Điên Trở Là Gì? Công Thức Tính Toán Và Cách đọc Giá Trị - Khuê Nguyễn
Có thể bạn quan tâm
Các tham số kĩ thuật của điện trở
Điện trở là một linh kiện có kết cấu đơn giản, chức năng đơn giản nhưng để đánh giá một điện trở người ta có tham số căn bản sau:
- Trị số điện trở và dung sai
- Hệ số nhiệt của điện trở
- Công suất tiêu tán danh định
- Tạp âm của điện trở
Trị số điện trở và dung sai
Công thức tính trị số của điện trở:
Từ công thức trên ta thấy giá trị của điện trở phụ thuộc vào điện trở suất ρ của vật liệu dây dẫn cản điện, chiều dài dây dẫn l, tiết diện của dây dẫn S.
Cấp chính xác của điện trở (tolerance levels):
Dung sai hay sai số (Resistor Tolerance): biểu thị mức độ chênh lệch của trị số thực tế của điện trở so với trị số danh định và được tính theo %
Để chia độ chính xác của điện trở người ta chia ra làm 5 cấp độ khác nhau:
- Cấp 005: sai số ± 0,5 %
- Cấp 01: sai số ± 1 %
- Cấp I: sai số ± 5 %
- Cấp II: sai số ± 10 %
- Cấp III: sai số ± 20 %
Hệ số nhiệt của điện trở – TCR
TCR (temperature coefficient of resistance): biểu thị sự thay đổi trị số của điện trở theo nhiệt độ
TCR có thể âm, bằng 0 hoặc dương tùy loại vật liệu:
- Kim loại thuần thường có TCR >0
- Một số hợp kim (constantin, manganin) có TCR = 0
- Carbon, than chì có TCR <0
Công suất tiêu tán danh định của điện trở (Pt.tmax)
Pt.tmax: công suất điện cao nhất mà điện trở có thể chịu đựng được trong điều kiện bình thường, làm việc trong một thời gian dài không bị hỏng
Pt.t.max tiêu chuẩn cho các điện trở dây quấn nằm trong khoảng từ 1W đến 10W hoặc cao hơn nhiều. Để tỏa nhiệt cần yêu cầu diện tích bề mặt của điện trở phải lớn → các điện trở công suất cao đều có kích thước lớn
Các điện trở than là các linh kiện có công suất tiêu tán danh định thấp, khoảng 0,125W; 0,25W; 0,5W; 2W và 2W
Tạp âm của điện trở
Tạp âm của điện trở gồm:
Tạp âm nhiệt (Thermal noise): sinh ra do sự chuyển động của các hạt mang điện bên trong điện trở do nhiệt độ
Trong đó:
- ERMS = the Root-Mean-Square hay điện áp hiệu dụng
- k = Hằng số Boltzman (1,38.10-23)
- T = nhiệt độ tính theo độ Kelvin (nhiệt độ phòng = 27°C = 300°K)
- R = điện trở
- Δf = Băng thông của mạch tính theo Hz (Af = f2-f1)
Tạp âm dòng điện (Current Noise): sinh do các thay đổi bên trong của điện trở khi có dòng điện chạy qua nó
Trong đó:
- NI: Noise Index (Hệ số nhiễu)
- UDC: điện áp không đổi đặt trên 2 đầu điện trở
- Unoise: điện áp tạp âm dòng điện
- f -> f2: khoảng tần số làm việc của điện trở
Mức tạp âm phụ thuộc chủ yếu vào loại vật liệu cản điện. Bột than nén có mức tạp âm cao nhất. Màng kim loại và dây quấn có mức tạp âm rất thấp.
Từ khóa » Cách Tính Vòng Màu Của điện Trở
-
Mách Bạn Các Cách đọc điện Trở đơn Giản, Chính Xác Nhất
-
Hướng Dẫn đọc Giá Trị điện Trở Cho Người Mới
-
3 Cách Đọc Giá Trị Điện Trở Chính Xác 100% Cho Người Mới Học
-
Cách đọc Giá Trị điện Trở Và Cách đọc Vòng Màu điện Trở
-
Cách đọc Trị Số, Vòng Màu, Giá Trị điện Trở 3, 4, 5 Vạch Màu - Bierelarue
-
Cách Đọc Chỉ Số Điện Trở Đúng Nhất (Bạn Nên Biết)
-
Cách đọc điện Trở 4, 5, 6 Vạch Màu (Đúng Chuẩn)
-
Cách đọc điện Trở - Hướng Dẫn đọc Giá Trị điện Trở - YouTube
-
Điện Trở Là Gì? Cách đọc điện Trở Theo Vạch Màu
-
[CHUẨN NHẤT] Vạch Màu Của điện Trở Là - TopLoigiai
-
Cách Đọc Điện Trở - Đọc Màu Điện Trở - Bảng Giá Trị Điện Trở
-
5 Cách đọc điện Trở Chính Xác Nhất Mà Bạn Nên Biết - GiaiNgo
-
Cách Đọc Trị Số Điện Trở 4 Vạch Màu , 5 Vạch Màu , Điện Trở Dán ...