Định Ngữ Tiếng Hàn Dễ Hiểu Nhất -(으)ㄴ/는/(으)ㄹ - Huongiu

onthitopik.com sẽ cùng bạn tìm hiểu về ngữ pháp Định ngữ trong tiếng Hàn nhé!

Định ngữ trong tiếng hàn là những động từ, tính từ, hay danh từ đứng trước danh từ để làm nổi bật hoặc nêu rõ đặc điểm, tính chất, đặc tính…cho danh từ đó.

Hình thức: V/A/N (chia định ngữ để bổ sung thông tin cho N đằng sau) + N

Click xem video bài giảng về định ngữ tại đây.

1. Với tính từ : Định ngữ của tính từ là (으)ㄴ+ danh từ.

Tính từ có patchim+ 은 danh từ.
Tính từ không patchim+ ㄴ danh từ.
Tính từ kết thúc là phụ âm ㄹBỏ ㄹ + ㄴ danh từ.
Tính từ kết thúc là phụ âm ㅂBỏ ㅂ + 운 danh từ.
Tính từ kết thúc đuôi dạng 있다 / 없다+ 는 danh từ

Mẫu:

작다 + (으)ㄴ + 집 => 작은 집 ngôi nhà nhỏ

(ngôi nhà như thế nào? ngôi nhà nhỏ => nhỏ 작다 + nhà 집 => 잗다 có patchim + 은 => chia định ngữ thành 작은 집)

예쁘다 + (으)ㄴ + 여자 => 예쁜 여자 cô gái đẹp.

(cô gái như nào? béo/gầy/đẹp/xấu? => cô gái đẹp => đẹp 예쁘다 + gái 여자 => 예쁘다 không có patchim + ㄴ => 예쁜 여자)

멀다 + (으)ㄴ + 길 => 길 con đường xa.

Click Xem lạibất quy tắc ㄹ

아름답다 + (으)ㄴ + 그림 => 아름다운 그림 bức tranh đẹp.

Click Xem lại bất quy tắc ㅂ

재미있다 + (으)ㄴ + 영화 => 재미있는 영화 phim hay.

Ví dụ:

1.시원한 음료수를 마시고 싶어요. Tôi muốn uống đồ uống mát.

2.슬픈 영화를 봐요. Tôi xem phim buồn.

3.부지런한 사람은 꼭 성공할 겁니다. Người cần cù nhất định sẽ thành công.

4.아까 사무실에 이상한 전화가 왔어요. Khi nãy có cuộc điện thoại lạ đến văn phòng.

2. Với động từ có 3 trường hợp sau:

a) Định ngữ của động từ thời hiện tại : Động từ + 는 danh từ.

* Trường hợp này dịch là : (danh từ) mà (…) đang ~…

Tất cả các động từ thì hiện tại + 는 danh từ .
Động từ kết thúc có phụ âm là ㄹlược bỏ ㄹ + 는 danh từ.
Động từ kết thúc có đuôi là 있다,없다+ 는 danh từ .

Mẫu:

자다 + 는 + 사람 => 자는 사람 người đang ngủ.

(người nào? người đang nói/người đang hát hay người đang ngủ kia kìa? => người đang ngủ => ngủ 자다 + người 사람 => 자다 + 는 + 사람 => 자는 사람)

만들다 + 는 + 음식 => 만드는 음식 món ăn đang chế biến.

웃다 + 는 + 아기 => 웃는 아기 đứa trẻ đang cười.

Ví dụ:

1. 사무실에서 커피를 마시고 있는 사람이 우리 사장님입니다. Người (mà) đang uống cà phê ở văn phòng là giám đốc công ty chúng tôi.

2.한국어에 모르는 단어가 많아요. Từ (mà tôi) không biết ở tiếng Hàn nhiều.

3. 먹는 음식이 삼계탕이에요. Món (mà tôi) đang ăn là gà tần sâm.

b) Định ngữ của động từ thời quá khứ: Động từ + (으)ㄴ Danh từ.

