Điều Kiện Kinh Doanh Xăng Dầu Theo Nghị định Mới Nhất

Điều kiện kinh doanh xăng dầu là những tiêu chí mà thương nhân phải đạt được khi muốn đăng ký kinh doanh xăng dầu. Kinh doanh xăng dầu là ngành nghề kinh doanh có điều kiện ở Việt Nam. Để được phép kinh doanh trong lĩnh vực này, các chủ thể phải đáp ứng được những điều kiện nhất định. Bài viết sau đây Luật Long Phan PMT xin cung cấp đến quý đọc giả những thông tin liên quan đến vấn đề trên. Xin mời tham khảo!

Điều kiện kinh doanh xăng dầu

Điều kiện kinh doanh xăng dầu

Mục Lục

  • 1 Quy định về kinh doanh xăng 
    • 1.1 Hoạt động kinh doanh xăng dầu
    • 1.2 Hình thức kinh doanh xăng dầu
  • 2 Các loại Giấy phép trong kinh doanh xăng dầu
  • 3 Điều kiện kinh doanh xăng dầu 
    • 3.1 Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
    • 3.2 Thương nhân phân phối xăng dầu
    • 3.3 Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
    • 3.4 Đại lý bán lẻ xăng dầu
    • 3.5 Cửa hàng bán lẻ xăng dầu
  • 4 Thủ tục xin cấp giấy xác nhận đủ điều kiện đại lý bán lẻ xăng dầu
    • 4.1 Chuẩn bị hồ sơ
    • 4.2 Trình tự thủ tục kinh doanh xăng dầu
  • 5 Luật sư tư vấn điều kiện kinh doanh xăng dầu

Quy định về kinh doanh xăng 

Hoạt động kinh doanh xăng dầu

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 83/2014/NĐ-CP, kinh doanh xăng dầu bao gồm các hoạt động:

  • Xuất khẩu (xăng dầu, nguyên liệu sản xuất trong nước và xăng dầu, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu), nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu xăng dầu, nguyên liệu;
  • Sản xuất và pha chế xăng dầu;
  • Phân phối xăng dầu tại thị trường trong nước;
  • Dịch vụ cho thuê kho, cảng, tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển xăng dầu.

>> Xem thêm: Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?

Hình thức kinh doanh xăng dầu

Theo Điều 3 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 95/2021/NĐ-CP, các hình thức kinh doanh xăng dầu hiện nay bao gồm:

Thứ nhất, Thương nhân kinh doanh xăng dầu bao gồm:

  • Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu;
  • Thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu;
  • Thương nhân phân phối xăng dầu;
  • Thương nhân làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu;
  • Thương nhân làm đại lý bán lẻ xăng dầu;
  • Thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu;
  • Thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu

Thứ hai, Thương nhân đầu mối là chủ sở hữu xăng dầu trên toàn hệ thống phân phối xăng dầu của mình, trừ trường hợp xăng dầu bán cho thương nhân phân phối xăng dầu và cho thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu.

  • Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu là thương nhân mua xăng dầu trực tiếp từ nhà máy sản xuất, pha chế xăng dầu (hoặc từ doanh nghiệp được giao quyền bao tiêu toàn bộ sản phẩm xăng dầu của nhà máy trong trường hợp nhà máy sản xuất không trực tiếp bán xăng dầu thành phẩm) hoặc nhập khẩu xăng dầu để cung ứng xăng dầu cho hệ thống của mình, bán cho thương nhân kinh doanh xăng dầu khác và xuất khẩu xăng dầu.
  • Thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu là thương nhân thực hiện quá trình công nghệ chưng cất, chế biến dầu thô, sản phẩm xăng dầu, bán thành phẩm xăng dầu, chất thải và các nguyên vật liệu khác thành các sản phẩm xăng dầu.

Thứ ba, Thương nhân phân phối xăng dầu là thương nhân mua xăng dầu của thương nhân đầu mối, ngoài việc tự tiêu thụ xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu của mình còn phải tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc hoặc thông qua các thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu để bán lẻ xăng dầu.

Thứ tư, Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu là thương nhân làm đại lý kinh doanh xăng dầu, ngoài việc tự tiêu thụ xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu của mình còn phải tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc để bán xăng dầu cho bên giao đại lý là thương nhân đầu mối để hưởng thù lao.

Thứ năm, Đại lý bán lẻ xăng dầu là thương nhân làm đại lý để thực hiện việc bán lẻ xăng dầu tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu của mình cho bên giao đại lý là thương nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu để hưởng thù lao.

Thứ sáu, Thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu là thương nhân kinh doanh bán lẻ xăng dầu theo phương thức nhượng quyền thương mại từ thương nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối xăng dầu.

Các hình thức kinh doanh xăng dầu

Có đa dạng các hình thức kinh doanh xăng dầu

Các loại Giấy phép trong kinh doanh xăng dầu

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư số 38/2014/TT-BCT sửa đổi tại Thông tư số 17/2021/TT-BCT, các loại Giấy phép trong kinh doanh xăng dầu bao gồm:

  • Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu;
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu;
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu;
  • Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.

