01/08/2019.
TẢI VỀ| File Excel Tổng hợp Mẫu 01B-HSB thủ tục 630
STT | Tên cột | Bắt buộc | Mô tả |
|
| 1: có |
|
|
| 0: không |
|
1 | Họ tên | 1 | Ghi họ và tên đầy đủ của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH. |
2 | Số sổ BHXH | 1 | Ghi số sổ BHXH hoặc số định danh của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH. |
3 | Loại đề nghị | 1 | Chọn “phát sinh mới” với trường hợp chưa xét duyệt hoặc “điều chỉnh” với trường hợp đã báo xét duyệt nhưng có thay đổi. |
4 | Loại chế độ | 1 | Chọn Chế độ ốm đau |
5 | Nhóm hưởng | 1 | Theo danh mục nhóm hưởng |
6 | Số CMND | 1 | Số chứng minh nhân dân |
7 | Từ ngày | 1 | Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định. |
8 | Đến ngày | 1 | Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định. |
9 | Tổng số ngày | 1 | Tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. |
10 | Từ ngày đơn vị | 0 | Từ ngày đơn vị đề nghị. |
11 | Hình thức nhận | 0 | Trống: Không có số tài khoản (nhận tại đơn vị) |
ATM: Chi trả qua ATM | |||
BHXH: BHXH thực hiện chi trả | |||
DDCHI: Đại diện chi thực hiện chi trả | |||
12 | Tỉnh ngân hàng | 0 | Mã tỉnh ngân hàng |
13 | Mã ngân hàng | 0 | Mã ngân hàng |
14 | Số tài khoản ngân hàng | 0 | Nếu NLĐ nhận tiền trợ cấp qua số tài khoản ATM thì ghi Số tài khoản ngân hàng của người lao động |
15 | Tên chủ tài khoản | 0 | Tên chủ tài khoản |
16 | Mã nhân viên | 0 | Mã nhân viên |
17 | Đợt bổ sung \n( năm+tháng+đợt(01 -> 99) | 1 | Chỉ dành cho phương án điều chỉnh đợt đã giải quyết. |
Điền năm , tháng và đợt đã được cơ quan BH giải quyết. | |||
ví dụ: 20171102 là đợt 2 của tháng 11 năm 2017 | |||
18 | Duyệt sai | 0 | dd/mm/yyyy – Nhập từ ngày hưởng cũ trong trường hợp duyệt bổ sung; |
– bản ghi duyệt bổ sung thu hồi toàn bộ (TH Duyệt sai) | |||
19 | Ghi chú Lưu ý: Ngoài cột “Ghi chú”, cần nhập cả những thông tin được hướng dẫn vào những cột tương ứng trên phần mềm. Ví dụ: – Trường hợp con ốm: Ghi mã thẻ BHYT của con. ⇒ Nhập thông tin mã thẻ BHYT của con vào cột “Mã thẻ BHYT của con” (32) và cả cột “Ghi chú” (19) trên phầm mềm. | 0 | – Đối với trường hợp hưởng chế độ ốm đau: |
+ Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung (ngày thứ Bảy và Chủ nhật) thì cần ghi rõ. Ví dụ: ngày nghỉ hàng tuần vào ngày thứ Hai, thứ Năm hoặc Chủ nhật thì ghi: t2, t5 hoặc cn. | |||
+ Trường hợp người lao động làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì ghi: PCKV 0,7. | |||
+ Trường hợp con ốm: Ghi mã thẻ BHYT của con. | |||
– Đối với trường hợp hưởng chế độ thai sản: | |||
+ Trường hợp khám thai: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau. | |||
+ Trường hợp mẹ chết sau khi sinh và mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh mà không tham gia BHXH bắt buộc: Ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của mẹ hoặc của con. | |||
+ Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh từ 3 con trở lên, tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết: Ghi số con được sinh. | |||
+ Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con: ghi như trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con; Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc của con. | |||
+ Trường hợp lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau và mã số BHXH. | |||
+ Trường hợp lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi số con được sinh, nhận; nếu vợ sinh, nhận một con thì không phải ghi số con và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh, nhận 1 con. Đồng thời ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ hoặc của con. | |||
20. | Tuyến bệnh viện | 0 | Chọn danh mục tuyến bệnh viện |
21 | Mã bệnh | 0 | Chọn danh mục mã bệnh |
22 | Tên bệnh | 0 | Nhập tên bệnh trong trường hợp Mã bệnh không có trong danh mục |
23 | Điều kiện làm việc | 0 | Điều kiện làm việc tại chế độ Bản thân ốm: |
Để trắng: bình thường; | |||
1: Làm việc trong đk NNĐH; | |||
2: Nơi có PCKV > 0.7 | |||
24 | Ngày nghỉ tuần | 0 | Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là thứ bảy và chủ nhật thì để trống không ghi; |
Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là chủ nhật hoặc thứ hai hoặc thứ ba thì ghi cn(ko viết hoa) hoặc t2 hoặc t3 | |||
VD: cn;t2;t3 | |||
25 | Ngày trở lại làm việc | 0 | Ngày tháng năm trở lại làm việc sau ốm đau, thai sản |
26 | Ngày giám định | 0 | Ngày giám định |
27 | Tỷ lệ suy giảm (%) | 0 | Tỷ lệ suy giảm (%) |
28 | Số serial của chứng từ | 0 | Số serial của chứng từ |
29 | Ngày sinh con | 0 | Ngày sinh con |
30 | Số con sinh | 0 | Số con sinh |
31 | Số con chết hoặc số thai chết lưu khi sinh | 0 | Số con chết hoặc số thai chết lưu khi sinh |
32 | Điều kiện khi khám thai | 0 | Trống: Thai bình thường |
1: Xa cơ sở y tế | |||
2: Thai có bệnh lý không bình thường | |||
33 | Biện pháp tránh thai | 0 | 1: Tránh thai |
2: Triệt sản | |||
34 | Tuổi thai (Số tuần) | 0 | Tuổi thai |
35 | Điều kiện sinh con | 0 | Trống: điều kiện bình thường |
01: Làm việc theo chế độ 3 ca | |||
02: Làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp KV > 0.7 | |||
