Điều Kiện Thủ Tục Kinh Doanh Xăng Dầu Xuất Nhập Khẩu - Luật LawKey

Kinh doanh xăng dầu là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do vậy, các thương nhân kinh doanh loại hình này cần đáp ứng những điều kiện pháp luật đặt ra.

Trong nội dung bài viết dưới đây, Lawkey sẽ chia sẻ về Điều kiện kinh doanh xăng dầu xuất, nhập khẩu theo quy định pháp luật hiện hành tới quý bạn đọc. 

1. Điều kiện kinh doanh xuất, nhập khẩu xăng dầu: 

a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật.

b) Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên. 

c) Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng khác, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

d) Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

e) Có hệ thống phân phối xăng dầu: Tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu của doanh nghiệp, tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân. 

f) Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu nhiên liệu bay không bắt buộc phải có hệ thống phân phối như mục 5 nhưng phải có phương tiện tra nạp nhiên liệu bay thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của thương nhân. 

2. Trình tự thủ tục xin cấp phép kinh doanh xăng dầu xuất nhập khẩu: 

2.1 Hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị: 

Sau khi đã đáp ứng các điều kiện nêu trên, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu gồm: 

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu (theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP);

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu đáp ứng điều kiện b, c, d nêu trên, kèm theo các tài liệu chứng minh; 

– Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu, Danh sách tổng đại lý, đại lý thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân đáp ứng điều kiện 5 ở trên, kèm theo các tài liệu chứng minh.

2.2 Nơi nhận hồ sơ: 

+ Bộ công thương

2.3 Cách thức nộp hồ sơ:

+Thương nhân gửi hồ sơ về Bộ Công Thương qua đường công văn hoặc qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

2.4 Thời hạn thực hiện:

– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

– Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trên đây là nội dung tư vấn Lawkey gửi tới quý bạn đọc về Điều kiện kinh doanh xăng dầu xuất, nhập khẩu theo quy định pháp luật. Nếu có thắc mắc liên quan, Lawkey luôn sẵn sàng phục vụ cùng quý khách hàng!

Từ khóa » điều Kiện Xuất Nhập Khẩu Xăng Dầu