Định Mức Vữa Xây Cho 1m3 Gạch Là Bao Nhiêu?
Có thể bạn quan tâm
Định mức vữa xây là gì? Bảng tra định định mức cấp phối vật liệu 1m3 vữa xây, trát thông thường được quy định theo công bố của Bộ Xây dựng tại văn bản số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007. Cùng Gạch Trang Trí TPH tìm hiểu ngay nhé !
Định mức này dùng để tham khảo lập kế hoạch và quản lý vật liệu và làm cơ sở tính toán định mức dự toán xây dựng cơ bản trong công tác xây, trát.
Định mức vữa xây là gì?
Định mức vữa xây hiểu đơn giản là quá trình tính toán để tìm ra tỷ lệ hợp lý, đúng quy chuẩn của vật liệu vữa xây nhằm đạt các tiêu chuẩn chất lượng cũng như phù hợp với điều kiện thực tế sử dụng.
Định mức cấp phối vật liệu chưa tính hao hụt ở các khâu vận chuyển, bảo quản và thi công kể cả hao hụt do độ dôi của cát. Vật liệu trong định mức là vật liệu có quy cách, chất lượng theo đúng các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của Nhà nước. Vật liệu cát được tính thêm 15% số lượng so với số lượng cát cần thu mua do độ dôi của cát.
Trường hợp mác vữa, mác chất kết dính khác trong định mức thì phải thiết kế thành phần cấp phối và thí nghiệm cụ thể theo yêu cầu kỹ thuật công trình.
Lượng hao phí nước để tôi 1kg vôi cục thành hồ vôi (vôi tôi) là 2,5 lít.
Các loại vữa xây phổ biến hiện nay
Trong xây dựng vữa đóng vai trò quan trọng trong công tác thi công ở bất kỳ hạng mục công trình nào. Giúp liên kết các thành phần nguyên liệu thành một thể thống nhất. Trong đó vữa xi măng được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
Vữa xây được chia thành các loại sau:
Chỉ tiêu | Các loại vữa xây trong xây dựng | |||
Vữa vôi | Vữa xi măng | Vữa tam hợp | Vữa thạch cao | |
Cấu tạo | Cát, vôi, nước, xi măng trộn với nhau. | Xi măng trộn với nước hoặc với cát | Loại vữa vôi hoặc vữa có thêm đất sét và thêm xi măng | Thạch cao trộn với nước. |
Ưu điểm | Chi phí khá rẻ | Chịu nước tốt | Tính dẻo, cần thiết dễ thi công và có thời gian đông cứng hợp lý. | dễ dàng thi công |
Ứng dụng | Nhà cấp 4 hay những thiết kế nhà 3 gian truyền thống | Đánh màu, chống thấm cho bể chứa nước, bể xí, mái bằng,…xây các công trình khác | Xây, trát, ốp, láng ở hầu hết mọi nơi. | Để xây, trát, làm gờ chỉ,… thi công nội thất, ngoại thất ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt. |
- Những mẫu đá lát sân vườn đẹp
Bảng định mức vữa xây cấp phối vật liệu cho 1m3 xây, trát.
