Định Tính Glycosid Tim. - Tài Liệu Text - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Y khoa - Dược >
Định tính glycosid tim.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 61 trang )

26một ống nghiệm, thêm một giọt chì acetat. Nếu xuất hiện tủa thì ngừng lọc, thêmkhoảng 1ml chì acetat 30% vào dịch chiết, khuấy đều, lọc lại và tiếp tục thử đến khidịch lọc không còn tủa với chì acetat.Chuyển toàn bộ dịch lọc vào một bình gạn dung tích 100ml. Chiết glycosidetim bằng cách lắc với chloroform 2 lần, mỗi lần 8ml. Gạn lớp chloroform vào mộtcố có mỏ đã được sấy khô. Gộp các dịch chiết chloroform và loại nước bằng NaSO4khan.Chia đều dịch chiết vào 6 ống nghiệm nhỏ đã được sấy khô. Đặt các ốngnghiệm lên giá và bốc hơi trên nồi cách thuỷ đến khô. Cắn thu được đem tiến hànhlàm các phản ứng định tính.-Phản ứng của khung steroid: phản ứng Liebermann – Burchardat.Cho vào ống nghiệm có chứa cắn trên 1ml anhydrid acetic, lắc đều cho tan hếtcắn. Nghiêng ống 45o. Cho từ từ theo thành ống 0,5ml acid sulfuric đặc, tránh xáotrộn chất lỏng trong ống. Ở mặt tiếp xúc giữa hai lớp chất lỏng xuất hiện một vòngmàu tím đỏ. Lớp chất lỏng phía dưới có màu hồng, lớp trên có màu xanh lá.Kết luận: phản ứng dương tính.- Phản ứng của vòng lacton 5 cạnh:+ Phản ứng Baljet:Pha thuốc thử Baljet: cho vào ống nghiệm to 1 phần dung dịch acid picric 1%và 9 phần dung dịch NaOH 10%. Lắc đều.Cho vào ống nghiệm có chứa cắn glycosid tim 0,5ml ethanol 90%. Lắc đềucho tan hết cắn. Nhỏ từng giọt thuốc thử Baljet mới pha cho đến khi xuất hiện màuđỏ da cam. So sánh màu sắc với ống chứng là ống không có cắn glycosid tim thấyống thử có màu đỏ cam không đậm hơn ống chứng.Kết luận: phản ứng âm tính.+ Phản ứng Legal.Cho vào ống nghiệm có chứa cắn glycoside tim 0,5ml ethanol 90%. Lắc đềucho tan hết. Nhỏ 1 giọt thuốc thử Natri nitroprussiat 0,5% và 2 giọt dung dịchNaOH 10%. Lắc đều sẽ xuất hiện màu đỏ cam. So sánh màu sắc với ống chứng là 27ống không có cắn glycosid tim thấy ống thử có màu đỏ cam không đậm hơn ốngchứng.Kết luận: phản ứng âm tính.-Phản ứng của phần đường 2,6 – desoxy: phản ứng Keller – kiliani.Cho vào ống nghiệm chứa cắn glycoside tim 0,5ml ethanol 90%. Lắc đều chotan hết cắn. Thêm vài giọt dung dịch sắt III clorid 5% pha trong acid acetic. Lắcđều. Nghiêng ống 45o. Cho từ từ theo thành ống 0,5ml acid sulfuric đặc, tránh xáotrộn chất lỏng trong ống. Ở mặt tiếp xúc giữa hai lớp chất lỏng sẽ xuất hiện 1 vòngtím đỏ.Lắc nhẹ, lớp chất lỏng phía trên có màu xanh lá.Kết luận: phản ứng dương tính.Kết luận: dược liệu không có glycosid tim.Định tính saponin.Lấy 2g bột dược liệu, cho vào bình nón 100ml, thêm 20ml nước cất, đun sôinhẹ, lọc. Dịch lọc cho vào ống nghiệm và lắc ống nghiệm 5 phút dọc theo chiềudọc, để yên 15 phút, quan sát hiện tượng tạo bọt. Bọt không tan sau 15 phút.Kết luận: phản ứng dương tính.Kết luận: dược liệu có saponin.Định tính tanin.Lấy khoảng 1g bột dược liệu cho vào bình nón dung tích 50ml, thêm 20mlnước cất, đun sôi trong 2 phút. Để nguội, lọc. Dịch lọc được dùng để định tính:-Ống 1: lấy 2ml dịch lọc, thêm 2 giọt FeCl3 5%: xuất hiện tủa xanhđen.