Điều kiện kinh doanh xăng dầu 

Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Thương nhân phải có đủ điều kiện quy định được Bộ Công thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu:

  • Doanh nghiệp thành lập theo quy định pháp luật
  •  Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên.
  • Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng khác, thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
  • Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên
  • Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất năm (05) cửa hàng thuộc sở hữu của doanh nghiệp; tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân

Thương nhân đầu mối kinh doanh nhiên liệu hàng không không bắt buộc phải có hệ thống phân phối xăng dầu như trên nhưng phải đáp ứng thêm điều kiện sau:

  • Có phương tiện vận tải, xe tra nạp nhiên liệu hàng không phù hợp với quy định, tiêu chuẩn mặt hàng nhiên liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên.
  • Có kho tiếp nhận tại sân bay với các trang thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng các tiêu chuẩn của mặt hàng nhiên liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên.
  • Có phòng thử nghiệm đủ năng lực thuộc sở hữu hoặc thuê để kiểm tra chất lượng mặt hàng nhiên liệu hàng không theo tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế theo quy định hiện hành.

Cơ sở pháp lý: Điều 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 95/2021/NĐ-CP.

Thương nhân phân phối xăng dầu

Thương nhân phân phối xăng dầu phải đáp ứng điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
  •  Có kho, bể dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên
  • Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
  • Có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu của thương nhân hoặc thuê của tổ chức có phòng thử nghiệm đủ năng lực kiểm tra, thử nghiệm theo quy định
  • Có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định.
  •  Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

Cơ sở pháp lý: Điều 13 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 95/2021/NĐ-CP và Nghị định 80/2023/NĐ-CP.

Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu

Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu được cấp cho doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
  •  Có kho, bể chứa xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
  • Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
  •  Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định.
  • Hệ thống phân phối của tổng đại lý phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó.
  • Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

Cơ sở pháp lý: Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 95/2021/NĐ-CP.

Các điều kiện để được cấp giấy xác nhận

Tổng đại lý xăng dầu

Đại lý bán lẻ xăng dầu

Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu khi thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện dưới đây theo Điều 19 Nghị định 83/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 95/2021/NĐ- về kinh doanh xăng dầu:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu;
  •  Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định.
  • Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.

>> Xem thêm: Điều khoản cơ bản Hợp đồng mua bán xăng dầu

Cửa hàng bán lẻ xăng dầu

Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 83/2014/NĐ-CP, Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu được cấp cho cửa hàng xăng dầu:

  • Thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu). Trường hợp đi thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi thuê phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
  •  Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

Loại hình thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ được phép hoạt động nếu đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Được kiểm soát về đo lường và kiểm định an toàn bởi các cơ quan chức năng theo quy định.
  • Hoạt động tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa theo hướng dẫn của Bộ Công Thương phù hợp với các quy định hiện hành.
  • Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này.

>> Xem thêm: Điều khoản cơ bản Hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu

Thủ tục xin cấp giấy xác nhận đủ điều kiện đại lý bán lẻ xăng dầu

Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo điểm a khoản 4 Điều 20 Nghị định 83/2014 bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (theo mẫu số 9);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh;
  • Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu (kèm theo các tài liệu chứng minh);
  • Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.hồ sơ xin cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu

Hồ sơ kinh doanh đại lý bán lẻ xăng 

Trình tự thủ tục kinh doanh xăng dầu

Trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu:

  1. Bước 1: Thương nhân đủ điều kiện theo quy định về bán lẻ xăng dầu nộp 01 bộ hồ sơ đến Sở công thương nơi thương nhân có trụ sở
  2. Bước 2: Bổ sung hồ sơ trong trường hợp chưa đủ. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu bổ sung.
  3. Bước 3: Xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
  • Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo kèm theo Nghị định này cho thương nhân.
  • Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu có thời hạn hiệu lực là năm (05) năm kể từ ngày cấp mới.

Thương nhân được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

Cơ sở pháp lý: khoản 4, 5 Điều 20 Nghị định 83/2014/NĐ-CP.

Luật sư tư vấn điều kiện kinh doanh xăng dầu

Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn kinh doanh xăng dầu:

  • Tư vấn quy định về điều kiện từng loại hình kinh doanh xăng dầu;
  • Tư vấn quyền và nghĩa vụ của từng thương nhân trong loại hình tương ứng;
  • Tư vấn thẩm quyền, hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh xăng dầu;
  • Tư vấn nghĩa vụ tài chính khi kinh doanh xăng dầu;

Kinh doanh xăng dầu là loại hình kinh doanh có điều kiện và đa dạng về hình thức kinh doanh. Do vậy khi có nhu cầu đăng ký xin giấy phép kinh doanh xăng dầu cần xác định chính xác hình thức kinh doanh để có thể thực hiện đúng quy định. Nếu bạn đọc vẫn còn vướng mắc về các vấn đề có liên quan hoặc cần được TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP vui lòng gọi số HOTLINE 1900.63.63.87 để được hỗ trợ.

Bài viết liên quan: 

  • Điều khoản cơ bản Hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu
  • Thủ tục thành lập Công ty sản xuất nước đóng chai
  • Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại

Từ khóa » đại Lý Bán Lẻ Xăng Dầu Là Gì