Điện Trở Suất Của Kim Loại Thay đổi Theo Nhiệt độ - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
CÂU HỎI: Điện trở suất của kim loại thay đổi theo nhiệt độA. Tăng nhanh theo hàm bậc hai.
B. Giảm nhanh theo hàm bậc hai.
C. Tăng đều theo hàm bậc nhất.
D. Giảm đều theo hàm bậc nhất.
LỜI GIẢI:
Đáp án đúng: C. Tăng đều theo hàm bậc nhất.
Điện trở suất của kim loại thay đổi theo nhiệt độ tăng đều theo hàm bậc nhất.
CÙNG TOP LỜI GIẢI LUYỆN TẬP THÊM NHÉ!!!
Mục lục nội dung 1. Điện trở suất là gì? Ký hiệu của điện trở suất2. Công thức tính điện trở từ điện trở suất3. Bài tập1. Điện trở suất là gì? Ký hiệu của điện trở suất
Mỗi loại vật liệu khác nhau sẽ có một đại lượng đặc trưng nói lên khả năng cản trở dòng điện theo kích cỡ (chiều dài, tiết diện), đại lượng này được gọi là điện trở suất. Những chất có điện trở suất cao thường được sử dụng làm các loại vật liệu cách điện, còn chất có điện trở suất thấp thường được ứng dụng làm vật dẫn điện (tiêu biểu như đồng và nhôm được dùng làm lõi của các loại dây dẫn điện).
Bản chất của điện trở suất phản ánh khả năng cản trở sự dịch chuyển theo hướng của các hạt mang điện của mỗi chất. Đơn vị ký hiệu của điện trở suất là Ohm.met (Ω.m).
2. Công thức tính điện trở từ điện trở suất
Điện trở suất của một dây dẫn là điện trở của một dây dẫn dài 1m và có tiết diện là 1m2. Tổng quát thì điện trở suất được tính bởi công thức:
Trong đó:
+ ρ: là điện trở suất (Ω.m)
+ l: là chiều dài dây dẫn, đơn vị là mét
+ S: là tiết diện của dây dẫn, đơn vị m2
+ R: là điện trở.
Điện trở suất của kim loại.
ρ=ρ0[1+α(t-t0)]
Phát biểu: Khi nhiệt độ tăng, chuyển động nhiệt của các ion trong mạng tinh thể tăng, làm cho điện trở của kim loại tăng. Do đó điện trở suất ρ của kim loại cũng tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất.
Chú thích:
Chú ý:
Độ K = Độ C + 273
Độ F = Độ C x 1,8 +32
3. Bài tập
BT1: Muốn làm một dây dẫn có điện trở gần như không thay đổi theo nhiệt độ thì nên dùng vật liệu nào?
Lời giải:
Ta thấy rằng điện trở suất của kim loại phụ thuộc nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất: ρ = ρ0.<1 + α(t-t0)>
Trong đó ρ0 là điện trở suất ở t0 (oC), α là hệ số nhiệt điện trở (K-1)
Do vậy để làm một dây dẫn có điện trở gần như không thay đổi theo nhiệt độ thì nên dùng các kim loại có hệ số nhiệt điện trở α nhỏ.
Ví dụ: Người ta thường dùng kim loại Constantan vì hệ số nhiệt điện trở của Constantan rất thấp α = 0,01.10-3Ω.m
BT2: Hãy giải thích tại sao các kim loại khác nhau có điện trở suất khác nhau?
Lời giải:
Các kim loại khác nhau có điện trở khác nhau vì:
+ Từ thuyết electron về kim loại ta thấy rằng điện dẫn suất của kim loại tỉ lệ thuận với mật độ electron tự do.
+ Các kim loại khác nhau có mật độ electron khác nhau, mật độ này có giá trị không đổi đối với kim loại
+ Điện trở suất là đại lượng có giá trị nghịch đảo của điện dẫn suất.
BT3: Điện trở của kim loại phụ thuộc nhiệt độ như thế nào?
Lời giải:
Khi nhiệt độ tăng, các ion kim loại ở nút mạng tinh thể dao động mạnh. Do đó độ mất trật tự của mạng tinh thể kim loại tăng làm tăng sự cản trở chuyển động của các electron tự do. Vì vậy, khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của kim loại tăng, điện trở của kim loại tăng.
