ĐỊNH KHU CHẬU HÔNG - Tài Liệu Text - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Giáo Dục - Đào Tạo >
  3. Cao đẳng - Đại học >
ĐỊNH KHU CHẬU HÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.17 MB, 273 trang )

ỏ giữa). Các đường kính ngang, dọc và (“héo của eo trôn thích hợp với đầu của thainhi. nêu eo trên hẹp hoặc méo thì đổ khó và ró thê phải mổ lấv thai.Chậu hông bé có các cơ đệm ỏ trên xương: hai bẽn là rơ bịt trong , ở sau là cơhình lé. ngoài ra còn có một vách hoảnh cơ (hoành chậu hỏng) do cơ nâng hậu mônvà cơ ngồi cụt tạo nên. Hoành phân chia chậu hông ra làm hai vùng:Trên hoành cơ có các tạng bàng quang, tứ cung hoặc túi tinh và trực tràng. Cóphúc mạc phủ lên trên ba tạng nhưng không tới tận hoành chậu hỏng nên có mộtkhoang ở giữa phúc mạc và hoành chậu hông gọi là khoang chậu hông dưới phúcmạc. Ngoài các tạng ra còn có các mạch máu. thần kinh di qua để tói các tạng trongchậu hỏng bé.ơ dưới hoành là phần mỏm của đáy chậu, có niệu đạo và hậu môn chọc qua, ởnữ còn có thêm âm đạo.4.2.Cấu tạo của tổ chứ c dưới phúc mạc4.2.1. Tô chức dưới p h ú c macTô chức dưới phúc mạc trong chậu hông bé là một tổ chức liên kết rất đặcbiệt.Có những tổ chức nhão quây xung quanh bởi các cuộn mở; có chỗ kết lại thànhcác thừng chắc chán, rõ rệt (như vách cùng mu), chằng buộc các tạng: bàng quang,ảm đạo, trực tràng vào các thành xương và vào các tấm hoành cân cơ đê giữ vữngcác tạng tại chỗ không để thoát vị ra ngoài chậu hông. Tổ chức liên kết dưới phúcmạc còn tạo thành các bao thớ xung quanh các động mạch và tĩnh mạch, đồng thờicủng chen lẫn vào các đám rối thần kinh tạo nên bao thần kinh hạ vị. Tổ chức dướiphúc mạc gồm nhiều thớ như thớ cơ trơn, thớ mô liên kết, thớ cân.1 . Bàng quang2 . Cơ nâng hậu mòn3.4.5.6.7.Cơ bịt trongTuyến tiền liệtVật hangVặt xốpCơ hành xốp8 . Cơ ngồi hang9. Ngành ngồi mu/>•.ịĩr-xHình 7.10. Thiết đồ cắt đứng ngang qua hoành niệu dục nam+ Thớ cơ trơn: có một chức phận quan trọng trong việc giữ các tạng, các thớ nàytạo nên một hệ thông liên tiếp, một vòng tròn mềm mại và đầy đủ một vách (khinào các thớ này bị giãn hay bị thủng, các tạng mới tụt xuống được).207 + Ngoài ra còn có các thớ mô liên kết và các thớ cân củng là những yếu tô quantrọng tham tfia giữ vững các tạng tại chỗ. Trong các biện pháp chữa sa các tạng vùngchậu hông bé (satrực tràng, sa tử cung) phải đặc biệt quan tâm đến các thớ cơ trơn.4.2.2. Các vách ở k h o a n g dưới p h ú c m acCác tổ chức khoang dưới phúc mạc kết lại tạo thành các vách rõ rệt:- Vách đứng dọc (hay mảnh cùng-mu): vách này phía sau dính vào xương cùng,ngay phía trong các lỗ cùng, ở giữa chạy dọc theo các tạng. Hai vách ở hai bôn bóchặt các tạng ở giữa. Phía trước vách này dính vào xương mu. Vách đứng dọc từphúc mạc chạy xuổng tới cơ nảng hậu môn, vách cao và chắc ở phía sau, ở phíatrước thu hẹp đần và thành mũi