Định Mức Xây đá Hộc Tiểu Chuẩn Mới Nhất Trong Xây Dựng
Có thể bạn quan tâm
Trong các công trình yêu cầu chịu lực nén cao như móng nhà xưởng, móng tường rào…để móng được vững chắc và chịu lực được lớn thì người ta thường phải sử dụng các loại vật liệu cứng và có độ chịu lực cao. Một trong những loại vật liệu được ưu tiên hàng đầu đó chính là đá hộc. Vậy những định mức xây đá hộc tiêu chuẩn là bao nhiêu. Hãy cùng CityA Homes tìm hiểu bài viết sau.
Danh mục bài viết
- Đá hộc là gì?
- Đặc điểm của đá hộc
- Ứng dụng của đá hộc trong xây dựng
- Đá hộc xây kè
- Đá hộc xây móng nhà
- Đá hộc xây nhà
- Ưu điểm và nhược điểm của đá hộc
- Ưu điểm
- Nhược điểm
- Kích thước đá hộc
- Đá hộc 20×30
- Đá hộc 40×60
- Quy định về đá hộc tiêu chuẩn
- Các bước xây móng, kè móng bằng đá hộc
- Xác định cữ móng
- Xây lớp thứ nhất
- Xây lớp tiếp theo
- Phương pháp xây vữa đá hộc
- Cách 1: Dùng xẻng rót vữa vào khối xây ( Phương pháp này hiện được sử dụng phổ biến)
- Cách 2: Rót vữa
- Cách 3: Dùng đầm rung
- Lưu ý khi xây dựng bằng đá hộc
- Lưu ý khi xây tường đá hộc
- Lưu ý khi xây móng nhà bằng đá hộc
- Dự toán đá hộc
- 1 khối đá hộc bằng bao nhiêu tấn?
- Định mức xây đá hộc trong xây dựng
- Kinh nghiệm chọn mua đá hộc
- Báo giá đá hộc
- Đơn vị cung cấp uy tín tại Đà Nẵng
Đá hộc là gì?
Đá hộc là loại đá tự nhiên rất chắc chắn và có màu xanh sẫm được khai thác từ các mỏ đá lớn và được chẻ nhỏ theo nhiều cách khác nhau. Kích thước đá hộc thường không đồng nhất, đường kính đá giao động từ 100 đến 400mm, có các mặt sắc cạnh nên khả năng bám dính với vữa tốt.
Thông thường được dùng để đổ bê tông móng nhà xưởng, xây tường rào cho những hạng mục công trình yêu cầu lực chịu nén cao. Móng đá hộc thường được dùng cho những nơi có địa chất tốt mà không cần thêm kết cấu bê tông – cốt thép để xây móng. Do đó móng đá hộc rất tiết kiệm và bền theo thời gian. Ngoài ra đá hộc còn là đá nguyên liệu thường dùng để xay ra thành các loại đá có kích thước nhỏ hơn như đá 1×2, đá 2×4, đá 4×6…
Đặc điểm của đá hộc
- Đá hộc được khai thác từ nguồn đã mắc-ma chất lượng cao, là loại vật liệu xây dựng móng tuyệt vời cho các công trình yêu cầu chịu lực nén cao như móng nhà xưởng, móng tường rào…
- Kích thước đá hộc thường không đồng nhất, mặt sắc cạnh nên khả năng bám dính với vữa tốt.
- Móng đá hộc thường được dùng cho những nơi có địa chất tốt mà không cần thêm kết cấu bê tông – cốt thép để xây móng. Do đó móng đá hộc rất tiết kiệm và bền theo thời gian.
Ứng dụng của đá hộc trong xây dựng
Đá hộc xây kè
Đá hộc là loại đá có kích thước lớn, nặng và khả năng chịu lực tuyệt vời do đó được ưu tiên sử dụng để thi công xây kè bờ sông, kè đê, bờ biển. Với kết cấu hình dạng khác nhau, bề mặt sù xì, kết hợp với vữa sẽ tạo ra kết cấu bền chặt vừa tạo tính thẩm mỹ cao.
Ở lớp dưới cùng của kết cấu đá xây thường được bố trí các viên đá xây có kích thước và trọng lượng lớn. Ngoài rá, các viên đá xây trong cùng một lớp phải có chiều dày tương đương nhau. Khi thi công các kết cấu xây tường đá cao, dày và dài phải chú ý bảo đảm tiến độ thi công, biện pháp xử lý khe thi công hợp lý.
