Điều Kiện Và Lệ Phí Thi Bằng Lái Xe A1
Có thể bạn quan tâm
Lệ phí thi bằng lái xe A1 2024
- 1. Lệ phí thi bằng lái xe A1 2024
- 1.1. Thi bằng lái xe máy bao nhiêu tiền 2024?
- 1.2. Khám sức khỏe thi bằng lái xe A1 bao nhiêu tiền?
- 2. Điều kiện thi bằng lái xe A1
- 3. Hồ sơ thi bằng lái xe máy
- 4. Một số câu hỏi liên quan đến thi bằng lái xe máy
- 4.1. Thi bằng lái xe có cần giấy khám sức khỏe?
- 4.2. 17 tuổi có được thi bằng lái xe máy?
- 4.3. Đủ 18 tuổi có được thi bằng lái xe?
- 4.4. Nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy ở đâu?
- 4.5. Cấu trúc đề thi giấy phép lái xe hạng A1 từ 01/6/2024
Quy định về việc thi bằng lái xe máy năm 2024 đã có nhiều sửa đổi so với các năm trước. Người thắc mắc thi bằng lái xe máy bao nhiêu tiền 2024 và thủ tục thi như thế nào? Mời các bạn cùng tìm hiểu điều kiện và lệ phí thi bằng lái xe A1 mới nhất (YEAR) qua bài viết dưới đây của HoaTieu.vn.
1. Lệ phí thi bằng lái xe A1 2024
1.1. Thi bằng lái xe máy bao nhiêu tiền 2024?
Căn cứ Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định người thi sát hạch bằng lái xe A1 bắt buộc phải trả các khoản phí, lệ phí tại cơ quan tổ chức thi sát hạch vào ngày thi, bao gồm:
- Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành: 70.000 đồng/lần.
HoaTieu.vn xin trả lời rằng năm 2024, lệ phí thi bằng lái xe A1 tổng cộng là 130.000 đồng/lần (cả thi lý tuyết và thực hành)
- Lệ phí cấp bằng lái xe máy (nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp): 135 000 đồng/lần. Nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến từ 01/12/2023 đến 31/12/2025 thì mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần
1.2. Khám sức khỏe thi bằng lái xe A1 bao nhiêu tiền?
Ngoài Lệ phí thi bằng lái xe A1 kể trên, trước đó người thi còn có thể mất một số khoản phí phát sinh như phí khám sức khỏe, phí chụp ảnh thẻ, phí làm hồ sơ tại trung tâm sát hạch (nếu thuê dịch vụ làm hồ sơ thi bằng lái xe máy), phí thi thử thực hành trên sân,…
- Nếu tự đi khám sức khỏe thi bằng lái xe A1 tại các trung tâm y tế, thì chi phí này dao động từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
- Phí hồ sơ tại trung tâm thường là 300.000 VND. (Mức phí này cũng tuỳ vào đơn vị, người phụ trách đăng ký dự thi cho bạn mà có thể khác nhau)
2. Điều kiện thi bằng lái xe A1
Theo quy định tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, và Luật Trật tự an toàn giao thông 2024 thì những người sở hữu bằng lái xe hạng A1 được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm 3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW. Để đạt được giấy phép này, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Là công dân Việt Nam, hoặc người nước ngoài được phép cư trú, làm việc, hoặc học tập tại Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định;
- Nộp đủ hồ sơ thủ tục, lệ phí học, thi và cấp GPLX.
- Đối với người nước ngoài, cần thêm giấy phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam và phải đọc, hiểu và viết được tiếng Việt.
Để đăng ký thi bằng lái xe A1, bạn cần chuẩn bị hồ sơ theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị học và sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hoặc hộ chiếu còn hạn;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
- 2 ảnh thẻ kích thước 3×4.
Những giấy tờ này sẽ được nộp cho trung tâm hoặc cơ sở tổ chức thi sát hạch mà bạn dự định tham gia.
3. Hồ sơ thi bằng lái xe máy
- Đơn xin dự thi (không phải lấy xác nhận của các cơ quan quản lý). Với người nước ngoài, phải có xác nhận của đại sứ quán, lãnh sự quán, thủ trưởng các tổ chức kinh tế - xã hội, nơi đang học tập, làm việc.
- Giấy chứng nhận sức khỏe.
- Bản sao CCCD hoặc hộ chiếu, 4 ảnh 3x4 cm (khi thi mang theo CCCD hoặc hộ chiếu).
- 2 ảnh 3×4 hoặc 4×6
4. Một số câu hỏi liên quan đến thi bằng lái xe máy
4.1. Thi bằng lái xe có cần giấy khám sức khỏe?
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về hồ sơ người học lái xe như sau:
Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Như vậy, hồ sơ của người thi bằng lái xe phải bao gồm cả giấy khám sức khỏe. Vì có sức khỏe mới đủ điều kiện để thi bằng lái xe.
4.2. 17 tuổi có được thi bằng lái xe máy?
Theo quy định tại Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định về độ tuổi được tham gia lái xe như sau:
Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
....
Như vậy, 17 tuổi chưa được phép tham gia lái xe, muốn tham gia lái xe máy và học thi bằng lái xe máy thì phải có độ tuổi từ đủ 18 trở lên.
4.3. Đủ 18 tuổi có được thi bằng lái xe?
Đủ 18 tuổi được thi bằng lái xe máy theo quy định tại Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008.
4.4. Nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy ở đâu?
Hiện ở các địa phương, thành phố đều có trung tâm sát hạch bằng lái xe máy và ô tô. Vì thế tuỳ từng địa phương mà công dân nộp hồ sơ tại các trung tâm tổ chức thi sát hạch bằng lái xe máy.
