Diện Tích Hình Chữ Nhật: Công Thức Và Bài Tập - Công Thức Toán

Giải Toán - Hỏi đáp - Thảo luận - Giải bài tập Toán - Trắc nghiệm Toán online
  • Tất cả
    • Toán 1

    • Toán 2

    • Toán 3

    • Toán 4

    • Toán 5

    • Toán 6

    • Toán 7

    • Toán 8

    • Toán 9

    • Toán 10

    • Toán 11

    • Toán 12

Giaitoan.com Toán 3 Toán 4 Toán 5Diện tích hình chữ nhật: Công thức và bài tập Công thức ToánNội dung
  • 68 Đánh giá
Mua tài khoản GiaiToan Pro để trải nghiệm website GiaiToan.com KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 79.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay

Diện tích hình chữ nhật

  • 1. Khái niệm diện tích hình chữ nhật
  • 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật
    • Bài thơ tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
  • 3. Các dạng bài tập liên quan đến diện tích hình chữ nhật
    • Dạng 1: Tính dện tích hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh
    • Dạng 2: Tính diện tích hình chữ nhật khi chưa biết rõ độ chiều dài và chiều rộng
  • 3. Bài tập tính diện tích hình chữ nhật

Công thức tính diện tích hình chữ nhật được GiaiToan biên soạn và đăng tải. Bài viết nay bao gồm khái niệm và công thức hình chữ nhật kèm theo bài tập cụ thể, giúp các em học sinh nắm vững các kiến thức và cách tính diện tích hình chữ nhật để áp dụng tính toán trong các bài tập. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé.

1. Khái niệm diện tích hình chữ nhật

Diện tích hình chữ nhật là phần mặt phẳng có thể nhìn thấy của hình chữ nhật.

Diện tích hình chữ nhật: Công thức và bài tập

2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật

✩ Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân với chiều rộng.

S = a x b

Trong đó:

• S là diện tích hình chữ nhật.

• a và b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

Bài thơ tính chu vi và diện tích hình chữ nhật

Diện tích chữ nhật thì cần

Chiều dài, chiều rộng ta đem nhân vào

Chu vi chữ nhật tính sao

Chiều dài, chiều rộng cộng vào nhân hai.

3. Các dạng bài tập liên quan đến diện tích hình chữ nhật

3.1. Dạng 1: Tính dện tích hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh

Ví dụ 1: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài bằng 5 cm và chiều rộng bằng 3 cm.

Bài làm

Diện tích hình chữ nhật là:

5 x 3 = 15 (cm2)

Đáp số: 15 cm2

Ví dụ 2: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài bằng 2 dm, chiều rộng bằng 14 cm. Tính diện tích của miếng bìa đó.

Bài làm

Đổi 2 dm = 20 cm

Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:

20 x 14 = 280 (cm2)

Đáp số: 280 cm2

3.2. Dạng 2: Tính diện tích hình chữ nhật khi chưa biết rõ độ chiều dài và chiều rộng

Ví dụ 1: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 7 cm, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài làm

Chiều dài hình chữ nhật là:

7 x 3 = 21 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

7 x 21 = 147 (cm2)

Đáp số: 147 cm2

Ví dụ 2: Hình chữ nhật có chu vi bằng 48 cm, chiều rộng bằng 1/6 chu vi. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài làm

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

48 : 6 = 8 (cm)

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

48 : 2 = 24 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

24 – 8 = 16 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

8 x 16 = 128 (cm2)

Đáp số: 128 cm2

Ví dụ 3: Tính diện tích hình chữ nhật có tỉ số giữa hai cạnh của nó là 2/3 và chu vi bằng 40 m.

Để xem lời giải chi tiết của bài toán, mời nhấn vào đường link: Diện tích hình chữ nhật

Bài làm

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

40 : 2 = 20 (m)

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Giá trị của một phần là:

20 : 5 = 4 (m)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

4 x 3 = 12 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

20 – 12 = 8 (m)

Diện tích của hình chữ nhật là:

12 x 8 = 96 (m2)

Đáp số: 96 m2.

Ví dụ 4: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Nếu giữ nguyên chiều rộng và gấp chiều dài lên 4 lần thì được một hình chữ nhật mới có chiều dài hơn chiều rộng 51 m. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài làm

Sau khi tăng lên 4 lần, chiều dài mới hơn chiều dài ban đầu là:

51 – 6 = 45 (m)

Chiều dài mới hơn chiều dài ban đầu số phần là:

4 – 1 = 3 (phần)

Chiều dài ban đầu của hình chữ nhật là:

45 : 3 = 15 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

15 – 6 = 9 (m)

Chu vi hình chữ nhật là:

(15 + 9) x 2 = 48 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

15 x 9 = 135 (m2)

Đáp số: Chu vi: 48 m

Diện tích: 135 m2

4. Bài tập tính diện tích hình chữ nhật

Tham khảo thêm các bài tập về tính diện tích hình chữ nhật: Bài tập diện tích hình chữ nhật

Bài 1: Tính diện tích hình chữ nhật có:

a) Chiều dài bằng 2 dm, chiều rộng bằng 5 cm.

b) Chiều dài bằng 12 cm, chiều rộng bằng 7 cm.

c) Chiều dài bằng 52 cm, chiều rộng bằng 4 dm.

d) Chiều dài bằng 20 cm, chiều rộng bằng 18 cm.

e) Chiều dài bằng 15 m, chiều rộng bằng 7 m.

Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó.

Bài 3:

a) Một hình chữ nhật có chu vi 32 cm, chiều dài 10 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

b) Một hình chữ nhật có chu vi 140 cm, chiều dài 52 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

c) Một hình chữ nhật có chu vi 324 cm, chiều rộng 52 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

d) Một hình chữ nhật có chu vi 138 cm, chiều rộng 26 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

e) Một hình chữ nhật có chu vi 200 cm, chiều rộng 46 cm. Tihh diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 4: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 7 m. Người ta dùng gỗ để lát sàn mỗi mét vuông hết 500 nghìn đồng. Hỏi để lát hết sàn của nền nhà đó thì hết bao nhiêu tiền gỗ?

Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 30 m, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính diện tích mảnh vườn.

Bài 6: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 60 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh khu vườn đó (có cửa ra vào, mỗi cửa rộng 5 m).

a) Tính độ dài của hàng rào.

b) Tính diện tích của khu vườn hình chữ nhật đó.

Bài 7: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng 12 cm. Người ta cắt miếng bìa (dọc theo chiều rộng để được hai phần, một phần hình vuông có độ dài cạnh bằng một nửa chiều rộng và phần còn lại là hình chữ nhật).

a) Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình vuông.

b) Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình chữ nhật.

Bài 8: Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8 m và chiều rộng 6 m, người ta sử dụng loại viên gạch hình vuông có độ dài cạnh là 40 cm. Hỏi để lát nền hết căn phòng cần bao nhiêu viên gạch?

Bài 9: Để lát sàn một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 250 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80 cm, chiều dài 30 cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông?

Bài 10:  Chú Minh muốn dùng các viên gạch hình vuông cạnh 6 dm để lát nền cho căn phòng hình chữ nhật dài 6 m và rộng \frac{9}{2} m. Hỏi để vừa đủ lát nền cho căn phòng đó, chú Minh cần sử dụng bao nhiêu viên gạch men?

Câu hỏi liên quan:

• Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120 m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài

• Linh viết một tấm thiệp để tặng mẹ. Biết tấm thiệp là một hình chữ nhật có chiều dài 18 cm

• Một khu vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 68 m, chiều dài hơn chiều rộng 16 m

Tham khảo thêm công thức tính diện tích các hình:

• Diện tích hình vuông: Công thức và bài tập

• Diện tích hình tròn: Công thức và bài tập

• Diện tích tam giác: Công thức và bài tập

---------------------------

Chia sẻ bởi: Phước Thịnh (68 lượt)
  • Lượt xem: 44.775
Tìm thêm: Công thức Toán3 Bình luậnSắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhấtXóa Đăng nhập để Gửi
  • Duy Thắng Duy Thắng Giải bài 5 giúp e ạ Thích Phản hồi 1 17/09/22
  • Duy Thắng Duy Thắng Giải bài 5 giúp e ạ Thích Phản hồi 1 17/09/22
  • Duy Thắng Duy Thắng Giải bài 5 giúp e ạ Thích Phản hồi 0 17/09/22

Tài liệu tham khảo khác

  • 🖼️

    Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập

    Giáo án điện tử lớp 4 môn Toán
  • 🖼️

    Vở bài tập Toán lớp 5 bài 3: Ôn tập: So sánh hai phân số

    Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 5
  • 🖼️

    Vở bài tập Toán lớp 5 bài 5: Phân số thập phân

    Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1

Chủ đề liên quan

  • 🖼️

    Toán 3

  • 🖼️

    Toán 4

  • 🖼️

    Toán 5

Mới nhất trong tuần

  • Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Cánh diều - Đề 1

    🖼️ Đề thi học kì 1 Toán lớp 5
  • Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề 2

    🖼️ Đề thi học kì 1 Toán lớp 5
  • Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề 1

    🖼️ Đề thi học kì 1 Toán lớp 5
  • Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức - Đề 2

    🖼️ Đề thi học kì 1 Toán lớp 5
  • Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 11

    🖼️ 388 Kết nối - Chân trời - Cánh diều
  • Tìm số có ba chữ số, biết trung bình cộng của ba chữ số bằng 3

    🖼️ Bài tập Toán lớp 5
  • Trung bình cộng của ba số là 100. Tìm số thứ hai, biết số thứ hai bằng trung bình cộng của hai số còn lại

    🖼️ Bài tập Toán lớp 5
  • Trung bình cộng của ba số a, b và 192 là 112. Tìm a và b, biết rằng b gấp đôi a

    🖼️ Bài tập Toán lớp 5
  • Hai thùng đựng tất cả 112 lít nước mắm. Nếu đổ từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 7 lít

    🖼️ Bài tập Toán lớp 5
  • Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân lớp 5

    🖼️ 4.743 Ôn tập về số thập phân
Bản quyền ©2024 Giaitoan.com Email: info@giaitoan.com. Liên hệ Facebook Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật

Từ khóa » Cong Thuc Tinh Dien Tich Hinh Chu Nhat Lop 4