Định Kiến – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Xem thêm
  • 2 Chú thích
  • 3 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nên bỏ những định kiến vào thùng rác.

Định kiến hoặc thành kiến là những ý kiến, quan điểm đã được hình thành, trước khi nhận thức các dữ kiện có liên quan hoặc biết rõ những thông tin liên quan của một sự kiện cụ thể. Từ Định kiến thường được sử dụng để miêu tả những nếp suy nghĩ, quan điểm thường không thuận lợi, đánh giá chủ quan đối với người hoặc một nhóm người, bởi vì giới tính, quan điểm chính trị, quan hệ xã hội, tuổi tác, tôn giáo, chủng tộc/dân tộc, ngôn ngữ, quốc tịch, hình dáng bên ngoài hay là đặc điểm cá nhân khác, từ đó dẫn đến việc phân biệt đối xử. Trong trường hợp này, định kiến có thể đề cập đến một đánh giá tích cực hay là tiêu cực của một người dựa trên nhận thức của họ trong tư cách thành viên một nhóm hoặc qua những quan hệ xã hội của họ (bị lôi kéo, tác động ảnh hưởng của xã hội, đám đông, do tuyên truyền, tác động truyền thông hay là do cả nể, tư duy tập thể)[1] Định kiến, do đó có thể hình thành từ những niềm tin có căn cứ hoặc vô căn cứ,[2] và có thể bao gồm "bất kỳ thái độ không hợp lý và bất thường chống lại những ảnh hưởng hợp lý",[3] Gordon Allport định nghĩa định kiến như là một "cảm giác, thuận lợi hoặc bất lợi, đối với một người hay một vật, trước khi tiếp cận, hoặc không dựa trên kinh nghiệm thực tế".[4]

Thường là trong ngôn ngữ dân gian, định kiến và thành kiến thường đi chung với nhau, và đôi khi cùng được sử dụng với ý nghĩa như nhau. Tuy nhiên có thể phân biệt: định kiến là ý nghĩ cố định về người hay vật, xuất phát từ cách nhìn sai lệch hoặc dựa trên cảm tính và thường xuyên có chiều hướng đánh giá thấp; thành kiến là những định kiến (nghĩa là cái "ý kiến" đã "thành" sẵn rồi) xuất hiện trong thời gian dài, thành nếp suy nghĩ cố chấp. Định kiến của một tập thể, một nhóm người, một xã hội, thường được gọi là định kiến xã hội. Định kiến, thành kiến, đôi khi cũng gọi là "thiên kiến". Tự Điển Hán Việt của Đào Duy Anh giải nghĩa "Thiên là nghiêng về một bên", Thiên kiến là "Ý kiến thiên lệch / thiên vị", "Ý kiến ngoan cố."[5]

Định kiến của một người có thể hình thành tiệm tiến từ môi trường giáo dục, môi trường sống và sinh hoạt, và quan hệ xã hội của người đó.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đạo đức giả
  • Cố chấp
  • Thiên kiến xác nhận
  • Lời tiên tri tự hoàn thành
  • Tác động truyền thông
  • Phân biệt đối xử
  • Tư duy phản biện
  • Tư duy tập thể

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Dovidio, J. F., & Gaertner. S. L. (2010). Intergroup bias. In S. T. Fiske, D. T. Gilbert, & G. Lindzey (Eds.), The handbook of social psychology (5th ed., Vol. 2). New York: Wiley.
  2. ^ William James wrote, "A great many people think they are thinking when they are merely rearranging their prejudices."Quotable Quotes – Courtesy of The Freeman Institute
  3. ^ Rosnow, Ralph L. (tháng 3 năm 1972). "Poultry and Prejudice". Psychologist Today. Quyển 5 số 10. tr. 53–6.
  4. ^ Allport, Gordon (1979). The Nature of Prejudice. Perseus Books Publishing. tr. 6. ISBN 0-201-00179-9.
  5. ^ Định kiến, thành kiến, thiên kiến

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tiểu luận về định kiến xã hội
  • Định kiến xã hội Lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2014 tại Wayback Machine
  • Sherman, Jeffrey W.; Lee, Angela Y.; Bessenoff, Gayle R.; Frost, Leigh A. (1998). "Stereotype efficiency reconsidered: Encoding flexibility under cognitive load". Journal of Personality and Social Psychology. Quyển 75 số 3. tr. 589–606. doi:10.1037/0022-3514.75.3.589. PMID 9781404.
  • Kinder, Donald R.; Sanders, Lynn M. (1997). "Subtle Prejudice for Modern Times". Divided by Color: Racial Politics and Democratic Ideals. American Politics and Political Economy. Chicago: University of Chicago Press. tr. 92–160. ISBN 978-0-226-43574-9.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Định kiến.

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Định_kiến&oldid=74379375” Thể loại:
  • Lạm dụng
  • Phân biệt đối xử
  • Định kiến
  • Dư luận
  • Tâm lý học xã hội
  • Rào cản tư duy phản biện
  • Định kiến và phân biệt đối xử
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Định kiến 63 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Cực Xu Là Gì