Điều Kiện Tuyển Thẳng Vào Các Trường Đại Học Năm 2021

Ai được tuyển thẳng đại học năm 2021?

Tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định, các trường công bố công khai chỉ tiêu, tiêu chí, phạm vi ngành nghề, chương trình định hướng đào tạo để xét tuyển thẳng trong Đề án tuyển sinh của trường với 11 đối tượng sau:

- Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ Thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT);

- Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu;

- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT;

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức;

- Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận;

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT;

- Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;

- Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại các trường đại học, cao đẳng Việt Nam: Hiệu trưởng các trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt để xem xét, quyết định cho vào học;

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

- Người có bằng trung cấp ngành sư phạm loại giỏi trở lên; người có bằng trung cấp ngành sư phạm loại khá có ít nhất 02 năm làm việc theo chuyên ngành hoặc nghề đã được đào tạo được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng;

- Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT.Như vậy, nếu thuộc một trong các đối tượng trên, thí sinh có thể được các trường đại học, cao đẳng tuyển thẳng. dieu kien xet tuyen thang dai hoc 2021

Điều kiện xét tuyển thẳng Đại học năm 2021 (Ảnh minh họa)

Thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia được tuyển thẳng ngành nào?

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia là một trong các đối tượng được xét tuyển thẳng đại học, cao đẳng. Trong đó, tại khoản 1 Mục III Công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/04/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:

- Các cơ sở đào tạo có thể bổ sung thêm các ngành đúng và ngành gần đối với từng môn thi học sinh giỏi quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của mình, nhưng phải công bố trong Đề án tuyển sinh;

- Nếu không tiếp tục xét tuyển thẳng vào một số ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi học sinh giỏi quốc gia quốc gia, các cơ sở đào tạo phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo và phương tiện thông tin đại chúng khác ít nhất 3 năm trước khi áp dụng.

Bên cạnh đó, đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, các cơ sở đào đạot sẽ căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.

Cụ thể, các ngành xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải thi học sinh giỏi quốc gia được quy định tại phụ lục 6 ban hành kèm Công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH bao gồm:

STT

Tên môn thi học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

1

Toán

Sư phạm Toán học (*)

7140209

Toán học (*)

7460101

Toán ứng dụng (*)

7460112

Toán cơ (*)

7460115

Thống kê

7460201

2

Vật lí

Sư phạm Vật lí (*)

7140211

Vật lí học (*)

7440102

Thiên văn học

7440101

Vật lí kỹ thuật (*)

7520401

Vật lý nguyên tử và hạt nhân (*)

7440106

3

Hóa học

Sư phạm Hóa học (*)

7140212

Hóa học (*)

7440112

Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*)

7510401

Công nghệ thực phẩm

7540101

Kỹ thut Hóa học (*)

7520301

Dược học

7720201

Khoa học môi CSĐT

7440301

4

Sinh học

Sư phạm Sinh học (*)

7140213

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

7140215

Sinh học (*)

7420101

Công nghệ sinh học (*)

7420201

Kỹ thuật sinh học (*)

7420202

Sinh học ứng dụng (*)

7420203

Y khoa

7720101

Y học cổ truyền

7720115

Răng-Hàm-Mt

7720501

Y học dự phòng

7720110

Điều dưỡng

7720301

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

Kỹ thuật hình ảnh y học

7720602

Kỹ thuật phục hồi chức năng

7720603

Y tế công cộng

7720701

Dinh dưỡng

7720401

Kỹ thuật phục hình răng

7720502

Khoa học môi CSĐT

7440301

Khoa học cây trồng

7620110

Chăn nuôi

7620105

Lâm học

7620201

Lâm nghiệp đô th

7620202

Lâm sinh

7620205

Qun lý tài nguyên rừng

7620211

Nuôi trồnthủy sản

7620301

5

Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn (*)

7140217

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

7220101

Sáng tác văn học (*)

7220110

Văn hóa các dân tộc thiu số Việt Nam

7220112

Việt Nam học

7310630

Văn học (*)

7229030

Văn hóa học

7229040

Báo chí (*)

7320101

Ngôn ngữ học (*)

7229020

Thông tin - thư viện

7320201

Qun lý thông tin

7320205

6

Lịch sử

Sư phạm Lịch s (*)

7140218

Lịch sử (*)

7229010

Bảo tàng học

7320305

Nhân học

7310302

Lưu trữ học

7320303

7

Địa lí

Sư phạm Địa lí (*)

7140219

Địa lí học (*)

7310501

Bản đồ học

7440212

Địa chất học

7440201

Địa lý tự nhiên kỹ thuật (*)

7440217

Thủy văn học

7440224

Quốc tế học

7310601

Đông phương học

7310608

Hi dương học

7440228

8

Tin học

Sư phạm Tin học (*)

7140210

Khoa học máy tính (*)

7480101

Mạng máy tính và truyền thông dữ liu (*)

7480102

Kỹ thuật phần mềm (*)

7480103

Hệ thống thông tin (*)

7480104

Công nghệ thông tin (*)

7480201

Công nghệ kỹ thuật máy tính (*)

7480108

9

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh (*)

7140231

Ngôn ngữ Anh (*)

7220201

Quốc tế học

7310601

Đông phương học

7310608

Ngôn ngữ học

7229020

10

Tiếng Nga

Sư phạm Tiếng Nga (*)

7140232

Ngôn ngữ Nga (*)

7220202

Quốc tế học

7310601

Đông phương học

7310608

Ngôn ngữ học

7229020

11

Tiếng Trung Quốc

Sư phạm tiếng Trung Quốc (*)

7140234

Trung Quốc học (*)

7310612

Ngôn ngữ Trung Quốc (*)

7220204

Hán nôm

7220104

Quốc tế học

7310601

Đông phương học

7310608

Ngôn ngữ hc

7229020

12

Tiếng Pháp

Sư phạm Tiếng Pháp (*)

7140233

Ngôn ngữ Pháp (*)

7220203

Quc tế học

7310601

Đông phương học

7310608

Ngôn ngữ hc

7229020

Ghi chú:

- Những ngành có đánh dấu (*) là tên ngành đúng;

- Các ngành còn lại là ngành gần.

Trên đây là các quy định về tuyển thẳng đại học 2021. Nếu bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.>> Thí sinh được cộng điểm ưu tiên thi Đại học năm 2021 thế nào?>> Hướng dẫn cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT 2021>> Danh sách các trường đại học xét tuyển học bạ năm 2021>> Xem thêm các chính sách mới về giáo dục tại đây.

Từ khóa » Xét Tuyển Thẳng đại Học Năm 2021