Diếp Trời - Indian Lettuce - Vuon Duoc Thao

Tâm sự

Tâm sự

dimanche 24 janvier 2016

Diếp trời - Indian Lettuce

Indian Lettuce Diếp Ấn - Diếp trời Lactuca indica L. Asteraceae Đại cương : Trong giống Lactuca indica, còn có những loại khác nhau variété là Lactuca indica var. laciniata còn gọi là Diếp sữa ấn, mặt dưới lá có màu trắng và Lactuca indica var. indivisa và Lactuca indica var gracoglossa.. Rau Diếp trời, diếp hoang, diếp ấn hay còn gọi là Bồ công anh Việt nam ( không lầm lẫn giữa Bồ công anh pissenlit )..... tên khoa học là Lactuca indica thuộc họ Asteraceae. Cây có nguồn gốc ở Châu Á, Tàu. Cây phát triển nhanh chống, thẳng đứng. Cây Diếp trời Lactuca indica chịu nhiều khí hậu nhưng phát triển mạnh nhất ở nhiệt độ ấm, cũng có thể chịu được nhiệt độ cao miễn là có đủ nước tưới cung cấp và ẫm, nơi thoát nước tốt, đất cát hoặc mùn với một một phần của ánh sáng mặt trời trong những vùng nhiệt đới, phạm vi nhiệt độ tối ưu khoảng 25 đến 30° C và có thể chịu được lượng nước mưa vượt quá 3500 mm / năm. Cây có thể chấp nhận với nhiều loại đất khác nhau. Thực vật và môi trường : Mô tả thực vật : Cỏ nhất niên hay lưỡng niên, thân không lông, cao 1-2 m, ít phân nhánh hoặc phân nhánh ở phần bên trên, có mũ trắng. , không cuống, phiến thon, dài từ 13-25 dài, rộng 1,5-11 cm hoặc hình mũi dáo, đầu nhọn, từ từ hẹp ở gốc trở lên, mỏng, không lông, màu lục tươi, mặt trên màu xanh lục, mặt dưới xanh xám, bìa lá nguyên hoặc răng cưa thưa, chẻ sâu hay không, đỉnh tù đến nhọn. Lá phía trên nhỏ hơn, thẳng hình mũi dáo hoặc ellip, ít xẽ hơn. Phát hoa, chùm tụ tán to, mọc ở đầu nhánh, thường cao khoảng 10-13 cm, mang nhiều hoa đầu, cao 5-6 mm, có cuống dài 10-25 mm, tổng bao nhiều hàng lá hoa không lông, màu tía, những lá ngoài hình trứng, dài 2-3 mm, những lá trong hình trứng mũi mác. Những lá bắc tận trong cùng mũi mác, khoảng 8. Một hoa đầu gồm khoảng 20 đến 30 hoa. Hoa nhỏ, toàn hình môi 8-10, màu vàng tươi. Trái, bế quả, hình bầu dục ellip, phẳng, đen, có cánh, kích thước dài 4-4,5 mm, rộng 2,3 mm, mỏ quả dài, có 2 cạnh, lông mào do tơ mịn trắng, gắn liền với quả dài 7-8 mm. Bộ phận sử dụng : Cây, lá và nhựa sữa trắng latex. Nguyên liệu dùng làm thuốc ; Thân mang lá được sấy khô bảo quản để sử dụng về sau. Thành phần hóa học và dược chất : ▪ Những Lá Cây Diếp trời Lactuca indica : - chất đạm protéines 1,5%, - chất béo lipides 0,4 %, - đường glucides2,2%, - tro 0,7% . ▪ Thân Cây Diếp trời Lactuca indica - nấu chín, chứa : - chất đạm protéine0,6 %, - chất béo 0,1% , -đường glucides2,1%, - và tro 0,5%.. ▪ Ba (3) lactones sesquiterpéniques mới : - lactucain A (1), - lactucain B (2), - và lactucain C (3), và một (1) Lignan furofuran mới : - lactucaside (4), đã được phân lập từ Cây Diếp trời Lactuca indica với 9 hợp chất đã được biết : - 11β, 13-dihydro lactuca, - cichorioideae B, - quercétine, - quercétine 3-O-glucoside, - rutine, - apigénine, - lutéoline, - lutéoline 7-O-glucuronide, - và acide chlorogénique. Trong số những hợp chất này, latucain C (3) và lactucaside (4) đã cho thấy một hoạt động chống bệnh tiểu đường antidiabétique đáng kể . ▪ Nghiên cứu những thành phần hóa học của Cây Diếp trời Lactuca