Diều Cá đầu Xám – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân loại
  • 2 Chú thích
  • 3 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Diều cá đầu xám
Tình trạng bảo tồn
Sắp bị đe dọa  (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Accipitriformes
Họ (familia)Accipitridae
Chi (genus)Haliaeetus
Loài (species)I. ichthyaetus
Danh pháp hai phần
Ichthyophaga ichthyaetus(Horsfield, 1821)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Ichthyophaga ichthyaetus

Diều cá đầu xám (Haliaeetus ichthyaetus) là một loài chim ăn cá sống ở Đông Nam Á.[2] Đây là loài chim săn mồi lớn, chắc nịch với mặt trên cơ thể màu nâu sậm, đầu xám, mặt bụng sáng màu và chân trắng.[3] Con non nhạt màu hơn, nhưng có sọc sậm. Nó hay bị lẫn lộn với diều cá bé (Haliaeetus humilis) và đại bàng cá Pallas. Diều cá bé giống về bộ lông nhưng nhỏ hơn, còn đại bàng cá Pallas thì lại lớn hơn, mặt bụng cũng sẫm màu hơn.[4]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Diều cá đầu xám thuộc họ Accipitridae, bộ Accipitriformes.[4] Lerner & Mindell xếp chúng vào phân họ Haliaeetinae, gồm chi Haliaeetus (đại bàng biển)[5] Loài này được Horsfield mô tả năm 1841 dưới tên Falco ichthyaetus.[6] Phân họ này có quan hệ gần với phân họ Milvinae (gồm hai chi, MilvusHaliatur).[7] Một vài tài liệu xếp diều cá đầu xám vào chi Ichthyophaga.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). “Ichthyophaga ichthyaetus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Robson, C. (2000). A Field Guide to the Birds of South-East Asia. UK: New Holland Publishers.
  3. ^ Rasmussen, P. C., & Anderton, J. C. (2005). Birds of South Asia. The Ripley Guide. Vols 1 and 2. Washington D.C. and Barcelona: Smithsonian Institution and Lynx Edicions.
  4. ^ a b Ferguson-Lees, J., & Christie, D. A. (2001). Raptors of the World. London, UK: Christopher Helm.
  5. ^ Lerner, Heather R. L.; Mindell, David P. (tháng 11 năm 2005). “Phylogeny of eagles, Old World vultures, and other Accipitridae based on nuclear and mitochondrial DNA” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 37 (2): 327–346. doi:10.1016/j.ympev.2005.04.010. ISSN 1055-7903. PMID 15925523. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2011.
  6. ^ Thiollay, J. M. (1994). "Family Accipitridae (Hawks and Eagles)", pp. 52–205 in J. del Hoyo, A. Elliott & J. Sargatal (Eds.) Handbook of the Birds of the World. Vol. 2. New World Vultures to Guineafowl. Vol. 2. Barcelona: Lynx Ediciones.
  7. ^ Lerner, H. R. L. (2007). Molecular phylogenetics of diurnal birds of prey in the avian Accipitridae family. Ph.D. Thesis, University of Michigan, Ann Arbor.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Ichthyophaga ichthyaetus tại Wikispecies
Hình tượng sơ khai Bài viết Bộ Ưng này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Diều_cá_đầu_xám&oldid=71392600” Thể loại:
  • Loài sắp bị đe dọa theo Sách đỏ IUCN
  • Chi Đại bàng biển
  • Ichthyophaga
  • Chim Philippines
  • Chim Sri Lanka
  • Chim Malaysia
  • Chim Pakistan
  • Chim Bangladesh
  • Động vật được mô tả năm 1821
  • Chim Ấn Độ
  • Đại bàng
  • Sơ khai Bộ Ưng
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Diều Xám đuôi đỏ