Động từ có patchim+ 은 danh từ.
Động từ không patchim+ ㄴ danh từ.
Động từ kết thúc là phụ âm ㄹlược bỏ ㄹ + ㄴ danh từ.
Một số động từ kết thúc là phụ âm ㄷ ㄷ sẽ chuyển thành ㄹ+ 은 danh từ.

Trường hợp này dịch là: ( danh từ) mà (…) đã ~…

Mẫu :

사다 / (으)ㄴ/ 옷 => 옷 áo đã mua.

(áo nào? áo xấu/áo rộng/áo đã mua hôm qua? => áo đã mua => mua 사다 + áo 옷 => 사다 không patchim + ㄴ => 산 옷)

팔다 / (으) / 집 => 집 nhà đã bán.

먹다 + (으)ㄴ + 밥 => 먹은 밥 cơm đã ăn.

듣다 + (으)ㄴ + 노래 => 들은 노래 bài hát đã nghe.

Click xem lại bất quy tắc ㄷ

Ví dụ :

1. 어제 먹은 음식보다 이 음식은 더 맛있어요. So với món đã ăn hôm qua, món này ngon hơn.

2. 아까 만난 사람이 누구예요? Người bạn đã gặp ban nãy là ai thế?

3. 어제 생일 파티에 사람들이 많았습니다. Người đã đến bữa tiệc sinh nhật hôm qua nhiều. => Có nhiều người đã đến bữa tiệc hôm qua.

4. 이것은 한국에  찍은 사진입니다. Cái này là bức ảnh đã chụp ở Hàn Quốc.

Click xem sách ngữ pháp thông dụng sơ cấp

c) Định ngữ của động từ thời tương lai: động từ + (으)ㄹ danh từ.

Động từ có patchim+을 danh từ.
Động từ không patchim+ㄹ danh từ.
Động từ kết thúc là phụ âm ㄹ+ luôn danh từ.
Một số động từ kết thúc là phụ âm ㄷ ㄷ sẽ chuyển thành ㄹ+을 danh từ.

*Trường hợp này dịch là : (danh từ) mà (…) sẽ ~….

Mẫu:

마시다 + (으)ㄹ + 커피 => 마실 커피 cà phê sẽ uống.

(cà phê nào? cà phê đắng 쓴 커피/ cà phê đã uống 마신 커피 hay cà phê sẽ uống vào ngày mai? => cà phê sẽ uống => uống 마시다 + cà phê 커피 => 마시다 không patchim + ㄹ => 마실 커피)

입다 + (으)ㄹ +옷 => 입을 옷 áo sẽ mặc.

만들다 + (으)ㄹ + 음식 => 만들 음식 món sẽ làm.

Ví dụ :

1. 나와 결혼할 사람은 친구예요. Người mà sẽ kết hôn với tôi là bạn của tôi.

2. 주말에 만날 사람이 누나예요.Người mà tôi sẽ gặp vào cuối tuần là chị gái.

3. 이것은 베트남에 있는 가족에게 보낼 선물입니다.Cái này là quà tặng mà tôi sẽ gửi cho gia đình sống ở Việt Nam.

CHÚ Ý:

1. 딸기로 만든 빵을 먹었어요. Tôi đã ăn bánh (cái mà) làm bằng dâu tây.

2. 저는 어머니가 만든 빵을 먹었어요. Tôi đã ăn bánh (cái mà) mẹ làm.

3. 저는 선생님이 준 빵을 먹었어요. Tôi đã ăn bánh (cái mà) cô giáo cho.

4. 시장에서 파는 빵을 먹었어요. Tôi đã ăn bánh (cái mà) bán ở chợ.

5. 큰 빵을 먹었어요. Tôi đã ăn bánh to (chứ không phải cái nhỏ)

Cùng là “ăn bánh” nhưng bánh nào? thì chúng ta phải thêm phần định ngữ bôi đỏ để bổ sung thông tin cho chiếc bánh đó.

Trong ví dụ trên, bạn cần phân biệt cụ thể về 은/는 이/가 nữa nhé. Đọc bài phân biệt 은/는 이/가 tại đây!

Từ khóa » định Ngữ Là Gì Trong Tiếng Hàn