indica. Những hợp chất đã được phân lập bởi sắc ký Chromatographie trên cột gel silice và cấu trúc đã được làm sáng tỏ dựa trên căn bản những dữ kiện hóa hoc (và phân tích quang phổ spectrale (EI MS, RMN 1H, RMN 13C). Kết quả thu được 13 hợp chất đã được xác định như sau : - hexacosanol (1), - β-amyrine (2), - p- hydroxyméthyl benzoïque (3), - β-sitostérol (4), - lutéoline (5), - acide oléanolique (6), - α-amyrine (7), - apigénine (8), - daucosterol (9), - quercétine (10), - quercétine 3 O glucoside (11), - apigénine 7 O glucopyranoside (12), - aigénine 7 O glucoside (13). Kết luận, những hợp chất (1), (3), (6), (12) đã được phân lập cho lần đầu tiên từ Cây Diếp trời Lactuca indica. Đặc tính trị liệu : ▪ Mặc dù không có một báo cáo đặc biệt nào về loài này, hầu hết nếu không phải là tất cả những thành viên của giống Lactuca, có chứa một nhựa sữa trắng latex có chứa chất “ lactucarium ” và có lẽ có thể được sử dụng như là những chi tiết dưới đây . ▪ Toàn Cây Diếp trời Lactuca indica có nhiều chất nhựa sữa trắng chảy tự do từ bất kỳ những vết thương nào của cây. Chất nhựa này trở nên cứng và khô khi tiếp xúc với không khí . ▪ Nhựa Cây Diếp trời Lactuca indica chứachất nhựa sữa trắng latex “ lactucarium ”, được sử dụng trong y học cho : - thuốc giảm đau của nó anodin, - chống co thắt antispasmodique, - tiêu hóa digestif, - lợi tiểu diurétique, - thôi miên hypnotique, - gậy nghiện narcotique - và đặc tính an thần sédatives. ▪ Lactucarium có những hiệu quả yếu của một thuốc phiện opium, nhưng không có xu hướng gây ra : - những rối loạn tiêu hóa digestifs, - cũng không gây nghiện addictif.. ▪ Cây Diếp trời Lactuca indica được cho uống vào bên trong cơ thể trong chữa trị : - mất ngủ insomnie, - lo âu anxiété, - rối loạn thần kinh névroses, - hiếu động quá mức hyperactivité ở những trẻ em. - ho khan toux sèche, - ho gà coqueluche, - và đau nhức bệnh thấp khớp douleur rhumatismale, …v…v… ▪ Nước ép jus Cây Diếp trời Lactuca indica được áp dụng bên ngoài cơ thể trong chữa trị : - những mụn cóc verrues. ▪ Những nồng độ của lactucarium là thấp ở những cây non và đậm đặc hơn khi Cây Diếp trời Lactuca indica đi vào thời kỳ trổ hoa. ▪ Cây được thu hoạch trong thương mại bằng cách cắt ngang đầu của Cây Diếp trời Lactuca indica và nạo những nước ép jus hứng trong một bình sành nhiều lần / trong ngày cho đến hết không còn nữa. ▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion Cây Diếp trời Lactuca indica có hoa hoặc tươi hoặc khô có thể cũng được sử dụng. Kinh nghiệm dân gian : ▪ Trong Tàu, y học truyền thống tàu đã nổi bật Cây Diếp trời Lactuca indica trên sự chữa trị bệnh tiểu đường diabète từ ngàn năm. Mặc dù nhiều loại thuốc dân gian cho : - bệnh tiểu đường diabète là hữu ích. Nghiên cứu : ● Hiệu quả kháng khuẩn / nhiễm trùng đường tiểu : Gây bệnh đường niệu tiết uropathogène vi khuẩnEscherichia coli là nguyên nhân : - của sự nhiễm trùng đường tiểu infections des voies urinaires (IVU). Do nổi lên sức đề kháng kháng siêu vi khuẩn antimicrobiennes, sự chữa trị nhiễm trùng đường tiểu IVU là càng lúc càng khó khăn . Do đó, những chiến lược thay thế của chữa trị là cần thiết. Với nghiên cứu những cơ chế phân tử