nhọn ở phía sau xương mu. Hai vách này phânchia khoang dưởi phúc mạc thành hai khu mạch ở hai bên và khu tạng ở giữa. Cáckhu này được các vách dứng ngang chia thành các ô.2341. Trực tràng2. Niệu quản3. Túi tinh4. ống dẫn tinh5. Tuyến tiền liệt6. Mào tinh7. Tinh hoàn8. Bìu9. Quy đầu10. Da11. Vật xốp12. Vật hang13. Đám rối TM Santorini14. D/c treo dương vật15. Cơ thảng bụngHỉnh 7.11. Sd đổ vị trí các tạng trong chậu hông bó- Vách đứng ngang:+ Khu tạng: có 4 vách đứng ngang.. Vách trước bàng quang (hay cân rốn trước bàng quang) coi như được cấu tạobởi 2 mảnh của lêu động mạch dưới rốn. Vách này ngăn ra ô trước bàng quang và ôbàng quang.. Vách sau bàng quang (hay vách bàng quang - sinh dục) ngăn cách bàngquang với ô sinh dục. Vách này thực chất là lá trước của cân Denonvillier; do phúcmạc khi lách ở giữa các tạng xuống gần đáy chậu rồi lật lên dính vào nhau.. Vách sinh dục - trực tràng ngăn cách ô sinh dục và trực tràng, vách này do lásau của cân Denonvillier tạo nên.208 Mảnh sau trực tràng là một mảnh cán nằm sau trực tràng tạo nên với xươngcùng một khoang sau trực trang.t- Khu mạch: dộng mạch hạ vị ỏ ngang thành bôn chậu hông, tách ra 3 nhánhchạy vào các tạng: dộng mạch bàng quang (động mạch rốn), dộng mạch trực trànggiữa và dộng mạch sinh dục (động mạch tinh hoặc buồng trứng). Các động mạch lúc(lầu ở bờ trên cơ nâng, rồi quặt lên các tạng và phân nhánh vào đó. Các mô dướiphúc mạc quây quanh các nhánh động mạch này như các mái lều che các dộngmạch. Lểu động mạch chạy tới các tạng thì toả ra phía trước và sau thành haimảnh dọc áp vào mặt bên các tạng cùng VỚI các thớ cơ, thớ đàn hồi và đám rối giaocảm. tạo nôn mảnh dọc cùng- mu.5.ĐÁY CHẬU5.1. Đại cương- Đáy chậu (perineum) là tất cả phầnmềm gồm các cân cơ và các dây chằng đậychậu hông ở phía dưới, có niệu đạo, hậu mônvà nếu là nữ có âm đạo chọc qua.- Đáy chậu được câu tạo bởi khung xươngvà một vách hoành cd.5.1.1. K h u n g xư ơ n gKhung xương có 1 hình trám, gồm có:- Ở trước là khớp mu.*Ở sau là xương cùng cụt* Ở hai bên là ụ ngồi, ngành ngồi mu vàcáo dây chằng cùng hông.1.3.5.6.Bìu; 2. Đáy chậu niệu dụcNgành ngồi mu; 4. ụ ngồiĐáy chậu tiết phânLỗ hậu môn; 7. Xương cụtHỉnh 7.12. Cấu tạo đáy chậu namMột dường ngang nôi liền 2 ụ ngồi, chia(láy chậu ra làm 2 tam giác: tam giác trước là đáy chậu trước (đáy chậu niệu dục)và tam giác sau gọi là đáy chậu sau (đáy chậu tiết phân).5.1.2. Vách h o à n h cơGồm cơ nâng hậu môn và cơ ngồi cụt tạo nên vách hoành cơ, có 1 cân phủ lêntrẽn các cơ rồi lật lên các thành của chậu hông, cân này gọi là cân đáy chậu sâu.5.1.2.1. Cơ nâng hậu môn (m. levator ani)Là một cơ giông như một cái quạt xoè từ xương chậu tới hậu môn và xươngcùng gồm có 3 phần:209 Cơ mu cụt (m. pubococcygeus) bámở mặt sau thân xương mu và cung gân cơnâng hậu môn, từ đó chạy dọc ra sau đến11xương cụt. Cơ bám tận ở nhiều nơi:10+ Các sợi ở trong cùng bám tận: ởtuyến tiền liệt (nam) tạo nên cơ nângtuyến tiền liệt. Niệu đạo và âm đạo (nữ)tạo nên cơ mu âm đạo.