Đá hộc xây móng nhà
Đối với nhiều các công trình xây dựng đặc biệt như công trình nhà cấp 4 hay những ngôi nhà thấp tầng, phương pháp sử dụng đá hộc khi làm móng nhà là một phương pháp khá phổ biến và hiệu quả.
Để sử dụng đá hộc trong làm móng nhà cũng cần phải tuân thủ những tiêu chuẩn nhất định để đạt được hiệu quả cao nhất. Do kích thước của đá lớn và không đều nhau cho nên chiều rộng tối thiểu của gối móng phải bằng 50cm. Phải đảm bảo rằng kích thước của mỗi viên đá không lớn hơn 1/3 chiều rộng của móng. Kích thước cổ móng tối thiểu là 40cm.
Đối với móng cột thì bề dày cổ móng tối thiểu phải đạt là 60cm. Chiều rộng bậc giật bằng chiều cao bậc giật. Chiều cao của bậc giật thường lấy từ 35-60 cm. Còn với móng có giật bậc, chiều cao mỗi bậc thường lớn hơn hoặc bằng 50cm.
Cường độ của đá hộc xây móng nhà phải đạt 200kg/cm2. Chất liên kết có thể dùng vữa tam hợp 1:1:5 hoặc 1:1:9 hay vữa xi măng:cát 1:4. Tùy theo tình hình nền móng mà phân bổ cho đều thông thường lớp đệm thường là cát đầm chát dày 5-10 cm hoặc là lớp bê tông gạch vỡ, bêtông đá dăm 15-30 cm.
Đá hộc xây nhà
Đa hộc xây nhà phải ưu tiên về mặt thẩm mĩ và vững chắc do vậy thường chọn đá có hình dáng và kích thước đều nhau, lớp tường dày tối thiểu từ 25cm. Tường cầu kỳ hơn móng về tính thẩm mỹ. Do đó đòi hỏi các viên đá đều nhau, những viên đá to thường được đặt ở lớp dưới.
Trong cùng một hàng đá hộc nên đặt so le một viên đá dọc tiếp theo là một viên đá ngang hoặc ít nhất thì cứ 1m chiều dài thì có một viên cầu giằng. Các mạch dọc thường nên cách nhau tầm 10cm, các mạch ngang phải nằm ngang và song song với nhau. Các mạch vữa không được tạo hình tam giác hay hình chữ thập.
Ưu điểm và nhược điểm của đá hộc
Ưu điểm
- Bản chất của đá hộc là đá tự nhiên, được hình thành qua quá trình phong hóa suốt hàng ngàn năm nên có cường độ nén và chịu lực rất cao do đó thường được ứng dụng trong xây dựng móng nhà.
- Độ bền cao trong mọi môi trường sử dụng, cho dủ là nơi ẩm thấp, ngập lụt hay nắng nóng khắc nghiệt. Tuổi thọ có thể lên tới hàng nghìn năm, bất chấp tác động của môi trường bên ngoài: mưa, nắng, gió bão…
- Với cấu tạo có sự liên kết chặt chẽ giữa các phân tử nên gần như không có lỗ hổng nào để nước có thể lọt qua dó đó có độ rắn chắc cao và khả năng chống thấm nước tuyệt vời. Ngoài ra còn chống va mòn nên phù hợp với các công trình giao thông thủy lợi.
- Được hình thành do sự tạo hóa ngẫu nhiên từ tự nhiên, nhờ đó mà đá hộc có hình dáng , kích thước vô cùng độc đáo, có tính thẩm mỹ khá cao.Những chi tiết này nếu được kết hợp khi thiết kế và trang trí nội thất công trình sẽ gây ấn tượng mạnh với người nhìn.
- Khai thác chế biến không phức tạp, thi công dễ, không yêu cầu những kỹ thuật quá phức tạp hay cần tay nghề cao.
Nhược điểm
Nhược điểm lớn nhất là trong quá trình khai thác đá hộc, bởi đá nằm sâu trong các núi đá tự nhiên nên kích thước gốc khi chưa chẻ nhỏ của từng viên đá này là rất lớn và cồng kềnh. Để có thể mang được đá hộc về tới nơi sản xuất cũng phải tốn rất nhiều công sức và kinh phí vận chuyển.
