Diệp Vỹ Tín – Wikipedia Tiếng Việt
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Diệp Vĩ Tín | |
|---|---|
| Sinh | 23 tháng 10, 1964 (61 tuổi)Cửu Long, Hồng Kông |
| Quốc tịch | |
| Trường lớp | Trường Trung học Tân ÁTrường Trung học Ngũ Dục |
| Nghề nghiệp |
|
| Năm hoạt động | 1992–nay |
| Tác phẩm nổi bật | Bio ZombieSát Phá LangLong Hổ MônĐảo hoả tuyếnDiệp Vấn |
| Giải thưởng | Giải thưởng điện ảnh Hồng Kông – Đoạt giải - Kịch bản gốc xuất sắc nhất1999 Bạo liệt hình cảnh Giải thưởng điện ảnh Hồng Kông – Đoạt giải – Đạo diễn xuất sắc nhất2016 Diệp Vấn 3 Giải thưởng điện ảnh Hồng Kông – Đề cử – Đạo diễn xuất sắc nhất2009 Diệp Vấn2011 Diệp Vấn 22018 Sát Phá Lang 3: Tham Lang2011 Diệp Vấn 4: Hồi cuối |
Diệp Vĩ Tín (tiếng Trung: 葉偉信, tiếng Anh: Wilson Yip Wai-shun, sinh ngày 23 tháng 10 năm 1964) là một nam nhà làm phim người Hồng Kông.[1] Ông được biết đến qua việc đạo diễn các tác phẩm gồm Bio Zombie, Sát Phá Lang, Long Hổ Môn, Đảo hỏa tuyến và loạt phim Diệp Vấn.[2]
Trong suốt sự nghiệp của mình, ông đã được xướng tên ở các hạng mục danh giá tại giải thưởng điện ảnh Hồng Kông, trong đó ông đã giành một giải ở hạng mục Kịch bản xuất sắc nhất và được đề cử sáu lần ở hạng mục Đạo diễn xuất sắc nhất.
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Tiêu đề | Giải thưởng |
|---|---|---|
| 1995 | 01:00 A.M. | |
| Daze Raper | ||
| 1996 | Mongkok Story | |
| 1997 | Teaching Sucks | |
| Midnight Zone | ||
| 1998 | Bio Zombie | |
| 1999 | Bullets Over Summer | |
| 2000 | Skyline Cruisers | |
| Juliet in Love | Đề cử - Hong Kong Film Award for Best Director | |
| 2001 | United We Stand and Swim | |
| 2002 | ||
| 2002 | The Mummy, Aged 19 | |
| Dry Wood Fierce Fire | ||
| 2004 | Leaving Me, Loving You | |
| The White Dragon | ||
| 2005 | SPL: Sha Po Lang | |
| 2006 | Dragon Tiger Gate | |
| 2007 | Flash Point | |
| 2008 | Ip Man | Đề cử - Hong Kong Film Award for Best Director |
| 2010 | Ip Man 2 | Đề cử - Hong Kong Film Award for Best Director |
| 2011 | A Chinese Ghost Story | |
| 2011 | Magic to Win | |
| 2015 | Triumph in the Skies | |
| 2015 | Ip Man 3[3] | |
| 2017 | Paradox | |
| 2019 | Ip Man 4 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Wilson Yip".
- ^ "⓿⓿ Wilson Yip - Chinese Movies". chinesemov.com. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2022.
- ^ Frater, Patrick (ngày 23 tháng 3 năm 2014). "Pegasus Rides in With 'Z Storm,' 'Ip Man 3′". Variety.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Diệp Vỹ Tín trên IMDb
- Wilson Yip interview Lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2007 tại Wayback Machine
- HK cinemagic entry[liên kết hỏng]
- Sinh năm 1964
- Nhân vật còn sống
- Đạo diễn phim Hồng Kông
- Nam diễn viên điện ảnh Hồng Kông
- Biên kịch phim Hồng Kông
- Nhà sản xuất phim Hồng Kông
- Sinh năm 1963
- Bài viết có văn bản tiếng Trung Quốc
- Bài viết có văn bản tiếng Anh
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
- Bài có liên kết hỏng
Từ khóa » Diệp Vỹ Tvb
-
SCTV9 - TVB - Diệp Vỹ Tốt Nghiệp Khóa 14 Lớp đào Tạo Diễn Xuất ...
-
Diệp Vấn (phim) – Wikipedia Tiếng Việt
-
TVB Lại Dậy Sóng Vì Nghi án “vong ơn Bội Nghĩa” - AFamily
-
Đạo Diễn Diệp Vĩ Tín | Phim Hay
-
Mỹ Nhân TVB Gây Sốc Vì Ngoại Tình Với Tài Tử Có Vợ đang Mang Thai
-
Tình Cũ Của Chồng Triệu Vy Công Bố Sắp Sinh Quý Tử - Báo Thanh Niên
-
Dàn Diễn Viên 'Thiên địa Nam Nhi' Sau 19 Năm - Phim Truyền Hình
-
Diệp Vỹ Tín - Xem Phim Online
-
Chân Tử Đan Chính Thức Tuyên Bố Thực Hiện "Diệp Vấn 4" - Kenh14
-
Chân Tử Đan đã Bắt đầu Tiến Hành Thực Hiện “Diệp Vấn 4” - Dân Trí
-
Tiết Lộ Về Tình địch Của Triệu Vy 7 Năm Trước - Phim - 24H
-
Tag: Diệp Tuyền - Kenh14
-
Đạo Diễn Diệp Vĩ Tín - Phim Online - BIPHIM