moléculaires của nước nấu sắc décoction truyền thống được sử dụng Cây Diếp trời Lactuca indica, còn gọi là Cây Bồ công Anh Việt nam làm trung gian để : - bảo vệ tại chổ của biểu mô bàng quang épithélium de la vessie. Mặc dù không có hoạt động kháng khuẩn antibactérienne trực tiếp đã được xác định, Cây Diếp trời Lactuca indica giảm sự tộc đoàn hóa ( sự lan truyền những vi khuẩn vào môi trường mới ) những vi khuẩn của những tế bào biểu mô cellules épithéliales của bàng quang một cách đáng chú ý . Giảm bám dính của những vi khuẩn đã được kèm theo sự kích hoạt giảm tiêu điểm bám dính của phân hóa tố xúc táckinase focal adhesion kinase (FAK) trong những tế bào tiếp xúc với Cây Diếp trời Lactucaindica. Chữa trị với một ức chế FAK hóa học hỗ trợ cho cơ chế hành động này. Những kết quả này, chỉ ra rằng ngoài hành động lợi tiểu diurétique, Cây Diếp trời Lactuca indica hiện diện những phản ứng phụ trực tiếp trên những tế bào biểu mô épithéliales có thể bảo vệ chống lại sự nhiễm trùng Escherichia coli. Những đặc tính này có thể có lợi ích trong sự phát triển chiến lược thay thế trong chữa trị bệnh nhiễm trùng đường tiểu infections urinaires. ● Terpéniques và thành phần phénoliques của Lactuca indica L Ki Hyun Kim, Lee Kyu Ha, Sang Un Choi, Young Ho Kim, Lee Kang Ro Người ta phân lập 7 terpènes và 5 thành phần hợp chất phénoliques từ những bộ phận trên không của Cây Diếp trời Lactuca indica. đồng thời sử dụng cột sắc ký colonne chromatographique tách riêng của trích xuất MeOH. ▪ cấu trúc của chúng đã được xác định bởi phương pháp quang phổ spectroscopiques là : - Trans-phytol (1), - 3β-hydroxyglutin-5-ène (2), - 5,6-époxy-3-7-megastigmen-9-one hydroxy (3), - 11β-13-dihydro lactucine (4), - 2-phényléthyl β-D-glucopyranoside (5), - cichorioside B (6), - 1-hydroxylinaloyl-6-O-β-D-glucopyranoside (7), - (6S, 9S) -roseoside (8), - benzyl-β-D-glucopyranoside (9), - 2- (3'-O-β-D-glucopyranosyl-4'-hydroxyphényl) éthanol (10), - 3-(β-D-glucopyranosyl oxy méthyl) -2- (4-hydroxy-3-méthoxyphényl) -5- (3-hydroxypropyl) -7-méthoxy-dihydrobenzofuranne (11), - và (+) - taraxafolin-B (12). ▪ Hợp chất 1-3, 5, và 7-12 đã được phân lập lần đầu tiên từ nguồn thực vật này. Những hợp chất phân lập đã được thử nghiệm để gây độc tế bào cytotoxicité chống lại 4 dòng tế bào ung bướu người tumorales humaines trong ống nghiệm in vitro bằng cách sử dụng sulforhodamine B xét nghiệm sinh họcessai biologique. Hiệu quả xấu và rủi ro : ▪ Cây Diếp trời Lactuca indica phải được sử dụng với sự cẫn thận, và không bao giờ không có sự giám sát của những người chuyên môn có khả năng thật sự. ▪ Ngay cả những liều bình thường cũng có thể gây ra buồn ngủ somnolence, tất cả những liều dư thừa có thể gây ra : - bồn chồn agitation, và những trường hợp quá liều có thể gây ra : - tử vong bởi tê liệt tim paralysie cardiaque. ▪ Một số Bác sỉ nghĩ rằng những hiệu quả của thuốc là do bởi tinh thần của bệnh nhân chớ không phải là do y học médecine. Thực phẩm và biến chế : Bộ phận ăn được : Lá, thân. Cây Diếp trời Lactuca indica, dùng sống hoặc chín. Thêm vào salade hoặc súp. Lá non dùng sống có thể có vị đắng. Lá già thường dùng với giấm, hấp hoặc luộc. Nguyễn thanh Vân