+ Một số sợi khác bám vào trung tâmgân đáy chậu và thành ống hậu môn.+ Các sợi ngoài cùng bám vào dâychằng hậu môn cụt.Cơ mu trực tràng (m. puborectalis)bám vào mặt sau thân xương mu từ đócác thố chạy dọc ra sau và nối với cơ bênđôi diện, tạo nên một vòng cơ ở phíasau, chỗ nối ống hậu môn trực tràng. Một sốsợi khác hoà vào cơ thắt ngoài hậu môn và lớpcơ dọc của thành trực tràng.1. Khớp mu; 2. Lỗ cho niệu đạo3. Cơ nâng hậu môn (phần mu cụt)4. Lỗ hậu môn trực tràng5.CƠ nâng hậu môn (phần chậu cụt)6. Cơ c ụ t; 7. Cơ hình lè8. Xương cụt; 9. xương chậu10. Cung gân của cơ nâng hậu môn11 Lỗ bítHinh 7.13. Hoành chậu hông (nhìn trên)- Cơ chậu cụt (m. illiococcygeus) thường ítphát triển có khi chủ yếu là cân bám từ gai ngồivà cung gân của cơ nâng hậu môn đến bám tậnvào xương cụt và dây chằng hậu môn cụt45.1.2.2. Cơ ngồi cụt hay cơ cụt (m. coccygeus)Là một cơ tăng cường cho cơ nâng hậumôn ở phía sau, một phần hay toàn bộ cơ cót h ể là m ộ t t ấ m câ n. Nguyên u ỷ b á m t ừ gai/,ngồi rồi chạy vào trong và ra sau đê bám tậnvào 2 đốt sống cùng IV, V và đốt sống cụt I.5762. Cơ bịt trong1. Cơ hình lê3. Cơ cut5 . Cơ nâng hậu1 Ni^u đạomôn4. Trưc tràng6. Âm đạo8 Rănh b-1Hlnh 7.14. Hoành châu hôngNói chung hoành chậu hông có tác dụng(nhln trong)quan trọng là tạo tấm hoành bịt đáy chậu.Nâng đõ các tạng trong ổ bụng và vùng chậu dưới áp lực bên trong ổ bụng. Cùng vớicác cơ thành bụng làm tăng áp lực trong ổ bụng. Kiểm soát sự đi tiểu (phần cơ nângtuyến tiên liệt ở nam hay cơ mu âm đạo ỏ nữ).Phần cơ mu trực tràng có vai trò làm gập chỗ nối ông hậu môn trực tràng. Lúcđại tiện cơ này dãn làm chỗ gập thẳng ra khiến phân dễ thoát ra ngoài. Ở nữ cơ nàycó vai trò hướng dẫn đầu thai nhi đi thảng ra ngoài lúc sinh.210 5 .1.2.3. Cân chậu hổng (fascia pelvis)Còn gọi là cân đáv chậu sáu là một cán phú trên các cơ của chậu hồng bé trôngnhư một cái phễu dính ngay ỏ dưới eo trôn, giữa cơ tháp và cân có đám rôi thầnkinh cùng, (ỉiừa cân và phúc mạc có nhánh của động mạch hạ vị. Như vậy thầnkinh nào chạy vào tạng thì phái chọc qua cân, dộng mạch nào chạy ra nông củngphái chọc qua cân.5.2.Mô tả các lớp đáy chậuNhìn chung đáy chậu trước hay đáy chậu sau đểu có 3 lớp nhưng có hai điểm:- Các lóp của đáv chậu trước và đáy chậu sau không đểu nhau.- ở nam và nữ giông nhau ỏ đáy chậu sau, khác nhau ở đáy chậu trước.5.2.1. Đáy chậu trướcở NAM G IỚ IĐáy chậu trước là vùng niệu dục cóniệu đạo xuyên qua. Từ nông vào sâu gồmcó các lớp: da, mạc đáy chậu nông, khoangđáy chậu nông, mạc hoành niệu dục dưới,khoang đáy chậu sâu, mạc hoành niệu dụctrên và hoành chậu hông* Lớp nông: từ nông vào sâu gồm có:- Da, tô chức tế bào dưới da: da ỏ đây cónhiều lông và tố chức tê bào dưới da liêntiếp với tổ chức tê bào dưới da ở bìu, ởdương vật và ở bụng- Mạc dáy chậu nông: ngay dưới da vàphủ mặt dưới các cơ nông1.2.3.4.5.6.7.89.Khớp muTĩnh mạch mu sâu dương vậtMạc bọcMạc kết hợp sau hoành niệu dụcTrung tâm gân đáy chậuCơ thắt ngoài hậu mônCơ ngang đáy chậu nôngMạc dưới hoành niệu dụcNiệu đạoHình 7.15. Hoành niệu dục(khoang đáy chậu nông ở nam)+ Trước: liên tiếp vói lóp thớ chun củadương vật+ Hai bên: dính vào ngành ngồi mu.