Điều 25 - Cà Mau
Có thể bạn quan tâm
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
_____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 08/2011/TT-BNV ngày 02 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
Căn cứ Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 38/TTr-SNV ngày 01/02/2016; Công văn số 306/SNV-CCVC ngày 25/3/2016 và Báo cáo thẩm định số 22/BC-STP ngày 25/01/2016 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
Về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07 /2016/QĐ-UBND
Ngày27 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
_____________________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức hành chính thuộc Chi cục hoặc tương đương trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh.
2. Công chức trong cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động; người giữ các vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước; công chức được cấp có thẩm quyền luân chuyển giữ các chức vụ chủ chốt tại tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do tổ chức đó trả lương.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp
1. Phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau (say đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện) trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
2. Bảo đảm nguyên tắc hiệu quả: nhiệm vụ gì, của cơ quan nào đều phải sát với thực tế, giải quyết kịp thời, phục vụ tốt yêu cầu của tổ chức và nhân dân thì giao cho cơ quan đó thực hiện; phân cấp phải quy định rõ nhiệm vụ, địa chỉ, trách nhiệm, gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan.
3. Đảm bảo tương ứng giữa nhiệm vụ, thẩm quyền và trách nhiệm.
Điều 4. Nội dung phân cấp
1. Đối với tổ chức bộ máy: phân cấp việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức hành chính thuộc Chi cục hoặc tương đương trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh.
2. Đối với công chức: phân cấp việc quản lý và sử dụng công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Chương II
PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY
Điều 5. Thẩm quyền và trình tự thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức hành chính
1. Thẩm quyền:
Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức hành chính cấp phòng thuộc Chi cục hoặc tương đương theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp có văn bản quy định riêng.
2. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan đề nghị thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức hành chính xây dựng đề án hoặc phương án, tờ trình, dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở, ban, ngành tỉnh để thẩm định.
b) Sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của bộ phận chuyên môn phụ trách tổ chức của sở, ban, ngành tỉnh. Cơ quan đề nghị thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức hành chính hoàn chỉnh hồ sơ, trình Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
c) Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh xem xét hồ sơ, quyết định hoặc không quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức hành chính theo thẩm quyền được phân cấp (nếu không thống nhất phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do).
Điều 6. Hồ sơ đề nghị thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức hành chính
1. Thành phần hồ sơ thành lập tổ chức hành chính:
a) Đề án hoặc Phương án thành lập tổ chức (02 bản chính);
b) Tờ trình về việc thành lập tổ chức (02 bản chính);
c) Dự thảo Quyết định thành lập tổ chức (02 bản);
d) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập tổ chức (01 bản chính và 01 bản sao);
đ) Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức (nếu có) (02 bản chính).
2. Thành phần hồ sơ đề nghị tổ chức lại tổ chức hành chính:
a) Đề án hoặc Phương án về tổ chức lại tổ chức (02 bản chính);
b) Tờ trình về việc tổ chức lại tổ chức (02 bản chính);
c) Dự thảo Quyết định về tổ chức lại tổ chức (02 bản);
d) Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (02 bản chính);
đ) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan (01 bản chính và 01 bản sao).
3. Thành phần hồ sơ đề nghị giải thể tổ chức hành chính:
a) Đề án hoặc Phương án về giải thể tổ chức (02 bản chính);
b) Tờ trình về việc giải thể tổ chức (02 bản chính);
c) Dự thảo Quyết định về giải thể tổ chức (02 bản);
d) Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (02 bản chính).
4. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
b) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định phải có văn bản thẩm định.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan, đơn vị thẩm định có văn bản thẩm định, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không thống nhất thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính.
5. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở, ban, ngành tỉnh
Chương III
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
Mục 1
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Điều 7. Thẩm quyền quyết định tuyển dụng công chức
1. Căn cứ kết quả tuyển dụng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Nội vụ thông báo đến Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để xem xét, quyết định tuyển dụng công chức theo quy định.