03: Nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | |||
04: Người tàn tập, suy giảm >= 21% khả năng lao động | |||
05: Nữ quân nhân, nữ công an nhân dân | |||
36 | Nghỉ dưỡng thai | 0 | Trống: không nghỉ dưỡng thai |
1: Có nghỉ dưỡng thai | |||
37 | Cha nghỉ chăm con | 0 | Trống: Không nghỉ ở nhà chăm con |
1: Nghỉ ở nhà chăm con | |||
38 | Ngày nhận nuôi con | 0 | Ngày nhận nuôi con |
39 | Ngày đi làm thực thế | 0 | Ngày đi làm thực thế |
40 | Ngày con chết | 0 | Ngày con chết |
41 | Ngày mẹ chết | 0 | Ngày mẹ chết |
42 | Mang thai hộ | 0 | 0 hoặc trống: Không mang thai hộ và không nhờ mang thai hộ; |
1: Mang thai hộ; | |||
2: Nhờ mang thai hộ. | |||
43 | Ngày kết luận | 0 | Ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con |
44 | Mã số BHXH của con | 0 | Mã số BHXH của con. |
Trường hợp Mẹ chết, Nam hưởng 1 lần | |||
45 | Mã số BHXH của mẹ | 0 | Mã số BHXH của mẹ |
Trường hợp Mẹ chết, Nam hưởng 1 lần | |||
46 | Mã thẻ BHYT của con | 0 | Mã thẻ BHYT của con |
Trường hợp Mẹ chết, Nam hưởng 1 lần | |||
47 | Mã thẻ BHYT của mẹ | 0 | Mã thẻ BHYT của mẹ |
Trường hợp Mẹ chết, Nam hưởng 1 lần | |||
48 | Số CMND của mẹ | 0 | Số CMND của mẹ |
49 | Phí giám định y khoa | 0 | Phí giám định y khoa |
50 | Số BHXH của người nuôi dưỡng | 0 | Số BHXH của người nuôi dưỡng (trường hợp mẹ chết) |
51 | Phẫu thuật hoặc thai dưới 32 tuần | 0 | Trống: Sinh con bình thường |
1: Sinh con phải phẫu thuật hoặc dưới 32 tuần | |||
52 | Chỉ tiêu xác định | 0 | + Đối với người hưởng chế độ ốm đau: |
* Ghi đúng mã bệnh được ghi trong hồ sơ. Trường hợp trong hồ sơ không ghi mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh. | |||
* Trường hợp nghỉ việc để chăm sóc con ốm thì ghi ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 08 tháng 7 năm 2018 thì ghi: 08/7/2018 . | |||
+ Đối với chế độ thai sản: | |||
* Đối với lao động nữ sinh con: | |||
Trường hợp thông thường: Ghi ngày tháng năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi: 05/4/2018 | |||
Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm con chết, trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên mà vẫn có con còn sống thì không phải nhập thông tin này. Vi dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , chết ngày 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018 -15/7/2018 | |||
Trường hợp mẹ chết sau khi sinh (khoản 4, Khoản 6 Điều 34 Luật BHXH) ghi: Ghi ngày tháng năm sinh của con và ngày tháng năm mẹ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , mẹ chết ngày 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018 -15/7/2018. | |||
Trường hợp mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (khoản 6 Điều 34 Luật BHXH): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018 -15/7/2018. | |||
* Đối với nhận con nuôi: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, nhận làm con nuôi ngày 12/6/2018 thì ghi: 05/4/2018 – 12/6/2018 | |||
* Đối với lao động nữ mang thai hộ sinh con | |||
Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi: 05/4/2018 | |||
Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018 -15/5/2018 | |||
* Đối với người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con: | |||
Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm nhận con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , nhận con ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018 | |||
Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018. | |||
Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ mang thai hộ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, người mẹ nhờ mang thai hộ chết ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018. | |||
Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 115): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm của người mẹ nhờ mang thai hộ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018. | |||
* Đối với lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con; Đối với lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con | |||
* Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau, thai sản | |||
* Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp . | |||
53 | Đợt đã giải quyết | 1 | yyyyMM + đợt (01 -> 99) Chỉ dành cho phương án điều chỉnh đợt đã giải quyết. Điền năm, tháng và đợt đã được cơ quan BH giải quyết. |
(Loại đề nghị Điều chỉnh) | |||
54 | Lý do đề nghị điều chỉnh | 0 | (Loại đề nghị Điều chỉnh) Chỉ dành cho phương án điều chỉnh đợt đã giải quyết. Ghi lý do đề nghị điều chỉnh. Ví dụ: Điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp do đơn vị chưa kịp thời báo tăng; do người lao động mới nộp thêm giấy ra viện… hoặc Điều chỉnh giảm mức hưởng trợ cấp do giảm mức đóng BHXH nhưng đơn vị chưa báo giảm kịp thời,… |
3.2 Phần 2 – Danh sách đề nghị điều chỉnh số đã được giải quyết theo Chế độ thai sản hiện hành
Theo chuẩn kết nối điện tử do Trung tâm CNTT-BHXH Việt Nam ban hành thì các thủ tục sẽ chỉ có tờ khai, không có file đính kèm. Nếu Doanh nghiệp gửi các File đính kèm thì vui lòng liên hệ trực tiếp tới Cán bộ BHXH phụ trách của đơn vị.