+ Sau: lật lên cơ ngang nông để tiếp nôi VỚI lá dưới của cân đáy chậu giữa.- Các cơ cương:+ Cơ ngồi hang: là một cơ bám ở ụ ngồi và ngành ngồi mu, ôm quanh 3 mặt củavật hang và dính vào màng trắng của vật đó. Tác dụng làm cương dương vật do đèép lên vật hang làm lượng máu trở về từ vật hang chậm lại.211 + Cơ hành hang: từ trung tâm gân đáy chậu và đường giữa họp thành mộtmáng để cho phần đầu của vật xốp nằm trên. Một sô" sợi đến bám vào mạc hoànhniệu dục dưổi, một sô" sợi đến bám vào vật sôp và một số sợi vòng mãi lên mặt trêncủa dương vật để dính vào các thớ của cơ bên đối diện và mạc sâu của dương vật, bónày gọi là cơ Houston. Cơ Hous ton có tác dụnglàm cương dương vật, tống những giọt nước tiểuhay tinh dịch cuối cùng ra khỏi niệu đạo+ Cơ ngang nông: cũng như cơ ngang sâu làmột cơ đi từ ngành ngồi mu tới đường giữa bámvào trung tâm gân đáy chậuBa cơ trên tạo nên tam giác ngồi hành, trongđó có mạch, thần kinh đáy chậu nông.- Các tạng cương gồm có vật xốp và vật hang.*Lớp giữa: gồm có cân đáy chậu giữa và cáccơ nằm trong cân đó.- Cân đáy chậu giữa gồm 2 lá dính vào nhau ởtrước và sau, hình tam giác.+ 2 cạnh bên dính vào xương mu và ngànhngồi mu.1.2.3.4.5.6.Cd thắt hậu mônCơ ngang sâuCơ thắt vân niệu đạoDây chằng ngangDây chằng cungTĩnh mạch mu sâuHình 7.16. Hoành niệu dục(khoang đáy chậu giữa ỏ nam)+ Cạnh sau đi theo đường liên ụ ngồi, liênquan với các cơ ngang và dính ở giữa vào nút thớ trung tâm đáy chậu.Cân đáy chậu giữa chỉ có ở đáy chậu trước và có niệu đạo màng đi qua. Giữa 2lá cân này gồm có:- Cơ thắt ngoài niệu đạo (cơ thắt vân): từ mặt trong ngành dưới xương mu cácthố cơ chạy ra trước và sau niệu đạo, rồi đan lẫn vào các thớ sợi bên đối diện. Cơthắt ngoài niệu đạo có tác dụng tông các giọt nưâc tiểu hay tinh dịch cuối cùng rakhỏi niệu đạo, ở trưóc các thớ dính vào mặt trên các mảnh ngang, ở sau các thớ đitới hậu môn và tạo nên cơ trực tràng niệu đạo.1.2.3.4.5.6.7.8.9.Bàng quangCơ nâng hậu mônCơ bịt trongTuyến tiền liệtVật hangVật xốpCơ hành xốpCơ ngổi hangNgành ngồi mu9,7 M'Hỉnh 7.17. Thiết đồ cắt đứng ngang qua hoành niệu dục nam212 Cơ ngang sâu: bám vào mặt trong nganh xương ngồi tới bám vào trung tâmgân đáy chậu. Trong cơ có các tuyến hành niệu đạo.Chức năng giúp cố định trungtâm gân đáy chậu, co thất niệu đạo màng và co bóp tuyến hành niệu dạo.