DNA Polymerase – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
DNA polymeraza | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấu trúc không gian xoắn-cuộn-xoắn của enzim DNA polymerase beta ở người (dựa trên file PDB 7ICG) | |||||||||
Mã định danh (ID) | |||||||||
Mã EC | 2.7.7.7 | ||||||||
Mã CAS | 9012-90-2 | ||||||||
Các dữ liệu thông tin | |||||||||
IntEnz | IntEnz view | ||||||||
BRENDA | BRENDA entry | ||||||||
ExPASy | NiceZyme view | ||||||||
KEGG | KEGG entry | ||||||||
MetaCyc | chu trình chuyển hóa | ||||||||
PRIAM | profile | ||||||||
Các cấu trúc PDB | RCSB PDB PDBj PDBe PDBsum | ||||||||
Bản thể gen | AmiGO / EGO | ||||||||
|
Các enzim DNA pôlymêraza (DNA polymerases) tạo ra các phân tử DNA bằng cách lắp ráp các nucleotide, đơn phân của DNA. Các enzim này rất cần thiết để tái bản DNA và thường làm việc theo hai nhóm cùng lúc để tạo ra hai phân tử DNA "con" giống hệt nhau từ một phân tử DNA "mẹ" ban đầu. Trong quá trình này, DNA polymeraza "đọc" từng sợi khuôn của DNA mẹ hiện có để tạo hai mạch mới, khớp theo nguyên tắc bổ sung với từng mạch khuôn.[1][2][3][4][5][6]
Enzim này xúc tác phản ứng hóa học sau
deoxynucleoside triphotphat + DNAn điphotphat + DNAn+1Xúc tác mở rộng DNA-template-đạo của 3'- cuối của một sợi DNA của một nucleotide tại một thời điểm.
Mỗi khi một tế bào phân chia, DNA polymerase là cần thiết để giúp nhân DNA của tế bào, do đó, một bản sao của phân tử DNA ban đầu có thể được thông qua với mỗi tế bào con. Bằng cách này, thông tin di truyền được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Trước khi nhân đôi, phân tử DNA mẹ bắt buộc phải tháo xoắn nhờ tôpôizômêraza và tách hai mạch khuôn nhờ hêlicaza.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 1956, Arthur Kornberg và đồng nghiệp khám phá ra enzyme DNA polymerase I, còn gọi là Pol I, trong vi khuẩn Escherichia coli. Họ miêu tả quá trình nhân đôi DNA bằng DNA polymerase sao chép các trình tự base của khuôn DNA. Sau đó, năm 1959, Kornberg được trao Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa nhờ công trình này.[7] DNA polymerase II cũng được Kornberg và Malcolm E. Gefter khám phá vào năm 1970 trong nghiên cứu của họ nhằm lý giải sâu hơn về Pol I trong quá trình nhân đôi DNA ở E. coli.[8]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bollum, F.J. (1960). “Calf thymus polymerase”. J. Biol. Chem. 235: 2399–2403. PMID 13802334.
- ^ Falaschi, A. and Kornberg, A. (1966). “Biochemical studies of bacterial sporulation. II. Deoxy-ribonucleic acid polymerase in spores of Bacillus subtilis”. J. Biol. Chem. 241: 1478–1482. PMID 4957767.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Lehman, I.R., Bessman, M.J., Simms, E.S. and Kornberg, A. (1958). “Enzymatic synthesis of deoxyribonucleic acid. I. Preparation of substrates and partial purification of an enzyme from Escherichia coli”. J. Biol. Chem. 233: 163–170. PMID 13563462.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Richardson, C.C., Schildkraut, C.L., Aposhian, H.V. and Kornberg, A. (1964). “Enzymatic synthesis of deoxyribonucleic acid. XIV. Further purification and properties of deoxyribonucleic acid polymerase of Escherichia coli”. J. Biol. Chem. 239: 222–232. PMID 14114848.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Schachman, H.K., Adler, J., Radding, C.M., Lehman, I.R. and Kornberg, A. (1960). “Enzymatic synthesis of deoxyribonucleic acid. VII. Synthesis of a polymer of deoxyadenylate and deoxythymidylate”. J. Biol. Chem. 235: 3242–3249. PMID 13747134.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Zimmerman, B.K. (1966). “Purification and properties of deoxyribonucleic acid polymerase from Micrococcus lysodeikticus”. J. Biol. Chem. 241: 2035–2041. PMID 5946628.
- ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1959”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2012.
- ^ Tessman I, Kennedy MA (tháng 2 năm 1994). “DNA polymerase II of Escherichia coli in the bypass of abasic sites in vivo”. Genetics. 136 (2): 439–48. PMC 1205799. PMID 7908652.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Burgers PM, Koonin EV, Bruford E, Blanco L, Burtis KC, Christman MF, Copeland WC, Friedberg EC, Hanaoka F, Hinkle DC, Lawrence CW, Nakanishi M, Ohmori H, Prakash L, Prakash S, Reynaud CA, Sugino A, Todo T, Wang Z, Weill JC, Woodgate R (tháng 11 năm 2001). “Eukaryotic DNA polymerases: proposal for a revised nomenclature”. J. Biol. Chem. 276 (47): 43487–90. doi:10.1074/jbc.R100056200. PMID 11579108.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về DNA polymerase.- MeSH DNA+polymerases
- Bản mẫu:PDB Molecule of the Month
- Unusual repair mechanism in ADN polymerase lambda Lưu trữ 2010-12-04 tại Wayback Machine, Ohio State University, ngày 25 tháng 7 năm 2006.
- A great animation of ADN Polymerase from WEHI at 1:45 minutes in Lưu trữ 2014-12-05 tại Wayback Machine
- 3D macromolecular structures of ADN polymerase from the EM Data Bank(EMDB)
Bản mẫu:DNA replication Bản mẫu:Kinases Bản mẫu:Enzymes
Từ khóa » Chức Năng Của Adn Polimeraza 3
-
Tổng Hợp Về Gen Mã Di Truyền Và Quá Trình Nhân Đôi ADN
-
ADN Polimeraza Có Vai Trò Gì - TopLoigiai
-
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN - Flat World
-
Vai Trò Của Enzim ADN Polimeraza Trong Quá Trình Nhân đôi ADN Là
-
Quá Trình Nhân đôi DNA – Wikipedia Tiếng Việt
-
Vai Trò Của Enzim ADN Polimeraza Trong Quá Trình Nhân ...
-
Vai Trò Của Enzim ADN Pôlimeraza Trong Quá Trình Nhân đôi ADN Là
-
Lý Thuyết Quá Trình Nhân đôi ADN Sinh 12
-
Trong Quá Trình Tự Nhân đôi AND, Chức Năng Chính Của Enzim ADN ...
-
Khi Nói Về Hoạt động Của Enzim ADN Pôlimeraza Trong Quá Trình ...
-
Bài 1: Gen, Mã Di Truyền Và Quá Trình Nhân đôi Của ADN (Nâng Cao)
-
Enzim ADN Polimeraza Có Vai Trò Gì Trong Quá Trình Tái Bản ADN?
-
Chức Năng Của ARN Pôlimeraza Trong Nhân đôi ADN - Thả Rông
-
Vì Sao Enzim ADN Polimeraza Chỉ Tổng Hợp Mạch Mới Theo Chiều 5 ...