Kích thước và hình dáng của các viên đá hộc là khác nhau. Nên trong quá trình thi công sẽ tạo ra các khoảng trống trong móng, tường nhà. Như vậy sẽ phải tốn nhiều vữa để lấp đầy các khoảng trống đó.
Kích thước đá hộc
Đá hộc có kích thước và độ dày mỏng không đồng đều, đường kính viền thường từ 10 – 60cm, kích thước và hình dạng các viên đá thường phụ thuộc vào địa hình khai thác. Thường có 2 loại hay được sử dụng, đó là :
Đá hộc 20×30
Đây là loại đá có kích cỡ từ 20cm – 30cm, thường dùng làm nền móng nhà xưởng, làm bờ kè chống sạt lở tại các bở sông, đê biển.
Đá hộc 40×60
Đây là loại đá có kích cỡ từ 40 – 60cm ( hoặc lớn hơn) tùy theo công trình. Nó có trọng lượng lớn nên chủ yếu dùng là đê kè chắn sống biển để bảo vệ công trình trọng yếu.
Quy định về đá hộc tiêu chuẩn
- Đá có khối lượng từ 20 đến 40kg, do được sản xuất bằng phương pháp nổ mìn nên kích thước và khối lượng không đồng nhất.
- Đá hộc dùng với vữa xây tường hoặc xây khan phải có kích thước tối thiểu: dày 10cm, dài 25cm, chiều rộng tối thiểu bằng hai lần chiều dày.
- Mặt đá không được lồi lõm quá 3cm; Đá dùng để xây mặt ngoài phải có chiều dài ít nhất 30cm, diện tích mặt phô ra phải ít nhất bằng 300cm2, mặt đá lồi lõm không quá 3cm.
- Đá hộc để lát phải có chiều dài hoặc chiều rộng bằng chiều dày thiết kế của lớp đá lát.
- Đá hộc thường dùng xây tường cánh, móng, trụ pin, tường chắn đất, lát mái bằng, mái nghiêng, sân tiêu năng.
Các bước xây móng, kè móng bằng đá hộc
Xác định cữ móng
Căn cứ vào mép móng, tiến hành căng dây thẳng đứng và căng dây nằm ngang để làm khuôn cữ móng. Đóng cọc ngựa theo chuẩn hình dáng và kích thước của móng.
Xây lớp thứ nhất
Đây là bước quan trọng nhất bởi nó là nền tảng để xây dựng những lớp kế tiếp do đó cần phải xác định chuẩn xác. Lớp đầu tiên nên sử dụng và lựa chọn những viên đá hộc đều nhau, vuông vắn, thẳng hàng.
Trước khi xây xong lớp thứ nhất, tiến hành đổ vữa để các viên đá liên kết với nhau. Sử dụng những viên đá nhỏ để chèn vào những khe hở giữa các viên đá.
Xây lớp tiếp theo
Tiến hành trộn vữa và xây cố định đá hộc và kè móng và móng. Sau đó đắp cát và đất đầm chặt theo đúng với thiết kế cũng như các tiêu chuẩn thi công. Có thể tiến hành theo một trong 3 phương pháp sau: Dùng xẻng rót vữa vào khối xây, rót vữa, dùng dầm rung.
Phương pháp xây vữa đá hộc
Cách 1: Dùng xẻng rót vữa vào khối xây ( Phương pháp này hiện được sử dụng phổ biến)
- Dùng xẻng dải vữa ( vữa xây có độ dẻo từ 40 – 50mm ).
- Xếp đá mép ngoài khối xây.
- Ghè những đầu mẩu đá nhô làm cản trở khi xây.
- Dùng búa gõ để các viên đá ép vào vữa.
- Rải vữa và xếp đá dăm dầm kỹ
Cách 2: Rót vữa
Tiến hành xếp khan các lớp đá hộc, khi xếp cần chú ý ướm đá để đảm bảo cấu tạo không bị trùng mạch. Dùng đá răm để chèn các khe hở sau đó rót vữa lỏng vào khối đá.
Cách 3: Dùng đầm rung
Sau khi dùng xẻng xúc vữa dải trong ván khuôn thì xếp đá hộc. Chèn bằng đá dăm và rải lớp vữa trên dày 40mm, độ dẻo 20 – 30mm. Tiếp đến dùng đầm bàn rung đến khi vữa không chảy vào lớp vữa nữa. Trước khi nghỉ phải đầm xong lớp trên cùng.