* Lớp sâu (chung cho cả đáy chậu trước và đáy chậu sau) gồm:Hoành chậu hông: đo cơ nâng hậu môn và cơ ngồi cụt tạo nên.Cân đáy chậu sâu: là 1 cân dầy phủ trôn hoành cơ chậu hông.K h o a n g c h ậ u h ô n g dưới phúc mạc: n ằ m giữa h o à n h cơ VỐI c â n s â u v à p h ú cmục, trong khoang có 2 mảnh cùng háng chia làm 3 khu:Ở NỬ GIỚIĐáy chậu trước từ nông vào sâu cũng tương tự các lớp như ở nam. Tuy nhiên vìcó chứa phần dưới âm đạo và cơ quan sinh dục ngoài nên một số cấu trúc có khácVỚI nam, đặc biệt là các cơ.1. Cơ ngồi hang2. Hành tiền đình3. Mạc dưới hoành niệu dục4. Cơ ngang đáy chậu nông5. Hậu môn6. Cơ thắt ngoài hậu môn7. Cơ nâng hậu môn8. Cơ mông to9. Hố ngồi trực tràng10. Khoang đáy chậu nôngHình 7.18. Hoành niệu dục-khoang đáy chặu nông ở nữ* Lớp nông cũng có các tạng cương và cơ cương nhưng nhỏ hơn ở nam, hành xốpvà cơ hành hang bị tách làm đôi bởi âm đạo. Hành xốp được gọi là hành tiền đình.Cơ hành hang hay cơ khít âm môn từ trung tâm gân đáy chậu chạy dọc ra trướcvòng quanh phần dưới âm đạo, bao quanh hành tiền đình rồi bám tận một phần vàoxương mu, một phần vào gốc và lưng âm vật có tác dụng làm khít âm đạo.213 2. Âm đạoI. cổ tử cung4.Cd ngang sáu3. ĐM then trong6. Màng trinh5. Cơ khít ảm môn8.Môi lớn7. Môi bé10. Cơ>hành hang9. Tuyến bartholinI I . Cơ ngồi hang12. Vặt hang14. Cơ bịt trong13. Cơ bịt ngoài16.Rãnh bịt15. Cơ nâng hậu môn17. Mảnh cùng muHình 7.19. Hoành niệu dục (khoang đáy chậu giữa ở nữ)* Lớp giữa gồm:- Cơ ngang sâu kém phát triển so vớinam và bị chia đôi bởi âm đạo. Cơ gồmcác sợi bám vào mặt trong ngành ngồimu, một sô" sợi vòng phía sau bám vàotrung tâm gân đáy chậu; một số sợi vòngphía trước bám vào thành bên âm đạogiúp cô" định trung tâm gân đáy chậu- Cơ thắt niệu đạo từ mặt trongngành dưói xương mu đa sô" sợi tối bámvào thành bên âm đạo, chỉ có 1 sô" ít sợiđi ra trước niệu đạo và đi giữa niệu đạoâm đạo5.2.2. Đ áy ch â u sa uĐáy chậu saugồm phần cuối trựcco thắt ngoài hậumôn, cơ cụt. Là mộthay vùng hậu môntràng, ông hậu môn,môn, cơ nâng hậuvùng kín và chắc.1. Cd ngồi hang2. Âm đạo3.Cơ ngang đáy chậu nông4. Cơ nâng hậu môn (phần mu cụt)5. Hậu môn6. Cơ nâng hậu môn (phẩn chậu cụt)7. Cờ mông to8. Dây chằng hậu môn cùng cụtHình 7.20. Cơ thắt ngoài hặu môn* Lớp n ô n g từ nông vào sâu gồm:- Da và hậu môn: da dày ở ngoài rìa xung quanh, nhưng mỏng dần khi tỏigầnhậu môn.- Tổ chức dưới da: có nhiều mạch thần kinh thuộc hệ thông đáychậu nông.chức dưói da liên tiếp vói tổ chức tê bào mỡ của trực tràng.Tô- Cơ thắt ngoài hậu môn: là cơ vân vòng quanh ông hậu môn được chia làm 3phần có chức phận co thắt ốing hậu môn.214 + Phân dưới da vòng quanh phần tháp rì hất của ông hậu môn, các sợi của phầnnày 'lan lân vào nhau ỏ phía trước và phía sau ông hậu môn.