Điều Kiện Xuất Hóa đơn Hoa Hồng Bảo Hiểm Nếu Là đại Lý Liên Kết Của ...

Xin chào TVPL em muốn hỏi trường hợp như sau. Hiện tại em đang là đại lý liên kết của một đơn vị bảo hiểm thì có thể xuất hóa đơn hoa hồng bảo hiểm được không? Điều kiện xuất hóa đơn hoa hồng bảo hiểm nếu là đại lý liên kết của đơn vị bảo hiểm? Mục lục bài viết Nội dung chính
  • Điều kiện để đại lý bảo hiểm được hoạt động là gì?
  • Đại lý bảo hiểm trong hoạt động bảo hiểm bị cấm thực hiện hành vi nào?
  • Đại lý bảo hiểm có những quyền và nghĩa vụ nào?
  • Điều kiện xuất hóa đơn hoa hồng bảo hiểm nếu là đại lý liên kết của đơn vị bảo hiểm?

Điều kiện để đại lý bảo hiểm được hoạt động là gì?

Theo Điều 86 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 (sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010) quy định về điều kiện hoạt động của đại lý bảo hiểm như sau:

"Điều 86. Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm
1. Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
c) Có Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận cấp.
Bộ Tài chính quy định về chương trình, nội dung, hình thức đào tạo, việc cấp Chứng chỉ đại lý bảo hiểm.
2. Tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp;
b) Nhân viên trong tổ chức đại lý trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Toà án tước quyền hành nghề vì phạm các tội theo quy định của pháp luật không được ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm."

Điều kiện xuất hóa đơn hoa hồng bảo hiểm nếu là đại lý liên kết của đơn vị bảo hiểm?

Điều kiện xuất hóa đơn hoa hồng bảo hiểm nếu là đại lý liên kết của đơn vị bảo hiểm?

Đại lý bảo hiểm trong hoạt động bảo hiểm bị cấm thực hiện hành vi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 83 Nghị định 73/2016/NĐ-CP quy định về nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm như sau:

"Điều 83. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
4. Đại lý bảo hiểm không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, điều kiện và điều khoản bảo hiểm làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm;
b) Ngăn cản bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hoặc xúi giục bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không kê khai các chi tiết liên quan đến hợp đồng bảo hiểm;
c) Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác;
d) Xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức."

Đại lý bảo hiểm có những quyền và nghĩa vụ nào?

Theo Điều 85 Nghị định 73/2016/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm như sau:

"Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
1. Đại lý bảo hiểm có các quyền sau:
a) Lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài theo đúng quy định pháp luật;
b) Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tổ chức;
c) Được cung cấp thông tin cần thiết cho các hoạt động của mình và các điều kiện khác để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;
d) Hưởng hoa hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm;
đ) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
2. Đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ sau:
a) Thực hiện cam kết trong hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài;
b) Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;
c) Giới thiệu, mời chào, bán bảo hiểm; cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm; thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo phạm vi được ủy quyền trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;
d) Tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ do các cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm tổ chức;
đ) Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật."

Tải về mẫu hợp đồng đại lý bảo hiểm mới nhất 2023: Tại Đây

Điều kiện xuất hóa đơn hoa hồng bảo hiểm nếu là đại lý liên kết của đơn vị bảo hiểm?

Tại đoạn cuối Công văn 8383/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn đối với các khoản thù lao, khen thưởng, hỗ trợ, phụ cấp, trợ cấp và thu nhập khác cho Tổng đại lý bảo hiểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành có quy định như sau:

"- Căn cứ Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
+ Tại Khoản 2.1 Phụ lục 4 hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp
“2. Trong một số trường hợp việc sử dụng và ghi hóa đơn, chứng từ được thực hiện cụ thể như sau:
2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ...”
..."

Nếu Tổng Công ty bảo hiểm có chi trả các khoản tiền thưởng, tiền hỗ trợ cho Tổng đại lý bảo hiểm theo đúng quy định của pháp luật thì khi nhận khoản tiền thưởng, tiền hỗ trợ (các khoản thu này không phải để thực hiện dịch vụ cho Tổng Công ty như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo) thì Tổng đại lý bảo hiểm không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT). Tổng đại lý bảo hiểm lập chứng từ thu tiền theo quy định.

Đối với các khoản thù lao và thu nhập khác thuộc doanh thu dịch vụ đại lý được hưởng từ hoạt động đại lý bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT thì không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Tổng đại lý bảo hiểm lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.

Trường hợp, theo hợp đồng ký kết giữa hai bên, Tổng Công ty sẽ thanh toán cho Tổng đại lý bảo hiểm một khoản thù lao để thực hiện quảng cáo về sản phẩm dịch vụ của Tổng Công ty thì Tổng đại lý bảo hiểm có trách nhiệm lập hóa đơn cho Tổng Công ty và kê khai nộp thuế theo quy định.

Từ khóa » Hoa Hồng đại Lý Bảo Hiểm Là Gì