Phần danh sách này được lập đối với người lao động đã được cơ quan BHXH giải quyết hưởng trợ cấp trong các đợt trước nhưng do tính sai mức hưởng hoặc phát sinh về hồ sơ, chế độ hoặc tiền lương… làm thay đổi mức hưởng, phải điều chỉnh lại.
Cột A, B, 1, C: Ghi như hướng dẫn tại Phần I.
Cột 2: Ghi đợt/tháng/năm cơ quan BHXH đã xét duyệt được tính hưởng trợ cấp trước đây mà có tên người lao động được đề nghị điều chỉnh trong đợt này. Ví dụ: Đợt 3 tháng 02 năm 2018 thì ghi: 3/02/2018.
Cột 3: Ghi lý do đề nghị điều chỉnh. Ví dụ:
+ Điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp do đơn vị chưa kịp thời báo tăng; do người lao động mới nộp thêm giấy ra viện…
+ Điều chỉnh giảm mức hưởng trợ cấp do giảm mức đóng BHXH nhưng đơn vị chưa báo giảm kịp thời,…
Phần cuối danh sách phải có chữ ký số của Thủ trưởng đơn vị nếu giao dịch điện tử; trường hợp đơn vị không thực hiện giao dịch điện tử thì Thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
TẢI VỀ | File Excel Tổng hợp Phụ lục đính kèm Mẫu 01B-HSB điều chỉnh bổ sung
TẢI VỀ | File Word Mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166 – Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ
Trên đây Kế toán Việt Hưng đã hướng dẫn các bạn cách điền mẫu 01b theo quyết định 166/QĐ-BHXH chế độ thai sản mới nhất. Hy vọng với những thông tin này sẽ giúp các đơn vị hoàn thành hồ sơ thủ tục thai sản một cách chính xác, để người lao động hưởng chế độ thai sản nhanh nhất.
Kế toán Việt Hưng chúc các bạn thành công!
0 0 Bình chọnBình chọnTừ khóa » Cách Ghi Mẫu 01b-hsb
-
Cách điền Mẫu 01B-HSB để Giải Quyết Chế độ Thai Sản Cho Lao động ...
-
Hướng Dẫn Cách Ghi Mẫu 01B-HSB Theo đúng Quy định Mới Nhất
-
Hướng Dẫn điền Mẫu 01B-HSB Chế độ Thai Sản ốm đau Theo QĐ 166
-
Hướng Dẫn Ghi Mẫu 01B-HSB Chi Tiết Nhất
-
Hướng Dẫn Cách Lập Tờ Khai Mẫu Số 01B-HSB - VIN-BHXH.VN
-
Hướng Dẫn điền Mẫu 01B-HSB Hưởng Dưỡng Sức Sau ốm đau
-
Điền Mẫu 01B-HSB Trong Hồ Sơ Nghỉ Dưỡng Sức Sau Sinh 2019
-
Cách Điền Mẫu 01B-HSB Theo Quyết Định 166 - Văn Bản Kế Toán
-
Hướng Dẫn Nhập Tờ Khai 01B-HSB (Thai Sản) - Giới Thiệu Tổng Quan
-
[PDF] Danh Sách đề Nghị Giải Quyết Hưởng Chế độ, ốm đau, Thai Sản
-
Mẫu 01B - HSB Theo Quyết định 166/2019/QĐ-BHXH Ngày 31/02/2019
-
Mẫu Số 01B-HSB
-
Hướng Dẫn Cách Viết Mẫu 01B-HSB đề Nghị Hưởng Chế độ Thai Sản ...