+ Phần nông ỏ sâu hơn phần (lưới da. phía sau bám vào đinh xương cụt, phía'Pf(Vầbám vào trung tâm gân đáy (‘hậu.1 Hoành niệu due2. Ngách trước hó ngồi trực tràng3 Cơ ngang đáy chậu nông4 Mủ trong hố ngồi trực tràng5. Dây chăng cùng ụ ngồi6. Cơ mỏng lớn7. Ngách sau hô ngồi trực tràngHình 7.21. Hô ngối trực tràng+ Phần sâu bao quanh phần trên ông hậu môn, phía sau các sợi đan lẫn vào cơm u t r ự c t r à n g , p h í a trư ớc có một sô sợi b á m vào t r u n g t â m g â n đ á y c h ậ u .*Lớp giữa có hai hô ngồi trực tràng: là hai hô ở hai bên trực tràng và ỏ dưới cơnáng hậu môn- Giới hạn hô" ngồi trực tràng.+ Thành trong: được tạo nên bởi cơ nâng hậu môn, cơ ngồi cụt và cơ thắt ngoàihậu môn.+ Thành ngoài: là mặt trong của ụ ngồi, có cân cơ bịt trong phủ lên trên nhưmột cái đệm.+ Thành dưới: là da, và không có cân phân cách giữa hô' và da.+ Đầu trưỏc (ngách trước): rất hẹp, dưới cơ nâng, ở trên tầng giữa của đáy chậutrước tới tận xương mu. Trong ngách có mạch thẹn trong và dây thần kinh mu củadương vật hay âm vật.+ Đầu sau (ngách sau) lách dưới cơ mông to, đầu sau của hai hô" ngăn cáchnhau bởi đường thớ hậu môn cụt+ Các thành phần đựng trong hô ngồi trực tràng: chứa nhiều tổ chức mõ nhão,dồ bị phá huỷ, nên một khi viêm mủ, hố lâu đầy và dễ dò. Trong hô" có dây thầnkinh hậu môn, và bó mạch trực tràng dưới.215 5.3. N út đáy chậuĐáy chậu trước và đáy chậu sau có chung nhiều điểm như ở cơ nâng và hô' ngồitrực tràng và cùng chung một hệ thôngmạch thần kinh. Đáy chậu trước và sau lạicòn xít chặt vào nhau bởi các nút: Nút nông và nút sâu.* N ú t đáy c h ậ u n ô n g được tạo bởi 2cơ ngang nông, cơ thát vân hậu môn vàđường thớ hành hậu môn tụm lại (do 2 cơhành hang khi dính vào nhau tạo nên)* N ú t đ áy c h ậ u s â u do mảnh treo,cơ trực tràng niệu đạo, cơ ngang sâu và bótrước của cơ nâng hậu môn tạo nên.Nhưng thực tế 2 nút trên rất khó tách ra.Vì vậy gọi là nút thớ trung tâm đáy chậu.Các cơ hậu môn tạo nên đưòng thớ 1. Cơ thát vân niệu đạohâu môn cut3môn5. Nút thớ trung tâmCác cơ hành hang tạo nên đưòngthớ hậu môn hành ở nam giới và đườngthố hậu môn âm đạo ở nữ giới.2 Cơ ngang sâu4'm°n6. Niệu đạoHỉnh 7.22. Nút thỏ trung tâm đáy chậuNút thớ trung tâm của đáy chậu là điểm tựa của các cơ cương và cd thắt, khicác cơ này co làm cho nút rắn lại và vồng lên có ảnh hưởng tới tạng các vật cương* Áp d ụ n g cắt nút thớ trung tâm đáy chậu để đi vào cáctạng sau bàng quangvà túi cùng Douglase. Đặc biệt áp dụng cắt tầng sinh môn trong sản khoa ở một sốtrường hợp đẻ khó.216 C hương 8TỔNG HỢP HỆ THẦN KINHHộ thần kinh là cơ quan cao cấp nhất trong các cơ quan, nó cai quản mọi hoạtđộng của cơ thể, một mặt làm cho các bộ phận bên trong hoạt động thông nhất vàhỢp t á c c h ặ t chẽ. M ặ t k h á c l à m cho cơ th e liên hệ và đ ồ n g n h ấ t được VỚI môi trư ờn g,ma cơ thể sông và phát triển. Hệ thần kinh là một mạng lưới phức tạp, có tổ chứccao của hàng tỷ các tế bào thần kinh tập hợp lại và có ba chức năng cơ bản là cảmgiác, xử lý thông tin và vận động.