2. Quy trình và thành phần hồ sơ đề nghị quyết định tuyển dụng công chức thực hiện theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Điều 8. Hủy kết quả tuyển dụng công chức
1. Đối tượng, trình tự:
a) Trường hợp người trúng tuyển vào công chức đã có quyết định tuyển dụng nhưng không đến nhận việc trong thời hạn quy định, Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định hủy quyết định tuyển dụng công chức và gửi về Sở Nội vụ tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hủy kết quả tuyển dụng.
b) Trường hợp người trúng tuyển vào công chức không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc trong quá trình thẩm tra, xác minh phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp, Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo đến Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hủy kết quả tuyển dụng.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị hủy kết quả tuyển dụng công chức của Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong đó nêu rõ lý do hủy kết quả tuyển dụng (01 bản chính);
b) Danh sách đề nghị hủy kết quả tuyển dụng công chức theo Mẫu 1 ban hành kèm theo Quy định này (01 bản chính);
c) Quyết định tuyển dụng và Quyết định hủy quyết định tuyển dụng (nếu có) (01 bản sao).
3. Cơ quan tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.
4. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 9. Bổ nhiệm vào ngạch công chức sau khi hết thời gian tập sự
1. Thẩm quyền:
Khi hết thời gian tập sự, người tập sự phải bảo cáo kết quả tập sự bằng văn bản; người hướng dẫn tập sự phải nhận xét, đánh giá kết quả tập sự đối với người người tập sự bằng văn bản, gửi người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự. Trường hợp người tập sự đạt yêu cầu của ngạch công chức đang tập sự thì đề nghị Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định bổ nhiệm ngạch cho công chức được tuyển dụng.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị bổ nhiệm vào ngạch cho công chức (01 bản chính);
b) Bản nhận xét, đánh giá của cơ quan (01 bản chính);
c) Bản nhận xét, đánh giá của người hướng dẫn tập sự (01 bản chính);
d) Báo cáo kết quả tập sự của người tập sự (01 bản chính);
đ) Quyết định tuyển dụng (01 bản sao);
e) Sổ bảo hiểm xã hội (01 bản sao).
3. Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở, ban, ngành tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 10. Hủy quyết định tuyển dụng đối với người tập sự
1. Thẩm quyền:
Người tập sự không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời gian tập sự, Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định huỷ quyết định tuyển dụng và gửi quyết định về Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị huỷ quyết định tuyển dụng của cơ quan trực tiếp sử dụng công chức (01 bản chính);
b) Bản nhận xét, đánh giá của cơ quan (01 bản chính);
c) Bản nhận xét, đánh giá của người hướng dẫn tập sự (01 bản chính);
d) Quyết định tuyển dụng (01 bản sao).
3. Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở, ban, ngành tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 11. Tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
1. Yêu cầu, điều kiện tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
2. Thẩm quyền:
Giám đốc Sở Nội vụ ban hành quyết định xét chuyển viên chức thành công chức (trường hợp người được đề nghị là viên chức) hoặc quyết định tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển, sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (trường hợp người được đề nghị không phải là viên chức).
3. Hồ sơ đề nghị:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị có yêu cầu tiếp nhận công chức không qua thi tuyển, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển tương ứng với từng trường hợp đề nghị tiếp nhận không qua thi tuyển; số chỉ tiêu biên chế được giao mà chưa sử dụng của cơ quan, đơn vị cần tuyển; dự kiến xếp ngạch, bậc lương (01 bản chính);
b) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển đối với trường hợp tiếp nhận là người tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước và người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài; bản sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2C ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (sau đây viết tắt là Sơ yếu lý lịch mẫu 2C), có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển đối với trường hợp tiếp nhận người có kinh nghiệm công tác (01 bản chính);
c) Giấy khai sinh (01 bản sao);
d) Các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (01 bộ bản sao);
đ) Kết quả học tập (đối với trường hợp tiếp nhận là người tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước và người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài) (01 bản sao);
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (01 bản chính);
g) Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp (01 bản chính);
h) Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, trình độ và năng lực chuyên môn nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận người có kinh nghiệm công tác (01 bản chính).
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.
5. Số lượng và thời hạn giải quyết hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ:
- Trường hợp người được đề nghị tiếp nhận là viên chức: 01 bộ hồ sơ;
- Các trường hợp còn lại: 03 bộ hồ sơ.
b) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp người được đề nghị tiếp nhận là viên chức đã được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch trước ngày 01 tháng 7 năm 2003: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trường hợp người được đề nghị tiếp nhận là viên chức đã được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch sau ngày 01 tháng 7 năm 2003: 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng kiểm tra, sát hạch thông qua hồ sơ.