BT4: Vận dụng thuyết electron tự do trong kim loại hãy giải thích các tính chất điện của kim loại
Lời giải:
- Trong kim loại có rất nhiều electron tự do ⇒ kim loại là chất dẫn điện tốt. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do ngược chiều điện trường.
- Sự mất trật tự của mạng tinh thể kim loại đã cản trở chuyển động của các electron tự do ⇒ Kim loại có điện trở và dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm.
- Nhiệt độ của kim loại càng cao thì các ion kim loại càng dao động mạnh ⇒ Khả năng cản trở dòng điện càng cao ⇒ Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
- Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt:⇒ Dây dẫn kim loại nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
BT5: Câu nào sai?
A. Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do.
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không thay đổi
C. Hạt tải điện trong kim loại là ion
D. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
Lời giải:
Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do chứ không phải là các ion ⇒ Câu C sai
Đáp án: C
BT6: Câu nào đúng?
Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
A. Giảm đi
B. Không thay đổi
C. Tăng lên
D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.
Lời giải:
Điện trở của kim loại :
Trong đó ρ là điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ theo quy luật: ρ = ρ0(1 + αt)
⇒ Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ tăng.
Đáp án : C
BT7: Làm thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của dây tóc bóng đèn 6,2 V – 0,5A vào hiệu điện thế đặt vào bóng đèn ta được kết quả ghi được ở bảng và đặc tuyến vôn – ampe trên hình. Từ đó em có thể rút ra các kết luận gì ?
Lời giải:
Sự phụ thuộc điện trở của dây tóc bóng đèn vào hiệu điện thế được thiết lập ở bảng 17.1. Ta tính điện trở của bóng đèn: R = U/I rùi điền vào bảng. Từ bảng này ta có nhận xét:
– Điện trở của dây dẫn thay đổi theo hiệu điện thế áp đặt vào hai đầu dây dẫn và không tuân theo định luật Ôm.
– Trong khoảng U ≤ 6 V, điện trở R tăng theo nhiệt độ.
– Khi U > 6,0 V thì ta thấy điện trở R giảm.
Kết luận:
– U và I biến thiên không theo dạng tỉ lệ thuận.
– Đường đặc tuyến vôn-ampe của điện trở dây tốc bóng đèn không là đường thẳng.
– Điện trở dây tóc bóng đòn thay đổi theo nhiệt độ.
Từ khóa » Công Thức Quy đổi điện Trở Theo Nhiệt độ
-
Top 12 Công Thức Quy Đổi Điện Trở Theo Nhiệt Độ
-
Công Thức Quy đổi Giá Trị điện Trở Theo Nhiệt độ | Đào Tạo Nghề điện
-
List Công Thức Tính điện Trở Suất Theo Nhiệt độ
-
Công Thức Tính điện Trở Suất Theo Nhiệt độ? - Tạo Website
-
Các Hệ Số Hiệu Chỉnh Về Nhiệt độ Khi đo điện Trở Cách điện
-
Công Thức điện Trở Suất Lớp 11
-
Cách Giải Bài Tập Sự Phụ Thuộc Của điện Trở Vào Nhiệt độ Hay, Chi Tiết
-
Điên Trở Là Gì? Công Thức Tính Toán Và Cách đọc Giá Trị - Khuê Nguyễn
-
Điện Trở Là Gì? Công Thức Tính điện Trở, Cách đọc Giá Trị điện Trở Chuẩn
-
Điện Trở Của Kim Loại Phụ Thuộc Vào Nhiệt độ Như Thế Nào?
-
Bảng Tra Giá Trị điện Trở Cảm Biến Pt100 Theo Nhiệt độ
-
Bảng Tra Giá Trị điện Trở Cảm Biến Pt100 Theo Nhiệt độ - Bff
-
Điện Trở Suất Là Gì? Ý Nghĩa Và Công Thức Tính điện Trở Suất - Kyoritsu
-
Điện Trở Suất Là Gì - Công Thức - Bảng Tra Cứu - Cách đo