Diện Tích Và Số Dân Các Nước Châu Âu – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Danh sách các quốc gia và lãnh thổ châu Âu theo mật độ dân số
  • 2 Diện tích
  • 3 Ngôn ngữ ở châu Âu
  • 4 Tham khảo
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Danh sách các quốc gia và lãnh thổ châu Âu theo mật độ dân số

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai nước Nga và Thổ Nhĩ Kỳ được xếp vào bảng này, mặc dù chúng chỉ là một phần nhỏ của Châu Âu. Armenia cũng được tính, cho dù hiện nay chúng nằm trong vùng Trung Á. Các quốc gia châu Á như Azerbaijan, Georgia, và Kazakhstan có thể được xem như phần nhỏ của châu Âu.

Serbia và Montenegro được xếp hạng trong danh sách này đã tách làm 2 quốc gia, tuy vậy thời điểm làm danh sách này thì Serbia và Montenegro vẫn là một quốc gia.

Đảo Sip là một phần của khu vực Tây Á. Nó được xem là một quốc gia có chủ quyền, mặc dù hiện tại được chia thành 2 cộng đồng lớn giữa người Hi Lạp và cộng đồng quốc tế công nhận Cộng hòa Sip và "Cộng hòa Bắc đảo Sip gốc Thổ Nhĩ Kỳ", được Thổ Nhĩ Kỳ công nhận.

quốc gia/lãnh thổ phụ thuộc có mật độ dân số tính bằng số người cư trú/km²
quốc gia mật độ dân số diện tích dân số
  (/km²) (km²) (2002-07-01 est.)
Monaco 16.000 2 31.987
Gibraltar (Anh) 5.000 6 27.714
Vatican 2.000 0.44 900
Malta 1.260 316 397.499
Guernsey (Anh) 830 78 64.587
Jersey (Anh) 774 116 89.775
San Marino 455 61 27.730
Hà Lan 393 41.526 tháng 7 năm 2006 (16,491,461)
Bỉ 337 30.510 10.274.595
Anh 244 244.820 59.778.002
Đức 233 357.021 83.251.851
Liechtenstein 205 160 32.842
Ý 192 301.230 59.715.625
Thụy Sĩ 177 41.290 7.301.994
Luxembourg 173 2.586 448.569
Andorra 146 468 68.403
Moldova 131 33.843 4.434.547
Czech 130 78.866 10.256.760
Đảo Man (Anh) 129 572 73.873
Đan Mạch 125 43.094 5.368.854
Ba Lan 124 312.685 38.625.478
Albania 123 28.748 3.544.841
Armenia 112 29.800 3.330.099
Slovakia 111 48.845 5.422.366
Serbia 110 88.361 9.780.000
Pháp 109 547.030 59.765.983
Bồ Đào Nha 109 92.391 10.084.245
Azerbaijan 109 86.600 9.493.600
Hungary 108 93.030 10.075.034
Áo 97 83.858 8.169.929
Slovenia 95 20.273 1.932.917
România 94 238.391 22.303.552
Thổ Nhĩ Kỳ 86 780.580 67.308.928
Cộng hòa Síp 83 9.250 767.314
Macedonia 81 25.333 2.054.800
Hy Lạp 81 131.940 10.645.343
Ukraina 80 603.700 48.396.470
Tây Ban Nha 79 504.782 40.077.100
Croatia 78 56.542 4.390.751
Bosna và Hercegovina 78 51.129 3.964.388
Gruzia 71 69.700 4.960.951
Bulgaria 69 110.910 7.621.337
Ireland 60 70.280 4.234.925
Litva 55 65.200 3.601.138
Belarus 50 207.600 10.335.382
Latvia 37 64.589 2.366.515
Montenegro 36 13.812 500.000
Faroe (Denm.) 33 1.399 46.011
Estonia 31 45.226 1.415.681
Thụy Điển 20 449.964 8.876.744
Phần Lan 15 337.030 5.183.545
Na Uy 14 324.220 4.525.116
Nga 8.5 17.075.200 144.978.573
Iceland 2.7 103.000 279.384
Svalbard (Norw.) 0.05 62.049 2.868

Diện tích

[sửa | sửa mã nguồn] Diện tích km vuông, 2002
Hạng Quốc gia Diện tích (km²)
1 Nga 17.075.200
2 Greenland 2.166.086
3 Thổ Nhĩ Kỳ 780.580
4 Ukraine 603.700
5 Pháp 547.030
6 Tây Ban Nha 504.782
7 Thụy Điển 449.964
8 Đức 357.021
9 Phần Lan 337.030
10 Na Uy 324.220
11 Ba Lan 312.685
12 Ý 301.230
13 Anh 244.820
14 Romania 237.500
15 Belarus 207.600
16 Hy Lạp 131.940
17 Bulgaria 110.910
18 Iceland 103.000
19 Serbia and Montenegro 102.350
20 Hungary 93.030
21 Bồ Đào Nha 92.391
22 Áo 83.858
23 Czech 78.866
24 Ireland 70.280
25 Litva 65.200
26 Latvia 64.589
27 Croatia 56.542
28 Bosna và Hercegovina 51.129
29 Slovakia 48.845
30 Estonia 45.226
31 Đan Mạch 43.094
32 Hà Lan 41.526
33 Thụy Sĩ 41.290
34 Moldova 33.843
35 Bỉ 30.510
36 Albania 28.748
37 Macedonia 25.333
38 Slovenia 20.273
39 Cyprus 9.250
40 Luxembourg 2.586
41 quần đảo Faroe 1.399
42 Andorra 468
43 Malta 316
44 Liechtenstein 160
45 San Marino 61
46 Monaco 2
47 Vatican 0.44
 
  Trung bình' 551.622
  Trung bình (không tính Nga và Greenland) 148.555
  Median 70.280

Ngôn ngữ ở châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách 10 ngôn ngữ được nói nhiều nhất (tiếng mẹ đẻ) ở châu Âu.

  1. tiếng Nga trên 100 000 000 (ở Nga, Ukraina và Belarus)
  2. tiếng Đức 98 000 000 (ở Đức, Áo và Thụy Sĩ)
  3. tiếng Pháp 66 000 000 (ở Pháp, Bỉ và Thụy Sĩ)
  4. tiếng Anh 65 000 000 (ở Anh và Ireland)
  5. tiếng Ý 58 000 000 (ở Ý)
  6. tiếng Tây Ban Nha 44 000 000 (ở Tây Ban Nha)
  7. tiếng Ba Lan 39 000 000 (ở Ba Lan)
  8. tiếng Ukraina 39 000 000 (ở Ukraina)
  9. tiếng Rumani 24 000 000 (ở Rumani và Moldova)
  10. tiếng Hà Lan 22 000 000 (ở Hà Lan và Bỉ);

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dân số châu Âu[liên kết hỏng]
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Diện_tích_và_số_dân_các_nước_châu_Âu&oldid=69260227” Thể loại:
  • Châu Âu
Thể loại ẩn:
  • Bài có liên kết hỏng

Từ khóa » Dân Số Các Nước Châu âu Năm 2019