- Các trường hợp còn lại: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất tiếp nhận của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 12. Xét chuyển cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thành công chức từ cấp huyện trở lên
1. Yêu cầu, điều kiện xét chuyển cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cán bộ, công chức cấp xã) thành công chức từ cấp huyện trở lên thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP của ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
2. Thẩm quyền:
Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên, sau khi được Hội đồng kiểm tra, sát hạch thống nhất thông qua.
3. Hồ sơ đề nghị:
a) Văn bản đề nghị của sở, ban, ngành tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện có yêu cầu tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tiếp nhận, số biên chế còn lại chưa sử dụng của cơ quan, đơn vị có yêu cầu tiếp nhận (01 bản chính);
b) Đơn đề nghị xét chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên (01 bản chính);
c) Bản đánh giá, nhận xét quá trình công tác và ý kiến đồng ý cho chuyển công tác của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã (01 bản chính);
d) Sơ yếu lý lịch mẫu 2C có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị xét chuyển đang công tác (01 bản chính);
đ) Các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức (01 bộ bản sao);
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị xét chuyển (01 bản chính).
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng kiểm tra, sát hạch thống nhất cho xét chuyển.
Mục 2
XẾP LƯƠNG, NÂNG BẬC LƯƠNG, ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG VÀ CHUYỂN NGẠCH, NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC
Điều 13. Xếp ngạch, bậc lương cho người trúng tuyển vào công chức đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Đối với trường hợp đang được xếp lương theo ngạch, bậc, chức vụ, cấp hàm theo bảng lương do Nhà nước quy định:
a) Trường hợp xếp lương vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở xuống:
Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xếp ngạch, bậc lương cho người trúng tuyển theo quy định tại Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
b) Trường hợp xếp lương vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương:
- Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện dự kiến phương án xếp ngạch, bậc lương cụ thể đối với từng trường hợp và có văn bản kèm theo hồ sơ gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ theo quy định.
Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Giám đốc Sở Nội vụ ra quyết định xếp lương vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.
2. Đối với trường hợp chưa được xếp lương theo ngạch, bậc, chức vụ, cấp hàm theo bảng lương do Nhà nước quy định:
a) Trình tự:
Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện dự kiến phương án xếp ngạch, bậc lương cụ thể đối với từng trường hợp gửi Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét cho ý kiến.
b) Thẩm quyền:
- Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xếp lương ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở xuống, sau khi Sở Nội vụ thông báo ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Giám đốc Sở Nội vụ quyết định xếp lương ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xếp lương của Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (01 bản chính);
- Các loại văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức (01 bộ bản sao);
- Sổ bảo hiểm xã hội (01 bản sao).
d) Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.
đ) Số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết:
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (đối với ngạch chuyên viên chính: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
Điều 14. Nâng bậc lương thường xuyên đối với công chức
1. Thẩm quyền:
a) Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định nâng bậc lương thường xuyên đối với công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở xuống;
Từ khóa » Tỉnh ủy Cà Mau Tuyển Dụng
-
THƯ VIỆN ẢNH
-
Trang Thông Tin điện Tử Ban Tổ Chức Tỉnh ủy Cà Mau
-
Thông Tin Về Kế Hoạch Tuyển Dụng Công Chức Tỉnh Cà Mau
-
Cà Mau | - Chuyên Trang đang Tải Thông Báo ...
-
Ban Tổ Chức Tỉnh ủy
-
Quyết định 1311/QĐ-UBND 2022 Tuyển Dụng Lại Công Viên Chức ...
-
Thông Báo Về Việc Tuyển Dụng Công Chức Tỉnh Cà Mau Năm 2022
-
Cà Mau: Tuyển Dụng Lại 90 Công Chức, Viên Chức Có Sai Sót Trong ...
-
Quyết định 1008/QĐ-UBND Về Kế Hoạch Tuyển Dụng Công Chức Tỉnh ...
-
Thông Báo Kết Quả Phỏng Vấn Và Công Nhận Trúng Tuyển Kỳ Tuyển ...
-
Ban Tổ Chức Tỉnh ủy Sơn La Tuyển Dụng Công Chức, Viên Chức Năm ...
-
Sở Nội Vụ - Hậu Giang Portal - UBND Tỉnh Hậu Giang
-
Thông Tin Tuyển Dụng - Sở Nội Vụ