Điều Kiện Và Thủ Tục đăng Ký Biển Số Xe Máy Hà Nội - Luật Sư X

Hiện nay, có nhiều người dân ngoại tỉnh có nhu cầu mua xe và đăng ký biển số xe Hà Nội. Nhưng, theo quy định của pháp luật thì không phải đối tượng nào cũng được đăng ký biển số ngoại tỉnh. Vậy, điều kiện, thủ tục được đăng ký biển số xe máy Hà Nội như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu thêm về vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

Thông tư 58/2020/TT-BCA;

Nghị định 140/2016/NĐ-CP;

Thông tư 229/2016/TT-BTC.

Nội dung tư vấn

Điều kiện đăng ký biển số xe máy Hà Nội

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về giấy tờ của chủ xe như sau:

Chủ xe là người Việt Nam sẽ phải xuất trình Chứng minh nhân dân; hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu.

Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân; hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân; hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

Do đó, nếu muốn đăng ký biển số xe Hà Nội Phải thuộc một trong hai trường hợp sau:

  • Phải có hộ khẩu Hà Nội.
  • Hoặc có giấy Chứng minh Công an nhân dân; hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân; hoặc có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan đơn vị.

Thủ tục đăng ký biển số xe máy Hà Nội

Bước 1: Nộp lệ phí trước bạ xe máy

Xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Do đó, khi đăng ký xe máy, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ.

Xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP; hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với xe máy nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu; hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định; hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm:

  • Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ.
  • Giấy chứng nhận xuất xưởng của xe: 1 bản photo + 1 bản gốc (để đối chiếu).
  • Hóa đơn giá trị gia tăng của cửa hàng bán xe: 1 bản photo + 1 bản gốc (để đối chiếu).
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký biển số xe máy theo quy định pháp luật

Căn cứ Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì hồ sơ đăng ký xe máy gồm:

  • Tờ khai đăng ký xe.
  • Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu (với xe nhập khẩu); hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước).
  • Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu).
  • Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước; hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ; hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật; hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).
  • Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
  • Xuất trình CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu.

Bước 3: Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký xe máy

Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Công an quận, huyện, thị xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển nhượng xe, lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định.

Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần (ghi nội dung hướng dẫn vào phía sau giấy khai đăng ký xe, ký ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó) cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe.

Căn cứ Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC thì lệ phí đăng ký xe tại Hà Nội là:

  • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng.
  • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu – 02 triệu đồng.
  • Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng – 04 triệu đồng.

Bước 4: Nhận đăng ký biển số xe máy

Theo Điều 4 của Thông tư 58/2020/TT-BCA thì:

Trường hợp cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe được cấp biển số ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. Cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Người dân đến nhận đăng ký xe theo thời gian ghi trên giấy hẹn. Cán bộ thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe; và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết của Luật sư X. Hãy liên hệ khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư giao thông của Luật sư X: 0833 102 102 

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện đăng ký biển số xe máy Hà Nội?

Phải có hộ khẩu Hà Nội.Hoặc có giấy Chứng minh Công an nhân dân; hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân; hoặc có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan đơn vị.

Thủ tục đăng ký biển số xe máy Hà Nội?

Bước 1: Nộp lệ phí trước bạ xe máy.Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật.Bước 3: Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký xe máy.Bước 4: Nhận đăng ký biển số xe máy.

Người tỉnh khác có được đăng ký biển số xe máy Hà Nội không?

Theo quy định thì: Phải có hộ khẩu Hà Nội.Hoặc có giấy Chứng minh Công an nhân dân; hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân; hoặc có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan đơn vị.

4.5/5 - (2 bình chọn)

Từ khóa » Cách Làm Biển Xe Hà Nội