Độ ẩm Tới Hạn Wth - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Nông - Lâm - Ngư >
- Nông nghiệp >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 122 trang )
Giáo án Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩm Trang 91.3 QUAN HỆ GIỮA VẬT LIỆU ẨM VÀ KHƠNG KHÍ CHUNG QUANH 1.3.1 Độ ẩm cân bằngNếu ta có một vật ẩm đặt trong mơi trường khơng khí ẩm sẽ xảy ra sự trao đổi nhiệt, ẩm giữa vật ẩm và môi trường khơng khí. Q trình trao đổi nhiệt phụ thuộc vào sựchênh lệch nhiệt độ giữa khơng khí và vật, còn quá trình trình trao đổi ẩm phụ thuộc vào chênh lệch áp suất riêng phần của hơi nước trên bề mặt vật và của hơi nước trong khơngkhí ẩm. Nếu áp suất riêng phần trên bề mặt vật ẩm lớn hơn áp suất riêng phần trong không khí sẽ xảy ra q trình bay hơi từ vật ẩm, độ ẩm của vật giảm đi vật liệu khô hơn.Nếu ngược lại, áp suất riêng phần trên bề mặt vật ẩm nhỏ hơn ấp suất riêng phần trong không khí thì vật liệu ẩm sẽ hấp thụ ẩm, độ ẩm tăng lên.Trong cả hai trường hợp áp suấtriêng phần của hơi nước trên bề mặt vật ẩm sẽ tiến dần tới trị số áp của riêng phần của hơi nước trong khơng khí ẩm. Khi hai trị số áp suất riêng phần này bằng nhau thì vật vàmơi trường ở trạng thái cân bằng ẩm. Lúc này vật không hút ẩm cũng không thải ẩm. Độ ẩm của vật lúc này gọi là độ ẩm cân bằng Wcb. Độ ẩm cân bằng phụ thuộc vào áp suất riêng phần của hơi nước trong khơng khí, tức là phụ thuộc vào độ ẩm tương đối củakhơng khí ϕ. Quan hệ hàm số: Wcb=f ϕ có thể được xác định bằng thực nghiệm và đượcgọi là đường đẳng nhiệt. Đối với q trình hút ẩm từ mơi trường, đường cong Wcb=f ϕgọi là đường hấp thụ đẳng nhiệt. Đối với quá trình bay hơi ẩm từ vật, đường cong xâydựng được là đường thải ẩm đẳng nhiệt hình vẽ 1.1. Ngồi ra, độ ẩm cân bằng còn phụ thuộc vào thành phần hoá học, liên kết ẩm và mức độ nào đó vào trạng thái của nguyênliệu thực phẩm. Đa số sản phẩm thực phẩm khi nhiệt độ tăng thì Wcbgiảm. Thời gian truyền ẩm đến cân bằng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nhiệt độ, độ ẩm của khơng khívà vật ẩm, tốc độ của khơng khí, cấu trúc của vật ẩm. Độ ẩm cân bằng có ý nghĩa lớn trong việc chọn chế độ sấy thích hợp cho từng loạisản phẩm thực phẩm. Người ta thường chọn độ ẩm cuối cùng của sản phẩm sấy bằng độ ẩm cân bằng của sản phẩm đó đối với giá trị trung bình cuả độ ẩm tương đối khơng khítrong bảo quản.
