Điều Kiện Phát Sinh Nghĩa Vụ Thực Hiện Công Việc Không Có ủy Quyền
Có thể bạn quan tâm
Thực hiện công việc không có ủy quyền là căn cứ làm phát sinh nghĩa vụ dân sự. Trong thực tế có các trường hợp thực hiện công việc không có ủy quyền tạo nên sự ràng buộc pháp lý giữa người thực hiện công việc và người có công việc được thực hiện, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đảm bảo quyền lợi của người thực hiện công việc.
Quy định tại Bộ luật dân sự 2015, việc thực hiện công việc không có ủy quyền thỏa mãn các điều kiện nhất định sau:
- Người thực hiện công việc không có ủy quyền là người không có nghĩa vụ thực hiện công việc đó. Một người có thể thực hiện công việc vì lợi ích của người khác. Nếu giữa hai bên có một hợp đồng ủy quyền thì nghĩa vụ của họ xuất phát từ hợp đồng. nhưng trong trường hợp giữa họ không có hợp đông ủy quyền nào, người thực hiện công việc không có nghĩa vụ phải làm nhưng đã thực hiện công việc một cách tự nguyện, hoàn toàn vì lợi ích của người có công việc. Việc làm này tự nguyện trên tinh thần tương thân, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong lúc gặp khó khăn tạm thời nên giữa họ không có mối quan hệ pháp lý nào về công việc được thực hiện trước đó.
- Việc thực hiện công việc vì lợi ích của người có công việc. Người có hành vi tự nguyện thực hiện công việc của người khác được coi là thực hiện công việc không có ủy quyền trước khi tiến hành công việc, người thực hiện công việc không có ủy quyền tự ý thức rằng nếu không có ai thực hiện công việc này thì người có công việc bị thiệt hại một số lợi ích vật chất nhất định. Lợi ích này có thể là những lợi ích mà người có công việc được thực hiện không thu được hoặc lợi ích của họ giảm đáng kể. Người thực hiện công việc không có ủy quyền xem đó là bổn phận của mình và phải thực hiện công việc nhằm mang lại lợi ích cho người có công việc.
- Việc thực hiện công việc không có ủy quyền phải có sự tự nguyện của người thực hiện công việc. Dù không có nghĩa vụ thực hiện công việc, nhưng người thực hiện công việc vẫn có ý chí hết mình thực hiện công việc của người khác như công việc của chính mình, không hề suy tính lợi ích cá nhân. Người thực hiện nhận thức được hành vi thực hiện công việc của mình và trong điều kiện, khả năng thực hiện công việc một cách độc lập nhằm đem lại lợi ích cho người có công việc được thực hiện.
- Việc thực hiện công việc không có ủy quyền không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái với đạo đức xã hội. Một người tự nguyện thực hiện công việc của người khác coi đó là bổn phận của mình và phải xuất phát từ người có công việc. Mục đích và nội dung của việc thực hiện công việc là không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
16/07/2022
Lịch sử, ý nghĩa, nội dung, hình thức tham gia của người dân trong quản trị nhà nước25/10/2021
Những đặc điểm của ký quỹ theo quy định pháp luật13/10/2021
Tài sản thừa kế được tính như thế nào?18/08/2021
Quy định đối với lỗi chở hàng vượt quá chiều dài, chiều cao15/06/2021
Khái quát về quyền con người, quyền công dân
Liên hệ luật sư
Tổng đài miễn phí: 0922772222
Email: lienheluatsu@gmail.com
Zalo: 0972817699
Câu hỏi thường gặp
AI CÓ QUYỀN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU?TRẢ LỜI:
# Theo Luật Sở Hữu Trí Tuệ 2005 quy định như sau:
1. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:
a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.
6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 trên này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU GỒM NHỮNG GÌ ?TRẢ LỜI:
Hiện nay Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu có thể tự làm hoặc Ủy quyền đăng ký qua Đại Diện Sở Hữu Công Nghiệp
Đại diện sở hữu công nghiệp → Giống như Kiểu Công ty Luật A&S
Có thể khái quát việc nộp đơn như sau
1. NỘP ĐƠN QUA ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Hồ sơ gồm:
- GIẤY ỦY QUYỀN CHO ĐẠI DIỆN
- MẪU ĐƠN (10 MẪU 8X8 CM)
2. TỰ NỘP ĐƠN
CÁ NHÂN HOẶC CÔNG TY LÀ CHỦ ĐƠN
- Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm;
- Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu;
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận
- Giấy phép kinh doanh nếu chủ đơn là Công ty (CÁ NHÂN KHÔNG CẦN GIẤY ĐĂNG KÝ KINH DOANH)
NHÃN HIỆU TẬP THỂ
1. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
2. Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
3. Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).
4. Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm;
5. Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu;
6. Tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận
TRƯỚC KHI NỘP ĐƠN NHÃN HIỆU CÓ CẦN TRA CỨU KHÔNG?Trả lời
- Tra cứu thương hiệu độc quyền cơ bản, sơ bộ: Trong dạng này, thời gian tra cứu thương hiệu độc quyền sơ bộ chỉ mất 03 đến 05 tiếng để tra cứu. Tuy nhiên, việc tra cứu này không đảm bảo được chính xác thương hiệu có sự trùng lặp, tương tự hay không vì dữ liệu do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cung cấp trên trang dữ liệu quốc gia đã được cập nhật trước thời điểm tra cứu 03 tháng, tức là tại thời điểm tra cứu thì các đơn mới nộp trong khoảng 03 tháng trở lại đây là chưa được cập nhật trên dữ liệu quốc gia nên không thể tra cứu chính xác 100%.
Link tra cứu miễn phí:
http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php
- Tra cứu thương hiệu độc quyền chi tiết, nâng cao: Trong dạng tra cứu này, độ chính xác đạt cao nhất, được tiến hành bởi các chuyên viên, chuyên gia có kinh nghiệm sẽ đảm bảo tỷ lệ đăng ký thương hiệu độc quyền cao nhất, các chuyên viên, chuyên gia sẽ thẩm định và kiểm tra sự trùng lặp, dễ gây nhầm lẫn để có cở sở điều chỉnh lại thương hiệu sao cho phù hợp nhất.
LIÊN HỆ A&S LAW FIRM qua hotline: +84 972 817 699
PHÍ TRA CỨU CHUYÊN SÂU CHỈ TỪ 500.000 VNĐ / LẦN TRA CỨU
NỘP ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU Ở ĐÂU ?Trả lời
CÓ HAI CÁCH NỘP ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU
1. NGƯỜI NỘP ĐƠN TỰ NỘP
Bạn có thể nộp đơn trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua đơn vị đại diện sở hữu trí tuệ nộp đơn đăng ký thương hiệu độc quyền tại một trong ba địa chỉ sau:
- Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại số 384-386, đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Văn phòng đại diện Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn.
- Văn phòng đại diện Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh: số 17 - 19 Tôn Thất Tùng, Tầng 7, tòa nhà Hà Phan, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1.
Lưu ý: Hai văn phòng đại diện chỉ là đơn vị tiếp nhận đơn đăng ký, còn cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp văn bằng bảo hộ thương hiệu độc quyền chỉ có Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam ở Hà Nội.
2. NỘP ĐƠN THÔNG QUA ĐẠI DIỆN SHCN A&S LAW FIRM
LIÊN HỆ A&S LAW FIRM qua hotline: +84 972 817 699
PHÍ TRA CỨU CHUYÊN SÂU CHỈ TỪ 500.000 VNĐ / LẦN TRA CỨU →
THỜI HẠN XÉT NGHIỆM ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU LÀ BAO LÂU ?Trả lời
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xử lý và giải quyết hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền với thời gian của từng giai đoạn như sau:
- Giai đoạn tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hình thức đơn đăng ký thương hiệu độc quyền dao động trong khoảng 01 tháng đến 03 tháng;
- Giai đoạn công bố đơn hợp lệ là 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ;
- Giai đoạn đăng công bố lên Công báo A từ 4-6 tháng từ ngày chấp nhận hình thức đơn
- Giai đoạn thẩm định nội dung đơn đăng ký thương hiệu độc quyền dao động trong khoảng từ 14 tháng đến 16 tháng;
Như vậy, tổng thời gian đăng ký thương hiệu độc quyền từ thời điểm nộp hồ sơ đến khi được cấp văn bằng bảo hộ dao động trong khoảng 24 tháng đến 26 tháng theo quy định của pháp luật.
THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ NHÃN HIỆU ?Trả lời
THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC CỦA VĂN BẰNG NHÃN HIỆU TẠI VIỆT NAM LÀ 10 NĂM VÀ ĐƯỢC GIA HẠN KHÔNG GIỚI HẠN SỐ LẦN CĂN CỨ
Khoản 6 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009 quy định về hiệu lực của văn bằng bảo hộ như sau:
” Giấy chứng nhận nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm”.
Thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu là 10 năm, tuy nhiên chủ sở hữu nhãn hiệu có thể xin gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm và có thể được bảo hộ mãi mãi nếu được gia hạn đúng hạn. Trong vòng 06 tháng trước ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ sỡ hữu nhãn hiệu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn và lệ phí theo quy định cho Cục Sở hữu trí tuệ.