Aucun commentaire:

Article plus récent Article plus ancien Accueil Inscription à : Publier les commentaires (Atom)

Français

Tình Gia tộc

Tình Gia tộc

Trẻ hồn nhiên

Trẻ hồn nhiên

Cắt Linh Chi

Cắt Linh Chi

Sinh hoạt niên thiếu

Sinh hoạt niên thiếu

Nghiên cứu TV

Nghiên cứu TV

Nghiên cứu

Nghiên cứu

Trang Web liên hệ

  • *** Ái hữu Dai học sư pham Saigon
  • *** Tâm sự đời tôi

Đại Học Sư Phạm SaiGon

Đại Học Sư Phạm SaiGon

Hương đèn

Hương đèn

Hương Linh Ông Bà

Hương Linh Ông Bà

Ân Phụ Mẫu Thành kính dâng Ba Má

Ân Phụ Mẫu  Thành kính dâng Ba Má

Luân xa

Luân xa

Hình ảnh

  • Accueil
  • Thư mục tham khảo Dược Thảo thực dụng - référence
  • MỤC LỤC Dược Thảo Thực Dụng THÁNG-NĂM
  • MỤC LỤC Dược Thảo Thực Dụng vần ABC
  • Video dược thảo thực dụng
  • Photo Linh Chi Ganoderma lucidum
  • Sưu tập Thực Vật - Kỳ Hoa Dị Thảo
  • Ong mật và Mật ong Miel
  • 12 Đường kinh mạch châm cứu
  • Đồ hình Châm cứu 12 đường kinh huyệt
  • Photo Cơ thể học
  • Tiếng Trống Mê Linh - Thanh Nga
  • Nghệ thuật cấm hoa - NGUYỄN thị Nắng Mai - trên xứ tuyết
  • Trang Phật Pháp Youtube GS Hoang Phong Nguyễn Đức Tiến
  • Trang Giáo Lý Phật Giáo VIDEO

Dược Thảo thực dụng

  • ▼  2016 (101)
    • ▼  janvier (11)
      • Sâm Siberi - Eleuthérocoque
      • Long não - Camphor
      • Tục Tùy - Caper Spurge
      • Hắc mai - Buckthorn
      • Quách - Pomme de bois
      • Cỏ roi ngựa - Mã tiên thảo - Verveine
      • Móc bạc thơm - Aigremoine
      • Lưỡi đồng- Rẻ quạt - Blackberry lily
      • Diếp trời - Indian Lettuce
      • Lúa mì - Bread Wheat
      • Rễ tranh - Cogongrass