-Ống 2: lấy 2ml dịch lọc, thêm 2 giọt chì acetat 10%: xuất hiện tủabông.-Ống 3: lấy 2ml dịch lọc, thêm 5 giọt dung dịch gelatin 1%: xuấthiệntủa bôngtrắng.Kết luận: phản ứng dương tính.Kết luận: dược liệu có tanin.(3) Định tính tinh bột. 28Nhỏ 1 – 2 giọt nước cất lên phiến kính nhỏ. Dùng kim mũi mác lấy 1 ít dượcliệu để vào giọt ước. Đậy lam kính lên, rồi nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch iod – iodidloãng vào cạnh lam kính, dung dịch iod – iodid thấm vào trong, lau khô. Soi dướikính hiển vi thấy các hạt tinh bột màu xanh.Kết luận: phản ứng dương tính.Kết luận: dược liệu có tinh bột(4) Định tính đường khử tự do.Lấy 1g bột dược liệu cho vào một ống nghiệm 20ml. Thêm vào đó 10ml nướccất, đun cách thuỷ 3 – 5 phút. Lọc nóng, lấy dịch lọc thử phản ứng sau: cho 2mldịch lọc vào ống nghiệm, thêm vào đó 0,5ml thuốc thử Fehling A và 0,5ml thuốcthử Fehling B. Đun sôi cách thuỷ vài phút, thấy xuất hiện tủa đỏ gạch.Kết luận: phản ứng dương tính.Kết luận: dược liệu có đường khử tự do(5) Định tính acid hữu cơ.Cho khoảng 2g bột dược liệu vào ống nghiệm to, thêm 5ml nước cất đun sôitrực tiếp trong 10 phút, để nguội, lọc. Lấy dịch lọc cho thêm ít tinh thể NaCO3.Quan sátthấy bọt khí bay lên.Kết luận: phản ứng dương tính.Kết luận: dược liệu có acid hữu cơKết luận chung: trong củ bình vôi nghiên cứu chứa alcaloid, saponin, tanin,tinh bột, đường khử tự do, acid hữu cơ, trong đó alcaloid là thành phần chính.Bảng 3.1. Bảng kết quả định tính các nhóm chất trong dược liệu củ.TTTên nhóm chấtPhản ứngKếtKết luậnquả1AlcaloidThuốc thử Mayer++++Thuốc thử Dragendorff++++Thuốc thử Bouchardat++++Dương tính 29TTTên nhóm chấtPhản ứngKếtKết luậnquả2Glycosid timLiebemann Burchardt+Baljet-Legal-Keller – kiliani3Saponin4Đường khử5Anthranoid toànÂm tính++6Coumarin7Tanin++++Dương tínhFehling+++Dương tínhVới dung dịch ammoniac-Âm tínhVới dung dịch NaOH-Phản ứng mở vòng lacton+Quan sát huỳnh quangphầnChiết bằng nước nóng, lắc-++++Với gelatinFlavonoid++++Với chì acetat8Với FeCl3Âm tính++++Cyanidin-Phản ứng với kiềm:Dương tính.-Với FeCl3Âm tính++Ghi chú:+: Phản ứng dương tính++: Phản ứng lên khá rõ.+++: Phản ứng lên rõ.++++: Phản ứng lên rất rõ.3.1.2.2. Định tính alcaloid trong dược liệu củ bằng sắc ký lớp mỏngChuẩn bị bản mỏng Silicagel GF254 đã tráng sẵn của Merck, hoạt hoá ở110oC/1h, để nguội và bảo quản trong bình hút ẩm.Chuẩn bị chấm sắc ký: lấy 1g bột dược liệu, chiết ngấm kiệt bằng methanolđã acid hoá đến pH 4 – 5 bằng acid acetic. Dịch chiết dùng để chấm sắc ký.Tiến hành:+ Triển khai bằng 3 hệ dung môi chloroform:methanol các tỷ lệ 9:1, 8:2, 7:3 30+ Phun hiện màu bằng thuốc thửDragendorff.