Điều Chế SO2 Trong Phòng Thí Nghiệm, Chúng Ta Tiến Hành Như Sau:

Một sản phẩm của Tuyensinh247.comĐiều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, chúng ta tiến hành như sau:Câu 10936 Thông hiểu

Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, chúng ta tiến hành như sau:

Đáp án đúng: d

Phương pháp giải

Lưu huỳnh đioxit - lưu huỳnh trioxit --- Xem chi tiết

Xem lời giải

Lời giải của GV Vungoi.vn

Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch axit H2SO4 với muối Na2SO3 tinh thể

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑

Đáp án cần chọn là: d

...

Bài tập có liên quan

Bài tập lưu huỳnh đioxit - lưu huỳnh trioxit Luyện NgayCâu hỏi liên quan

SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì

Cho các phương trình hóa học sau

a) SO2 + H2O $\overset {} \leftrightarrows $ H2SO3

b) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

d) SO2 + 2H2S → 3S + H2O

e) 2SO2 + O2 $\overset{{{V}_{2}}{{O}_{5}},{{t}^{o}}}{\leftrightarrows}$ 2SO3

Những phản ứng SO2 đóng vai trò chất khử là

Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) MnO2 + HCl → khí X; (2) FeS + HCl → khí Y; (3) Na2SO3 + HCl → khí Z; (4) NH4HCO3 + NaOH (dư) → khí G. Những khí sinh ra tác dụng được với NaOH là

Khí CO2 có lẫn SO2. Trong các hóa chất sau:

(1) dung dịch NaOH; (2) dung dịch Br2;

(3) dung dịch KMnO4; (4) dung dịch Na2SO3;

(5) nước vôi trong; (6) khí O2.

Có bao nhiêu hóa chất có thể sử dụng để loại bỏ khí SO2 ra khỏi CO2.

Ứng dụng nào sau đây không phải của SO2 là

SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do

Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, chúng ta tiến hành như sau:

Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là

Trong công nghiệp, từ khí SO2 và oxi, phản ứng hóa học tạo thành SO3 xảy ra ở điều kiện nào sau đây?

Tác nhân chủ yếu gây ra mưa axit là

Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây:

Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch KMnO4 thu được dung dịch không màu có pH = 1,0. Thể tích dung dịch KMnO4 là

Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là

Cho từ từ 16,8 lít khí SO2 hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch có chứa 79,1 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH là

Cho 6,272 lít khí SO2 (đktc) hấp thụ hết trong 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 26,04 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là

Thể tích khí SO2 (đktc) lớn nhất cần cho vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M để thu được 15 gam kết tủa là

Hấp thụ hết 5,6 lít SO2 (đktc) trong 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Na2SO3 xM thu được dung dịch có chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là

Đốt hỗn hợp X gồm 0,05 mol FeS2 và a mol CuS trong khí O2 dư, toàn bộ lượng khí SO2 thu được hấp thụ hết trong 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa 17,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là

Trong công nghiệp đường, chất khí X được dùng để tẩy màu cho dung dịch nước đường trong dây truyền sản xuất saccarozơ. X là

Sục vừa đủ lượng khí SO2 vào 150 ml dung dịch NaOH 1M để chỉ thu được m gam muối axit. Giá trị của m là

Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH, thu được 6,3 gam Na2SO3 và 5,2 gam NaHSO3. Tính giá trị của V?

Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí SO2 (điều kiện chuẩn) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Tính số mol muối thu được sau phản ứng.

Sục 11,2 lít khí SO2 vào 300 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Dung dịch X gồm

Dẫn V lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thu được 21,7 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa, đun nóng dung dịch A thu được 4,34 gam kết tủa nữa. Tìm giá trị của V và a.

Dẫn V lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất và không có khí thoát ra. Thêm tiếp NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của V và m.

Đốt cháy hoàn toàn 12,8g lưu huỳnh thu được khí A. Lượng khí A được hấp thu hết bởi 88,8 gam dung dịch Ca(OH)2 25%. Tìm C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.

Cho 11,2 lít SO2 ở đktc tác dụng với 200ml dung dịch NaOH thu được 56,4g hỗn hợp 2 muối. Tính CM của dung dịch NaOH ban đầu.

Hòa tan hoàn toàn 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO vào nước thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Cho hỗn hợp khí X gồm N2 và SO2 có tỉ khối so với hiđro là 26. Tính % thể tích khí SO2 trong hỗn hợp X.

V lít SO2 (đktc) + 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 12 gam kết tủa.Tìm Vmax?

Dẫn V lít khí SO2 (ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ x M , sau phản ứng thu được 3,6 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2,4 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

Từ khóa » điều Chế So2 Trong Phòng Thí Nghiệm Người Ta Dùng