Dược Thảo tham khảo nhiều nhất

  • Mè - Vừng - Sésame Sésame - Gingely-oil plant Mè - Vừng Sesamum indicum L. Pedaliaceae Đại cương : Giống sesamum có rầt nhiều loài nhưng 2 loài ...
  • Dây Hoa Tigôn - Dây Bông nho - Love vine Love vine – Mountain Rose Dây Hoa Tigôn - Hiếu nữ Dây bông nho Antigonon leptopus Hook. & Arn Polygonaceae Đại cương : ...
  • Mắt Chim trĩ mùa Xuân - Pheasant's Eye Pheasant's Eye M ắt Chim trĩ mùa Xuân Adonis vernalis L. Ranunculaceae Đại cương : Cây Mắt Chim trĩ mùa Xuân Adonis verna...
  • Lý - Bồ Đào - Jambose - Pommier rose Pommier rose- Jambose Malabar plum Cây Lý - Bồ Đào Syzygium jambos L. Alston Myrtaceae Đại cương : Syzygium jambos có nguồn...
  • Cây điệp ta - Petit flambloyant Petit flambloyant - Paradise Poinciana Cây điệp ta Caesalpinia pulcherrima L. Fabaceae Đại cương : Caesalpinia pulcherrima , g...
  • Bông Trang đỏ - Jungle geranium Jungle geranium Bông trang đỏ Ixora coccinea L. Rubiaceae Đại cương : Có khoảng 500 loài của giống Ixora. Một vài loài được tr...
  • Cỏ gà - Couch Grass - Chiendent Couch Grass - Chiendent Cỏ gà - Cỏ ống Elytrigia repens - (L.)Desv. ex Nevski. Poaceae - Gramineae Đại cương :  (synonyms: A...
  • Giam đẹp - Kratom Kratom Giam đẹp Mitragyna speciosa (Korth.) Havil. Rubiaceae Đại cương : ● Những danh pháp thông thường khác : ▪ Biak-Biak...
  • Cây điệp - Cây Phượng vĩ - Flamboyant Flamboyant - Fire tree Cây điệp - Cây Phượng vĩ Delonix regia (Bojer.) Raf. Fabaceae Đại cương : Cây Phượng vĩ còn có tên khoa...
  • Mắt mèo - Poils à gratter Cowhage- Poils à gratter Mắt mèo Mucuna pruriens (L.) DC. Fabaceae Đại cương : Dây sắn, Đậu mèo, Đậu mèo rừng, Dây sắn, Đậu ...

Lịch sử Viễt Nam ( kiến thức văn hóa )

  • *** Lịch sử Văn Hóa Việt Nam
  • *** Lịch sử dân tộc Việt Nam

Nghệ thuật cắm hoa Nhật Bản - Nắng Mai

Nghệ thuật cắm hoa Nhật Bản - Nắng Mai

Nghệ thuật cấm hoa - Nắng Mai trên xứ Tuyết - Click Photo

Nghệ thuật cấm hoa - Nắng Mai trên  xứ Tuyết - Click Photo

Nghệ thuật cắm hoa - Nắng Mai

Nghệ thuật cắm hoa - Nắng Mai

Tranh Lotus sơn màu Acrylique- Nắng Mai

Tranh Lotus sơn màu Acrylique- Nắng Mai

Tranh họa sơn màu - Nắng Mai

Tranh họa sơn màu - Nắng Mai

Tranh họa Lá Bồ đề - Nắng Mai

Tranh họa Lá Bồ đề - Nắng Mai

Mê Linh - Nghệ sĩ Thanh Nga

Mê Linh - Nghệ sĩ Thanh Nga

Lotus

Lotus

Trang Phật Pháp Video

Trang Phật Pháp Video

Hạnh Phúc gia đình - Narada Maha thera

Hạnh Phúc gia đình - Narada Maha thera

Ven. Dalai Lama - GS Hoang Phong Nguyễn Đức Tiến

Ven. Dalai Lama - GS Hoang Phong Nguyễn Đức Tiến

Nấm Than - Chaga

Nấm Than - Chaga

Linh Chi

Linh Chi

Trái, Cây Tre Bambou - Click photo

Trái, Cây Tre Bambou - Click photo

Hồ Thu

Hồ Thu

Tìm lối về

Tìm lối về

luân xa

luân xa

Từ khóa » Cây Diếp Trời