- Cảm giác là thu nhận các kích thích từ bên ngoài môi trường và bên trong cơthể dẫn truyền các thông tin cảm giác về cơ quan phân tích.- Xử lý thông tin là phân tích, tổng hợp các thông tin đưa vào để đưa ra quyếtđịnh và lưu giữ thông tin nếu cần thiết.- Vận động là thực hiện những dáp ứng thích hợp trước các kích thích.Hệ thần kinh là cơ sở vật chất của nhận thức và trí nhớ, nó khởi phát tất cả cácvận động theo ý muôn.Từ những đặc tính trên, hệ thần kinh được bảo vệ cũng như nuôi dưõng hơnmọi cơ quan khác trong cơ thể.X.MẠCH MÁU NẢO - TỦYNão là cơ quan có sự chuyển hoá tích cực phụ thuộc vào sự ôxy hoá của glucose.Vì kho dự trữ glucose và oxy trong não rất ít nên sự thiếu máu não trong thời gianngắn cũng ảnh hưởng đến chức năng thần kinh, tâm thần. Hôn mê sẽ xảy ra khinão bị thiêu máu hoàn toàn sau thời gian 10 giây. Trung bình trong 1 phút, não cần750ml máu và 3,3 ml oxy. Như vậy, não chỉ chiếm 2% trọng lượng cơ thể nhưng cần17% khôi lượng tông máu của tim và tiêu thụ 20% lượng oxy cần thiết cho toàn bộc*ơ thể. Nêu như máu không đủ cung cấp cho một vùng của não hoặc tủy sông, tổchức thần kinh ở khu vực đó sẽ bị hoại tử. Dạng thông thường nhất gây tển thươnghệ thần kinh trung ương là do các bệnh lý của mạch máu não gây ra như: huyếtkhôi, xuât huyêt, tắc nghẽn mạch (có thể do cục máu đông, cục mõ, khối u...).217

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Giải phẫu học định khu  ứng dụng   YTN  Giải phẫu học định khu ứng dụng YTN
    • 273
    • 3,842
    • 6
  • Tài liệu Vẽ kỹ thuật với Autocad 2006 P2 doc Tài liệu Vẽ kỹ thuật với Autocad 2006 P2 doc
    • 10
    • 435
    • 1
  • Tài liệu Vẽ kỹ thuật với Autocad 2002 P1 doc Tài liệu Vẽ kỹ thuật với Autocad 2002 P1 doc
    • 40
    • 458
    • 2
  • Tài liệu Vẽ kỹ thuật với Autocad 2002 P2 pdf Tài liệu Vẽ kỹ thuật với Autocad 2002 P2 pdf
    • 10
    • 385
    • 1
  • Tài liệu Bài giảng cấu tạo ô tô P1 doc Tài liệu Bài giảng cấu tạo ô tô P1 doc
    • 30
    • 749
    • 4
  • Tài liệu Bài giảng cấu tạo ô tô P2 doc Tài liệu Bài giảng cấu tạo ô tô P2 doc
    • 20
    • 525
    • 1
  • Tài liệu Body P1 ppt Tài liệu Body P1 ppt
    • 20
    • 171
    • 0
  • Tài liệu Dụng Cụ Và Thiết Bị Đo ppt Tài liệu Dụng Cụ Và Thiết Bị Đo ppt
    • 18
    • 485
    • 0
  • Tài liệu Hướng dẫn về Bộ đồng hồ đo xylanh doc Tài liệu Hướng dẫn về Bộ đồng hồ đo xylanh doc
    • 13
    • 995
    • 18
  • Tài liệu Mô tả Nhiều loại nhiên liệu và vật liệu bôi trơn docx Tài liệu Mô tả Nhiều loại nhiên liệu và vật liệu bôi trơn docx
    • 15
    • 753
    • 8
  • Tài liệu Tài Liệu Sửa Chữa Tài liệu sửa chữa ô tô doc Tài liệu Tài Liệu Sửa Chữa Tài liệu sửa chữa ô tô doc
    • 12
    • 1
    • 14
Tải bản đầy đủ (.pdf) (273 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(28.17 MB) - Giải phẫu học định khu ứng dụng YTN -273 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Cơ Hoành Chậu Hông