Điều Kiện Chuyển Từ đất Vườn Lên Thổ Cư - Kinh Tế Môi Trường

Điều kiện chuyển từ đất vườn lên thổ cư

Theo dõi KTMT trên

Miền Bắc

Theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 57, Luật Đất đai 2013 quy định trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Vì vậy, người dân muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở phải xin phép và được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Điều kiện chuyển đổi từ đất vườn lên đất thổ cư

Thực tế, pháp luật hiện hành không giải thích thế nào là đất vườn nhưng căn cứ vào thực tiễn sử dụng đất có thể hiểu đất vườn là đất sử dụng để làm vườn.

Ngoài ra, dựa vào Điều 103 Luật Đất đai 2013 có quy định cách xác định phần diện tích đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở...

Trước đó, Quyết định 507/1999/QĐ-TCĐC của Tổng cục Địa chính được ban hành có nhấn mạnh: “Đất vườn tạp là diện tích đất vườn gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong các khu dân cư trồng xen kẽ giữa các loại cây hàng năm với cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không thể tách riêng để tính diện tích cho từng loại".

Điều kiện chuyển từ đất vườn lên thổ cư - Ảnh 1
Ảnh minh họa (nguồn: Internet).

Tóm lại, có thể hiểu đất vườn là loại đất được sử dụng trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng xen kẽ cây hàng năm với cây lâu năm trong cùng thửa đất hoặc xen kẽ với phần diện tích đất ở trong cùng thửa đất ở.

Theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 57, Luật Đất đai 2013 quy định trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Vì vậy, người dân muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở phải xin phép và được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Đất vườn thuộc đất nông nghiệp nên thời hạn sử dụng được xác định theo Khoản 1 và Khoản 2, Điều 126, Luật Đất đai 2013.

Theo đó, đất vườn có thời hạn sử dụng là 50 năm nếu là đất được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất (đất sử dụng từ đời này qua đời khác, đất do khai hoang), khi hết hạn thì được tiếp tục sử dụng hoặc không quá 50 năm đối với đất được Nhà nước cho thuê.

Mức phí chuyển đổi từ đất vườn lên đất thổ cư.

Người thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn lên đất thổ cư sẽ phải nộp một khoản tiền bao gồm các loại phí và tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cụ thể như sau:

– Tiền sử dụng đất khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất:

Tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất khi chuyển từ đất vườn lên đất nông nghiệp được tính dựa trên chênh lệch giữa giá đất nông nghiệp và giá đất ở tại địa phương vào thời điểm thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất và bằng 1/2 mức chênh lệch này. Ví dụ ông Nguyễn Văn A thực hiện chuyển đổi 100 mét vuông đất vườn lên đất thổ cư, giá đất vườn ở địa phương nơi có đất vào thời điểm đó là 700.000 đồng/1 mét vuông, giá đất ở là 1.200.000 đồng/1 mét vuông. Vậy tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà ông A phải nộp là: 1/2 x (1.200.000 – 700.000) x 100 = 25.000.000 đồng.

– Lệ phí trước bạ

Tiền lệ phí trước bạ được tính bằng 0.5% giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, giá tính lệ phí trước bạ được tính bằng giá đất theo bảng giá của địa phương nhân với diện tích đất chuyển đổi và trừ đi các loại phí giảm trừ nếu có. Ví dụ vẫn là với 100 mét vuông đất của ông A, số tiền lệ phí trước bạ ông A phải nộp là: 0.5% x (700.000 x 100 – các khoản giảm trừ nếu có) = 350.000 đồng.

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lệ phí này sẽ do từng địa phương quy định cụ thể.

– Lệ phí đo đạc, tách thửa đất: mức lệ phí này cũng được quy định trong quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh địa phương nơi có đất ban hành và có thể có sự khác biệt giữa các tỉnh với nhau.

Hồ sơ để chuyển đổi từ đất vườn lên đất thổ cư

Khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất vườn lên đất thổ cư, chủ đất sẽ phải chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:

+ Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất (theo mẫu). Bạn có thể xin mẫu đơn này tại văn phòng đăng ký đất đai.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).

+ Biên bản xác minh thực địa;

+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Thủ tục chuyển đổi đất vườn lên đất thổ cư

Theo quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, các bước để thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn lên đất thổ cư được thực hiện như sau:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của mình để xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ là Phòng tài nguyên môi trường cấp huyện nơi có đất.

Bước 2: Phòng tài nguyên môi trường tại địa phương sẽ tiến hành thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa cũng như thẩm định nhu cầu sử dụng đất của người dân.

Nếu hồ sơ đủ điều kiện để chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì sẽ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để Ủy ban nhân dân cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, và tiến hành chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương.

Trường hợp không đủ điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì sẽ trả lời người dân bằng văn bản và nêu rõ lý do tại sao không được chuyển đổi.

Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính. Sau khi thực hiện hoàn tất công tác thẩm tra thẩm định, và được cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì sẽ thực hiện nộp các loại phí, lệ phí và tiền chuyển đổi đất. Sau khi thực hiện hoàn tất nghĩa vụ tài chính thì người sử dụng đất sẽ được cấp sổ đỏ mới sau khoảng 3-5 ngày làm việc.

Thời hạn thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trong lĩnh vực chuyển đổi mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, thời gian này không bao gồm thời gian để xem xét, xử lý đất sử dụng trái pháp luật hay thời gian trưng cầu giám định. Trường hợp hồ sơ mà người sử dụng đất nộp lên chưa hợp lệ, đầy đủ thì trong thời hạn 3 ngày cơ quan chức năng phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định.

Bùi Hằng

Từ khóa » điều Kiện Xin Lên đất Thổ Cư