1. Xi măng PCB 30
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1m3 vữa | |||
Xi măng (kg) | Vôi cục (kg) | Cát (m3) | Nước (lít) | ||
Vữa tam hợp cát vàng (cát có mô đun độ lớn M>2) | 10 25 50 75 100 | 65 112 207 291 376 | 107 97 73 50 29 | 1,15 1,12 1,09 1,07 1,04 | 200 200 200 200 200 |
Vữa tam hợp cát mịn (Cát có mô đun độ lớn M = 1,5 – 2,0) | 10 25 50 75 | 71 121 225 313 | 104 91 66 44 | 1,13 1,10 1,07 1,04 | 210 210 210 210 |
Vữa tam hợp cát mịn (cát có môđun độ lớn M = 0,7 – 1,4) | 10 25 50 | 80 138 256 | 101 84 56 | 1,10 1,07 1,04 | 220 220 220 |
Vữa xi măng cát vàng (cát có mô đun độ lớn M>2) | 25 50 75 100 125 | 116 213 296 385 462 | 1,16 1,12 1,09 1,06 1,02 | 260 260 260 260 260 | |
Vữa xi măng cát mịn (cát có mô đun độ lớn M = 1,5 – 2,0) | 25 50 75 100 | 124 230 320 410 | 1,13 1,09 1,06 1,02 | 260 260 260 260 | |
Vữa xi măng cát mịn (cát có mô đun độ lớn M = 0,7 – 1,4) | 25 50 75 | 142 261 360 | 1,10 1,06 1,02 | 260 260 260 |
2. Xi măng PCB 40
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1m3 vữa | |||
Xi măng (kg) | Vôi cục (kg) | Cát (m3) | Nước (lít) | ||
Vữa tam hợp cát vàng (cát có mô đun độ lớn M>2) | 25 50 75 100 125 | 86 161 223 291 357 | 83 69 56 42 29 | 1,14 1,12 1,09 1,07 1,05 | 200 200 200 200 200 |
Vữa tam hợp cát mịn (Cát có mô đun độ lớn M = 1,5 – 2,0) | 25 50 75 100 | 93 173 242 317 | 81 64 51 36 | 1,12 1,09 1,07 1,05 | 210 210 210 210 |
Vữa tam hợp cát mịn (cát có môđun độ lớn M = 0,7 – 1,4) | 25 50 75 | 106 196 275 | 76 58 42 | 1,09 1,06 1,04 | 220 220 220 |
Vữa xi măng cát vàng (cát có mô đun độ lớn M>2) | 25 50 75 100 125 150 | 88 163 227 297 361 425 | 1,17 1,14 1,11 1,09 1,06 1,04 | 260 260 260 260 260 260 | |
Vữa xi măng cát mịn (cát có mô đun độ lớn M = 1,5 – 2,0) | 25 50 75 100 | 96 176 247 320 | 1,15 1,11 1,09 1,06 | 260 260 260 260 | |
Vữa xi măng cát mịn (cát có mô đun độ lớn M = 0,7 – 1,4) | 25 50 75 100 | 108 200 278 359 | 1,11 1,08 1,05 1,02 | 260 260 260 260 |
Như vậy qua những thông tin và số liệu trên, các bạn đã nắm rõ định mức vữa xây là gì? Các loại vữa xây phổ biển và tra cứu bảng định mức vữa xây cấp phối vật liệu cho 1m3 xây, trát.
Xem thêm: Định mức trat tường tiêu chuẩn là bao nhiêu?
Từ khóa » định Mức Vữa ốp Lát
-
Định Mức Vật Liệu Dùng để Trát, Láng, Lát, ốp, Làm Sàn, Trần, Vách Ngăn
-
[PDF] Định Mức Sử Dụng Vật Liệu Trong Công Tác Xây, Trát Và Hoàn Thiện.
-
Tranh Cãi Về định Mức Lát ốp Lát Gạch, Láng Và Trát - Giá Xây Dựng
-
Cách định Mức Keo ốp Lát Gạch "chuẩn Xác"
-
CHƯƠNG X - CÔNG TÁC HOÀN THIỆN - QLDA GXD
-
Giải đáp Câu Hỏi 1m2 Lát Nền Hết Bao Nhiêu Xi Măng Chi ... - Gachre98
-
Bảng Tra Định Mức Vữa Cán Nền, Láng Nền ( Cán Vữa Nền Nhà ...
-
[HỎI ĐÁP] Lát Gạch 1 M2 Bao Nhiêu Xi Măng? - Gốm Đá Việt
-
[PDF] ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG - Công Báo
-
Công Tác ốp, Lát Gạch, đá Trong Dự Toán & Thanh Quyết Toán
-
Cách Tính định Mức Số Lượng Keo Dán Gạch ốp Lát Cần Sử Dụng
-
Định Mức Vữa Xây Mác 50, 75, 100 đúng Tiêu Chuẩn - Thành Phát Huy
-
Cách Tính Hồ Dầu Cho Công Tác ốp Lát ? - Powered By Discuz!
-
Tỷ Lệ Trộn Hồ Dầu Chuẩn Trong Thi Công ốp Gạch Và Quét Tường