1.3.2 Độ ẩm tới hạn Wth
Độ ẩm cân bằng của vật ẩm trong mơi trường khơng khí có độ ẩm tương đối ϕ =100 gọi là độ ẩm tới hạn Wth. Độ ẩm này là giới hạn của quá trình hấp thụ ẩm của vậtGiáo án Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩm Trang 10hay là giới hạn của độ ẩm liên kết. Sau đó muốn tăng độ ẩm của vật phải nhúng vật vào trong nước hoặc có nước ngưng tụ trên bề mặt vật. Ẩm thâm nhập vào vật sau này gọi làẩm tự do hình vẽ 1.2. Trên đường cong vận tốc sấy, Wthlà điểm uốn giữa giai đoạn vận tốc sấy không đổi và giai đoạn vận tốc sấy thay đổi.Độ ẩm tới hạn được xác định bằng cách đo độ ẩm cân bằng của vật liệu với khơng khí bao quanh vật thể đó có độ ẩm tương đối 100 , hoặc bằng đường cong hấp thụ đẳngnhiệt của vật thể. Độ ẩm tới hạn của nguyên liệu hoặc sản phẩm càng lớn thì khả năng hút ẩm càng lớn khi bảo quản trong không khí ẩmW 100W ϕẨm liên kết Ẩmtự doẨm có thể thải ra Ẩm khơngthể thải ra Vùng hấp thụ Vùngsấyϕ100Hình vẽ 1.1: Đường cong hấp thụ và thải ẩm đẳng nhiệt.Hình vẽ 1.2: Trạng thái tương tác giữa ẩm và môi trườngGiáo án Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩm Trang 11CHƯƠNG II : CƠ SỞ KỸ THUẬT SẤY
2.1 CÂN BẰNG VẬT CHẤT CỦA MÁY SẤY
m : năng suất các dạng vật chất qua máy sấy [kgh] X : độ ẩm của khơng khí [kg hơi nướckg KKK]L : khối lượng khơng khí khơ [kgh] G : khối lượng sản phẩm sấy [kgh]W : khối lượng ẩm của sản phẩm sấy [kgh]mG+ mW+ mL1 + X1= mG+ mL1 + X32.1 mG.iGv+ mW.iWv+ mL.i1+ Q + Qbs= mG.iGr+ mL.i3+ Qtt2.22.2 MÁY SẤY LÝ THUYẾT
Với máy sấy lý thuyết người ta giả thiết rằng : -Nhiệt cho qúa trình sấy là do bộ phận đun nóng cung cấp. -Trong máy sấy khơng có bộ đun nóng bổ sung : Qbs=0 -Bỏ qua tổn thất nhiệt : Qtt=0 -Hàm nhiệt của sản phẩm sấy và thiết bị vận chuyển khơng thay đổi trong q trình sấy : iGv= iGr- Nhiệt liên kết của nước ẩm trong vật liệu không đáng kể : iWv= 0 Khi đó :Khơng khí sau khi đun nóng mL, X2, t2, i2Sản phẩm ướt mG, mW,iGvQbsSản phẩm khơ mG, iGrQKhơng khí trước khi sấy mL, X1, t1, i1Máy sấyKhơng khí sau khi sấy : mL, X3, t3, i3 Xem ThêmTài liệu liên quan
- Tài liệu về kỹ thuật nông sản
- 122
- 1,699
- 1
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1.15 MB) - Tài liệu về kỹ thuật nông sản-122 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Cách Xác định độ ẩm Tới Hạn
-
XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM CÂN BẰNG VÀ ĐỘ ẨM TỚI HẠN - TaiLieu.VN
-
BÀI 7: SẤY ĐỐI LƯU MỤC LỤC 5
-
Kỹ Thuật Sấy Nông Sản Thực Phẩm - SlideShare
-
Sổ Tay Hướng Dẫn Về Độ ẩm Và Hàm Lượng Nước - Mettler Toledo
-
TCVN 172 : 2007 - Xác định độ ẩm Toàn Phần.
-
Phương Pháp Khối Lượng Gián Tiếp Xác định Hàm Lượng ẩm Toàn Phần
-
Cân Bằng độ ẩm Là Gì - Học Tốt
-
Các Quá Trình Và Thiết Bị Truyền Khối - Luận Văn, đồ án, đề Tài Tốt Nghiệp
-
Dong Hoc Qua Trinh Say - Chương 3 ĐỘNG HỌC QUÁ TRÌNH SẤY 3 ...
-
[PDF] Chương 6
-
Báo Cáo Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học | Xemtailieu
-
Điểm Tới Hạn – Wikipedia Tiếng Việt
-
[PDF] NGUYỄN THỊ VÂN LINH TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 4919:2007 (ISO 00687:2004) Về Nhiên ...