NHÃN HIỆU CÓ CHUYỂN NHƯỢNG ĐƯỢC KHÔNG ?Trả lời
NHÃN HIỆU CÓ THỂ CHUYỂN NHƯỢNG ĐƯỢC
HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG GỒM
Chuyển nhượng nhãn hiệu cần các giấy tờ:
Bản gốc của giấy chứng nhận đã đăng ký nhãn hiệu or văn bản bảo hộ; Kèm thêm 2 bản hợp đồng chuyển nhượng đồng thời phải có chữ kỹ từng trang. Mộc đỏ của con dấu " Nếu có "; Thêm vào là giấy ủy quyền từ bên chịu trách nhiệm ký hợp đồng chuyển nhượng / chuyển giao nhãn hiệu theo quy định pháp luật và hợp đồng 2 bên thỏa thuận.
Thời gian hoàn tất việc đăng ký Hợp đồng chuyển nhượng/chuyển giao nhãn hiệu là 06 tháng kể từ ngày nộp đơn.
- Bài viết liên quan
- Các điều kiện đối với người nhận nuôi theo pháp luật nuôi con nuôi Việt Nam
- Phân biệt giữa cầm cố và thế chấp tài sản theo quy định pháp luật
- Phân biệt biện pháp đặt cọc và ký cược theo quy định của pháp luật
- Những quy định cơ bản về thẻ tạm trú
- Phân biệt kiện vật quyền và kiện trái quyền
- Phân biệt tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai
- So sánh đại diện theo pháp luật và đại diện theo ủy quyền
- Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
- Cách xác định các yếu tố lý lịch của pháp nhân
- Trình tự thành lập pháp nhân
- Hoạt động của pháp nhân
- Các điều kiện công nhận một tổ chức là pháp nhân
- Phân biệt năng lực chủ thể của cá nhân và năng lực chủ thể của pháp nhân
- Ý nghĩa pháp lý của việc xác định nơi cư trú của cá nhân
- Điều kiện để cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
- Bài viết cùng chủ đề
- Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự (05/02)
- Điều kiện khi thành lập doanh nghiệp (27/06)
- Điều kiện chung để giống cây trồng được bảo hộ (27/05)
- Điều kiện quảng cáo theo quy định của pháp luật (27/09)
Tìm kiếm
Tư vấn luật Dân sự
Gọi ngay: 0972817699
Gọi luật sư miễn phíHỏi luật sư
- Ngành nghề cấm kinh doanh tại việt nam
- Luật doanh nghiệp và luật thuế của việt nam
- Các hình thức thể hiện của di chúc
- Đưa ra yêu cầu phản tố khi nào
- Mức hưởng chế độ thai sản là bao nhiêu?
- 13 Tuổi đã phải chịu trách nhiệm hình sự ?
- Thế nào là tái phạm, tái phạm nguy hiểm?
- Tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn phải xử lý thế nào
- Trang chủ
- Dân sự
- Giao dịch dân sự
- Hợp đồng
- Thừa kế
- Yếu tố nước ngoài
- Hình sự
- Kiến thức luật hình sự
- Luật sư hình sự
- Tư vấn luật hình sự
- Vấn đề hình sự
- Vụ án
- Đất đai
- Doanh nghiệp
- Doanh nghiệp nước ngoài
- Doanh nghiệp trong nước
- Hôn nhân
- Lao động
- Sở hữu trí tuệ
- Thuế
- Hỏi đáp pháp luật
- Văn bản
- Liên hệ
Từ khóa » điều Kiện Sinh Công
-
Nêu điều Kiện để Có Công Cơ Học? - Nguyễn Trà Long
-
Điều Kiện để Có Công Cơ Học? Công Thức Tính Công? - Vật Lý Lớp 8
-
Điều Kiện để Vật Có Công Cơ Học Là Gì
-
Từ 20/6/2022, điều Kiện Sinh Hoạt Cho Người Lao động ở Công ...
-
Nêu điều Kiện để Có Công Cơ Học?cho Vd - Hoc24
-
Điều Kiện để Có Công Cơ Học? - Top Lời Giải
-
Giải Bài Tập Vật Lí 8 - Bài 13: Công Cơ Học
-
Lý Thuyết Công Cơ Học | SGK Vật Lí Lớp 8
-
Công Cơ Học Là Gì? Công Thức Tính Công Cơ Học Và Bài Tập Vận Dụng
-
Điều Kiện để Thí Sinh điều Chỉnh Nguyện Vọng Vào Trường Công An
-
Quy định Về đối Tượng, điều Kiện Dự Tuyển Vào Các Trường Công An ...
-
Xin Giấy Chứng Nhận Cơ Sở đủ điều Kiện Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm
-
Các đáp ứng Sinh Lý Trong điều Kiện Lao động Nóng
-
Điều Kiện Tuyển Sinh Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân 2022 - LuatVietnam