Điều Kiện để Di Chúc Nhà đất Viết Tay Hợp Pháp - LuatVietnam
Có thể bạn quan tâm
1. Được phép lập di chúc viết tay?
Hình thức di chúc gồm di chúc bằng văn bản và di chúc miệng, trong đó di chúc bằng văn bản gồm 04 loại theo quy định tại Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:
(1) Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
(2) Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
(3) Di chúc bằng văn bản có công chứng.
(4) Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Theo đó, pháp luật dân sự không quy định hay giải thích thế nào là di chúc viết tay. Tuy nhiên, căn cứ vào các loại di chúc bằng văn bản như trên và theo cách hiểu thông thường thì di chúc viết tay là di chúc không được công chứng hoặc chứng thực.
Căn cứ theo các loại di chúc bằng văn bản và lý giải về di chúc viết tay thì có thể thấy Bộ luật Dân sự cho phép cá nhân được lập di chúc viết tay (gồm 02 loại, đó là di chúc bằng văn bản có người làm chứng và di chúc bằng văn bản không có người làm chứng).
2. Điều kiện di chúc nhà đất viết tay hợp pháp
Khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định rõ như sau:
“1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.”.
Như vậy, di chúc nhà đất viết tay hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
(1) Điều kiện đối với người lập di chúc
- Độ tuổi được lập di chúc viết tay (không công chứng hoặc chứng thực): Phải từ đủ 15 tuổi trở lên, riêng trường hợp người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc (theo khoản 2 Điều 625 Bộ luật Dân sự 2015).
- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc.
- Không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép.
(2) Điều kiện về nội dung của di chúc
Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Ngày, tháng, năm lập di chúc;
- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
- Di sản để lại và nơi có di sản.
Ngoài những nội dung chủ yếu trên thì di chúc có thể có các nội dung khác.
Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
(3) Điều kiện về hình thức di chúc
Hình thức không được trái với quy định của của luật, cụ thể:
- Đối với di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.
- Đối với di chúc bằng văn bản có người làm chứng:
+ Phải có ít nhất là 02 người làm chứng: Ai cũng có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau:
Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.
Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
Người chưa thành niên (chưa đủ 18 tuổi), người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
+ Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.
3. Di chúc viết tay có giá trị thấp hơn khi được công chứng?
Căn cứ theo các loại di chúc bằng văn bản được quy định tại Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015, có thể thấy di chúc viết tay có giá trị pháp lý như di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
Nói cách khác, pháp luật dân sự không quy định di chúc nhà đất viết tay có giá trị pháp lý thấp hơn di chúc được công chứng hoặc chứng thực mà thay vào đó chúng đều có giá trị trong việc thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Thông thường khi có di chúc được công chứng thì dễ dàng chứng minh tính hợp pháp của loại di chúc này. Tuy nhiên, có không ít trường hợp di chúc viết tay không khó chứng minh (chỉ cần giám định chữ viết).
Bên cạnh đó, cũng cần lưu ý trong trường hợp vừa có di chúc viết tay vừa có di chúc được công chứng hoặc chứng thực (có nhiều bản di chúc). Đối với trường hợp này được quy định như sau:
Căn cứ Điều 640 Bộ luật Dân sự 2015, trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc cũ bằng di chúc mới thì di chúc trước bị huỷ bỏ. Có thể hiểu, khi người lập di chúc đã hủy bỏ, thay thế di chúc cũ bằng một di chúc mới thì di chúc cũ sẽ không còn hiệu lực thi hành.
Ngoài ra, tại khoản 5 Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015, khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực. Nghĩa là người lập di chúc chết thì bản di chúc sau cùng mới là bản di chúc có hiệu lực và những người thừa kế phải căn cứ vào bản di chúc sau cùng này để phân chia di sản thừa kế.
Tóm lại, không phân biệt giá trị pháp lý di chúc viết tay với di chúc được công chứng hoặc chứng thực; trường hợp có nhiều bản di chúc thì di chúc sau cùng mới là di chúc có hiệu lực.
Trên đây là điều kiện di chúc nhà đất viết tay hợp pháp. Theo đó, di chúc cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện, đó là: Điều kiện đối với người lập di chúc, điều kiện về nội dung và điều kiện về hình thức (xem chi tiết tại mục 2 của bài viết).
Nếu bạn đọc có vướng mắc hãy gọi ngay tổng đài 1900.6192 để được tư vấn.
>> Cách chia thừa kế nhà đất do cha mẹ để lại mới nhất
Từ khóa » Di Chúc Hợp Pháp Phải Có Một Trong Những điều Kiện Nào Sau đây
-
Di Chúc Thế Nào được Coi Là Hợp Pháp?
-
Điều Kiện để Di Chúc Có Hiệu Lực Pháp Luật - Tư Vấn Luật
-
Cách Lập Di Chúc Hợp Pháp - Văn Phòng Tư Vấn Luật Thừa Kế
-
Như Thế Nào Là Di Chúc Hợp Pháp được Pháp Luật Công Nhận ?
-
Điều Kiện để Di Chúc Hợp Pháp - Thư Viện Pháp Luật
-
Điều Kiện để Di Chúc Nhà đất Viết Tay Hợp Pháp - Xã Vinh Hưng
-
Điều Kiện để Di Chúc được Coi Là Hợp Pháp - Tạp Chí Luật Sư
-
Thế Nào Là Di Chúc Hợp Pháp? - Báo điện Tử Chính Phủ
-
Điều Kiện để Di Chúc Có Hiệu Lực Pháp Luật Theo Quy định Mới Nhất
-
Trường Hợp Nào Di Chúc Hợp Pháp Không Có Hiệu Lực? - LuatVietnam
-
Điều Kiện Có Hiệu Lực Của Di Chúc Theo Pháp Luật Dân Sự Hiện Hành
-
Điều Kiện để Một Di Chúc được Coi Là Hợp Pháp - Luật Dương Gia
-
Di Chúc Thế Nào Là Hợp Pháp?
-
Di Chúc Hợp Pháp Là Gì ? Quy định Pháp Luật Về Di Chúc Hợp Pháp