+ So sánh sau nhiều lần triển khai sắc ký thấy ở bản mỏng luôn có 12 vết alcaloid ởdịch chiết củ.Hình 3.7.Sắc ký lớp mỏng các alcaloid trong củ. 313.1.2.3. Chiết phân đoạn alcaloid và định hướng phân lập các alcaloid trong từngphân đoạnChấm sắc ký lớp mỏng:Chấm 5µl mỗi dịch C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7lên bản mỏng tráng sẵn TLCsilica gel 60 F254kích thước 10×10cm và khai triển với các hệ dung môiChloroform : methanol=9:1 (hệ H1), 8:2 (hệ H2), 7:3 (hệ H3)BuOH: EtOAc: H2O: AcOH = 5,5:1,5:2:1 (hệ H4)Methanol: chloroform: ethylacetat: nước = 8,1:9,4:26:1,5 (hệ H5)Quan sát hình ảnh sắc ký ở các bước sóng 254nm, 366nm, ánh sáng thườngtrước và sau phun thuốc thửDragendorff để kết luận số vết, màu sắcvết dưới bướcsóng 366nm, Rf các vết alcaloid trong mỗi phân đoạn.Kết quả sắc ký lớp mỏng- Phân đoạn n – hexan acid (dịch C1):Hệ tách tốt nhất là H4.Phân đoạn này có 3 vết alcaloid có Rf và màu sắc các vết dưới bước sóng366nm được trình bày ở bảng 3.2. 32STTRfMàu sắc vếtkhi quan sátdưới bướcsóng 366nm10,406Xanh dương20,589Xanh mờ30,743Xanh dươngnhạt123Hình 3.8.Hình ảnh sắc ký lớp mỏng dịch C1Bảng 3.2.Giá trị Rf và màu sắckhai triển bằng hệ H4 khi quan sát dưới ánhcác vết khi quan sát dưới bướcsáng tử ngoại có bước sóng 366nm (1),sóng 366nm của dịch C1254nm (2) và sau khi phun thuốc thửDragendorff dưới ánh sáng thường (3).- Phân đoạn dichloromethan acid (dịch C2):Hệ tách tốt nhất là hệ H2.Phân đoạn này có 11 vết alcaloid có Rf và màu sắc các vết dưới bước sóng366nm được trình bày ở bảng 3.3. 33STTRfMàu sắc vết khiquan sát dưới bướcsóng 366nm1Xanh dương tím0,183Xanh dương tím40,248Xanh dương nhạt50,392Xanh dương nhạt60,421Xanh dương70,527Xanh dương nhạt80,604Xanh dương nhạt930,10332Xanh dương210,0290,651Vàng nhạt100,734Xanh dương nhạt110,818Vàng nhạtHình 3.9.Sắc ký đồ sắc ký lớp mỏng dịchC2 khai triển bằng hệ H2 khi quan sátBảng 3.3.Giá trị Rf và màu sắc cácdưới ánh sáng tử ngoại có bước sóngvết khi quan sát dưới bước366nm (1), 254nm (2) và sau khi phunsóng 366nm của dịch C2thuốc thử Dragendorff dưới ánh sángthường (3).- Phân đoạn n – buthanol acid (dịch C3):Hệ tách tốt nhất là H2.

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Nghiên cứu về thực vật và thành phần hóa học củ một loài thuộc chi stephania lour  ở ninh thuậnNghiên cứu về thực vật và thành phần hóa học củ một loài thuộc chi stephania lour ở ninh thuận
    • 61
    • 1,821
    • 2
  • Những vị thuốc không nên dùng cho phụ nữ có thai Những vị thuốc không nên dùng cho phụ nữ có thai
    • 4
    • 760
    • 2
  • LÀM FLASH CHO POWERPOINT LÀM FLASH CHO POWERPOINT
    • 3
    • 632
    • 2
  • Bài 4 THỰC HÀNH: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ Bài 4 THỰC HÀNH: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
    • 6
    • 19
    • 49
  • Các bài phát biểu khai giảng của HS Các bài phát biểu khai giảng của HS
    • 2
    • 2
    • 3
  • Nước Cộng hoà Liberia Nước Cộng hoà Liberia
    • 4
    • 333
    • 0
  • Phân phối chương trình Toán PHPT 2009 - 2010 Phân phối chương trình Toán PHPT 2009 - 2010
    • 18
    • 274
    • 0
  • THỦ THUẬT DÙNG FIREFOX THỦ THUẬT DÙNG FIREFOX
    • 4
    • 291
    • 0
Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(1.74 MB) - Nghiên cứu về thực vật và thành phần hóa học củ một loài thuộc chi stephania lour ở ninh thuận-61 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » định Tính Vòng Lacton 5 Cạnh