Ở thành phố thì có thể công dân đăng ký thi qua những cá nhân trung gian làm hồ sơ thi nên sẽ không cần đến nơi nộp hồ sơ mà chỉ cần chuẩn bị kiến thức lý thuyết và ôn luyện trước khi đi thi.
4.5. Cấu trúc đề thi giấy phép lái xe hạng A1 từ 01/6/2024
Từ ngày 01/6/2024, Cấu trúc đề thi giấy phép lái xe hạng A1 đã có sự thay đổi theo quy định mới nhất của Bộ Giao thông Vận tải tại Phụ lục XXV, Phụ lục XXVI, Phụ lục XXVII, Phụ lục XXVIII ban hành kèm Thông tư 05/2024/TT-BGTVT:
a. Sát hạch lý thuyết
Nội dung | Yêu cầu |
Thời gian làm bài | 19 phút |
Đề thi gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm | 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu. Mỗi câu có từ 02 - 04 ý trả lời, thí sinh chọn ra đáp án đúng nhất. |
01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt. Trường hợp bị điểm liệt thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết. | |
Công nhận kết quả | Hạng A1 đạt từ 21/25 điểm trở lên. |
b. Sát hạch thực hành
- Bài thi và yêu cầu
STT | Bài sát hạch | Nội dung | Yêu cầu |
1 | Đi qua hình số 8 | Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên. Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến đến cửa vào hình số 8, rẽ phải đi một vòng hình số 8. Tiếp tục điều khiển xe tiến qua nửa hình số 3 đến cửa ra hình số 8. Tiếp tục điều khiển xe đến bài sát hạch số 2. | - Thực hiện các bài sát hạch trong 10 phút; - Đi đúng trình tự bài sát hạch; - Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch; - Bánh xe không được đè lên vạch cản; - Hoàn thành các bài sát hạch trong thời gian 10 phút; - Xe không được chết máy trong quá trình thực hiện sát hạch. |
2 | Đi qua vạch đường thẳng | Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua vạch đường thẳng và điều khiển xe đến bài sát hạch số 3. | |
3 | Đi qua đường có vạch cản | Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường có vạch cản và điều khiển xe đến bài sát hạch số 4. | |
4 | Đi qua đường gồ ghề | Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường gồ ghề và điều khiển xe đến vị trí kết thúc. |
- Các lỗi bị trừ điểm
Lỗi | Xử lý |
Đi không đúng trình tự bài sát hạch | Đình chỉ sát hạch |
Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch | Mỗi lần trừ 05 điểm |
Bánh xe đè vào vạch cản của hình sát hạch | Mỗi lần trừ 05 điểm |
Hai bánh xe của xe sát hạch ra ngoài hình sát hạch | Đình chỉ sát hạch |
Xe sát hạch bị đố trong quá trình sát hạch | Đình chỉ sát hạch |
Chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch | Mỗi lần trừ 05 điểm |
Xe bị chết máy | Mỗi lần trừ 05 điểm |
Thời gian thực hiện các bài sát hạch quá 10 phút | Cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm |
Không hoàn thành bài sát hạch | Đình chỉ sát hạch |
Điểm sát hạch dưới 80 điểm | Đình chỉ sát hạch |
- Công nhận kết quả: Đạt 80/100 điểm trở lên.
Trên đây là thông tin mới nhất về Điều kiện và lệ phí thi bằng lái xe A1 năm 2024 để bạn đọc chuẩn bị tài chính, hồ sơ và giấy tờ khi đăng ký thi. Nếu có thông tin thắc mắc mắc nào, hãy để lại ý kiến tại phần bình luận, chúng tôi sẽ giải đáp sớm nhất có thể.
Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Mẹo thi bằng lái xe máy A1, Cách phân biệt bằng lái xe máy thật và giả từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Hoatieu.vn.
Từ khóa » Phí Thi Bằng Lái Xe Máy A1 2021
-
Thi Bằng Lái Xe A1: 7 Lưu ý để đỗ điểm Cao Mà ít Tốn Kém - LuatVietnam
-
Lệ Phí Thi Bằng Lái Xe Máy A1 [Mới Nhất 2022]
-
Thi Bằng Lái Xe Máy A1 Bao Nhiêu Tiền? - Thibanglaixe24h
-
Lệ Phí Thi Bằng Lái Xe Máy A1 Bao Nhiêu Tiền Năm 2022?
-
Thi Bằng Lái Xe Máy A1 Hết Bao Nhiêu Tiền?
-
Giá Thi Bằng Lái Xe Máy - Chi Tiết Từ [A - Z] - Update 2021
-
Tổng Hợp Lệ Phí Thi Bằng Lái Xe Máy A1 Cập Nhật 2022 - VinFast
-
Năm 2022 Lệ Phí Thi Bằng Lái Xe Máy Bao Nhiêu Tiền ?
-
Lệ Phí Thi Bằng Lái Xe Máy ở Hà Nội Là Bao Nhiêu? Bạn Có Biết
-
Học Phí & Lệ Phí Thi Bằng Lái Xe A1 TRỌN GÓI Bao Nhiêu Tiền?
-
Điều Kiện Và Lệ Phí Thi Bằng Lái Xe A1 - Thời Đại Hải Tặc
-
Chi Phí Thi Bằng Lái Xe Máy A1 Là Bao Nhiêu?
-
Thi Bằng Lái Xe Máy Bao Nhiêu Tiền - Phí Trọn Gói Bằng A1
-
Thi Bằng Lái Xe Máy Bao Nhiêu Tiền - Hạng A1, A2 - Update 2021