Lưu ý khi xây dựng bằng đá hộc
Lưu ý khi xây tường đá hộc
- Với mỗi lớp xây cần được căng dây theo chiều ngang, chiều dọc để đảm bảo độ thẳng đứng, độ ngang của tường.
- Nhất thiết phải rải vữa trước khi đặt đá.
- Vữa rải dày từ 4-5cm, cách mép tường từ 3-4cm.
- Khi chèn đá vụn và mạch đứng không chèn theo kiểu kẹp bụng.
Lưu ý khi xây móng nhà bằng đá hộc
- Chiều rộng tối thiểu để xây móng nhà khi dùng đá hộc của gối móng là 50cm.
- Kích thước của mỗi viên đá hộc phải nhỏ hơn ⅓ chiều rộng của móng nhà.
- Kích thước của cổ móng nhà xây bằng đá hộc tối thiểu là 40cm.
- Nếu xây dựng móng giật bậc thì mỗi bậc có kích thước từ 50cm trở lên, cường độ của đá hộc từ 200kg/cm2.
- Lớp xây đầu tiên của móng nhà cần ưu tiên lựa chọn những viên đá đồng đều về kích thước, vuông vắn.
- Chiều dày của đá hộc đảm bảo yêu cầu là từ 30cm và cao từ 25cm.
- Để dảm bảo độ chắc chắn cũng như yêu cầu của công trình cần lựa chọn những viên đá hộc dày dặn, chiều dài đảm bảo.
- Vì đá hộc kích thước không hoàn toàn như nhau sẽ tạo ra khoảng trống khi xây, hãy dùng đá dăm để chèn vào.
- Thường xuyên tưới nước vào mùa hè cho đá hộc để bảo dưỡng. Luôn đảm bảo bề mặt các hàng đá hộc sạch sẽ khi xây móng nhà.
- Đặc biệt lưu ý móng nhà làm bằng đá hộc không phù hợp với địa hình đất lún, đất yếu. Do đó với địa hình này cần chọn loại phương pháp thi công móng khác cho phù hợp.
Dự toán đá hộc
1 khối đá hộc bằng bao nhiêu tấn?
Đá có nhiều loại và mỗi loại đều có cấu tạo, tính chất cũng như khối lượng riêng khác nhau nên không thể có đáp án chung cho việc 1 m3 đá nặng bao nhiêu kg.
Thông thường, 1 m3 đá hộc 15 cm nặng 1500 kg = 1.5 tấn.
Định mức xây đá hộc trong xây dựng
Loại công tác | Đơn vị tính | Các thông số định mức | |||
---|---|---|---|---|---|
Loại vật liệu | Kích thước (cm) | Đơn vị | Số lượng | ||
Xây mặt bằng hay mái dày 30cm bằng đá hộc | 1m3 | Đá hộc | 30×30 | m3 | 0.360 |
Đá dăm | 4×6 | m3 | 0.016 | ||
Vữa xây | lít | 130.0 | |||
Xây móng nhà hộc | 1m3 | Đá hộc | 30×30 | m3 | 1.200 |
Vữa xây | lít | 400.0 | |||
Xây tường hay trụ pin | 1m3 | Đá hộc | 30×30 | m3 | 1.200 |
Đá dăm | 4×6 | m3 | 0.056 | ||
Vữa xây | lít | 420.0 | |||
Xếp đá hộc 2 đầu mối | 1m3 | Đá hộc | 30×30 | m3 | 1.225 |
Đá dăm | 4×6 | m3 | 0.360 | ||
Dây thép D4 | 0.500 | ||||
Xây trụ đỡ bằng đá hộc chèn đá dăm 4×6 | 1m3 | Đá hộc | 30×30 | m3 | 1.220 |
Đá dăm | 4×6 | m3 | 0.056 | ||
Vữa xây | lít | 420.0 | |||
Xây gối đỡ đường ống bằng đá hộc | 1m3 | Đá hộc | 30×30 | m3 | 1.220 |
Đá dăm | 4×6 | m3 | 0.056 | ||
Xây nút hầm bằng đá hộc | 1m3 | Đá hộc | 30×30 | m3 | 1.220 |
Đá dăm | 4×6 | m3 | 0.056 | ||
Xây rãnh đinh, dốc nước, thác nước gân chữ V trên độ dốc taluy > 40% | 1m3 | Đá hộc | 30×30 | m3 | 1.200 |
Đá dăm | 4×6 | m3 | 0.060 | ||
Xếp đá khan mặt bằng, mái dốc thẳng | 1m3 | Đá hộc | 30×30 | m3 | 1.200 |
Đá dăm | 4×6 | m3 | 0.060 | ||
Xếp đá khan mái dốc cong | 1m3 | Đá hộc | 30×30 | m3 | 1.200 |
Đá dăm | 4×6 | m3 | 0.060 |
Kinh nghiệm chọn mua đá hộc
Để mua được sản phẩm đá hộc giá rẻ, đúng chất lượng, bạn cần chú ý một số đặc điểm sau:
- Lựa chọn đơn vị cung ứng uy tín, nhiều năm trong nghề.
- Tới thực tế kiểm tra kho bãi xem có chính xác và theo đúng quy trình không.
- So sánh nhiều đơn vị về giá và chất lượng để chọn được đơn vị cung cấp tốt nhất.
- Đảm bảo đá đúng yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn.
- Yêu cầu đáp ứng số lượng lớn, đáp ứng yêu cầu công trình, đảm bảo thời gian đúng tiến độ thi công.
Báo giá đá hộc
Loại đá | Đơn vị tính | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|
Đá hộc 20 x 30 cm | m3 | 260.000 |
Đá hộc 40 x 60 cm | m3 | 250.000 |
Đơn vị cung cấp uy tín tại Đà Nẵng
STT | Tên công ty | Thông tin liên hệ |
---|---|---|
1 | Công ty TNHH vật liệu xây dựng Hưng Gia Bình |
|
2 | Công ty TNHH VLXD Hoàng Minh Châu |
|
3 | VLXD Phú Khang Thịnh |
|
4 | Dufago – Vật Liệu Xây Dựng |
|
5 | Công ty Cổ phần Secoin Đà Nẵng |
|
Trong bất kỳ công trình nào, cũng đòi hỏi những yêu cầu về mặt thẩm mỹ, độ vững chắc cũng như độ chịu lực cao và có chi phí phù hợp. Do đó khi lựa chọn đá hộc trong thi công cũng phải tuân thủ đúng các tiêu chuẩn cũng như định mức xây dựng đá hộc.
Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với CityA Homes thông qua các kênh sau:
- Hotline: 0905 389 389
- Email: [email protected]
CityA Homes hiện đang có chương trình khuyến mãi dành cho khách hàng thiết kế nhà Đà Nẵng. CityA Homes sẽ hỗ trợ quý khách 24/24h với cam kết chất lượng tốt nhất!
Từ khóa » Cách Xây Kè đá
-
Biện Pháp Thi Công Kè đá Hộc Mới Nhất - Xây Dựng Khang Thịnh
-
Biện Pháp Thi Công Xây Kè Đá Hộc Tối Ưu Nhất - VLXD Sài Gòn
-
Biện Pháp Thi Công Kè đá Hộc - Công Ty Cổ Phần DHP
-
Kỹ Thuật Xây đá Hộc - YouTube
-
KỸ THUẬT XÂY ĐÁ HỘC, BÀI VỪA KHOAI LẠI VỪA KHÓ | Trần Đại TV
-
Biện Pháp Thi Công Xây Kè Đá Hộc Tối Ưu Nhất - Nhà Đẹp Sài Gòn
-
Biện Pháp Thi Công Kè đá Học Chi Tiết Nhất
-
Biện Pháp Thi Công Kè đá Hộc - Công Ty Cổ Phần DHP | Đất Xuyên Việt
-
Hướng Dẫn Cách Xây Tường đá Hộc đơn Giản Và Dễ Thực Hiện Nhất ...
-
Kỹ Thuật Thi Công Tường đá, đơn Giá Khoán Nhân Công Xây Dựng
-
TCVN 4085 : 2011 KẾT CẤU GẠCH ĐÁ - TIÊU CHUẨN THI CÔNG ...
-
Kỹ Thuật Xây Tường đá Hộc được Thực Hiện Như Thế Nào?
-
Biện Pháp Thi Công Kè đá Hộc » Rao Vặt: RaoVat