ĐỒ ÁN NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM - 123doc

Nội dung

BỂ SBR , NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM, SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ, XỬ LÝ NƯỚC THẢI, SONG CHẮN RÁC, BỂ ĐIỀU HÒA, BỂ KEO TỤ TẠO BÔNG, BỂ LẮNG 1, BỂ NÉN BÙN, BỂ KHỬ TRÙNG, ĐỒ ÁN MÔN HỌC, TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM CÔNG SUẤT 1100 M3NGÀY.ĐEM

ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm LỜI NÓI ĐẦU Ngành công nghiệp Dệt - nhuộm với lịch sử đời hàng nghìn năm ngành công nghiệp phát triển từ sớm góp phần không nhỏ vào việc đáp ứng nhu cầu ngày cao người Bên cạnh giá trị kinh tế, phát triển ngành công nghiệp dệt góp phần giải vấn đề xã hội tạo công ăn việc làm cho lượng lao động không nhỏ, thực chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá Hiện nay, ngành Dệt - nhuộm nước ta phát triển mạnh mẽ, đa dạng với quy mô khác ngành công nghiệp đặc trưng có nguy ô nhiễm cao, gây tác động xấu định môi trường xung quanh sức khoẻ cộng đồng Trong trình hoạt động sản xuất, sở dệt nhuộm tạo lượng lớn chất thải có mức độ ô nhiễm cao Nước thải sinh từ ngành dệt nhuộm thường có nhiệt độ cao, độ pH lớn, chứa nhiều loại hóa chất, thuốc nhuộm khó phân hủy, độ màu cao Nếu không xử lý tốt, nước thải dệt nhuộm gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm Bởi vậy, bên cạnh việc đầu tư để thúc đẩy phát triển ngành dệt-nhuộm sở dệt-nhuộm cần có chiến lược phát triển bền vững, để giảm tốc độ gia tăng ô nhiễm, giảm tác động nước thải đến môi trường sức khỏe cộng đồng, nâng cao chất lượng môi trường sống Tuy nhiên, vấn đề gây khó khăn doanh nghiệp khiến cho hoạt động nhằm bảo vệ xử lí môi trường chưa đạt kết mong đợi Xuất phát từ vấn đề với mục tiêu củng cố kiến thức học ghế nhà trường, trang bị cho hiểu biết cần thiết cho công việc sau SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm này, em giao đề tài tốt nghiệp : “Thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy dệt nhuộm với công suất 1100m3/ngày đêm” LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường nhiệt tình giảng dạy, cung cấp kiến thức để em hiểu rõ có tảng thực đồ án môn học xử lí nước thải Và đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Vũ Phượng Thư – giảng viên trực tiếp hướng dẫn, xem xét góp ý kiến cho em hoàn thành đồ án Một lần em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô! SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Quy trình công nghệ dệt hoàn chỉnh kèm theo dòng thải Hình 4.1 Các loại đan 44 Hình 4.2 Cấu tạo song chắn rác 46 Hình 4.3 Cấu tạo thiết bị thu nước Decanter 78 SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Tổng kết việc sử dụng thuốc nhuộm phù hợp với loại nguyên liệu Bảng 1.2 Các hóa chất dùng trình dệt nhuộm Bảng 3.1 Số liệu chất lượng nước thải đầu vào nhà máy dệt công suất 1100 m3/ngày.đêm 34 Bảng 4.1 Hệ số không điều hòa chung 41 Bảng 4.2 Thông số thiết kế song chắn rác 46 Bảng 4.3 Thông số thiết kế hố thu gom 48 Bảng4.4 Thông số thiết kế bể điều hòa 52 Bảng 4.5 : Lượng phèn dựa vào độ đục 52 Bảng 4.6 : Thông số thiết kế bể trộn khí 56 Bảng 4.7: Thông số thiết kế bể keo tụ 61 Bảng 4.8 Thông số thiết kế bể lắng đứng I .66 Bảng 4.9 Thông số nước thải đầu vào 66 Bảng 4.10: Các thông số thiết kế kích thước bể SBR 79 Bảng 4.11 Các thông số thiết kế bể khử trùng .81 SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BOD : Biochemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy sinh hoá COD : Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hoá học DO : Dissolved Oxygen – Oxy hoà tan SS : Suspendid solids - Chất rắn lơ lửng F/M : Food/microoganism XLNT : Xử lý nước thải QCVN : Qui chuẩn Việt Nam BTNMT : Bộ tài nguyên Môi trường PAA : Polyacrilamic VSV : Vi sinh vật STT : Số thứ tự CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI NGÀNH DỆT - NHUỘM 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT Một cách tổng quát, ngành công nghiệp dệt nhuộm chia làm loại sau: - Dệt nhuộm vải cotton: với loại vải thuốc nhuộm hoạt tính hoàn nguyên trực tiếp, sử dụng hầu hết nhà máy dệt (Nhà máy dệt Thành Công,dệt Thắng Lợi, dệt Gia Định ) SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm - Dệt nhuộm sợi tổng hợp (polymester): thường sử dụng thuốc nhuộm phân tán (Nhà máy dệt Thành Công, Thắng Lợi, Sài Gòn….) - Dệt nhuộm vải peco: sử dụng thuốc nhuộm hoàn nguyên phân tán ( nhà máy dệt Sài Gòn) - Ươm tơ dệt lụa: dạng chủ yếu làm nước, điểm khác biệt nhà máy dệt khác nguyên liệu chủ yếu nhập ngoại gần 100% (Xí nghiệp Chế Biến Tơ Tằm Bảo Lộc, Bình Minh, Rạng Đông, ….) Với loại vật liệu dệt, dạng nguyên liệu, mục đích sử dụng khác lại có quy trình sản xuất khác Trong thực tế tùy theo yêu cầu mặt hàng, linh hoạt bỏ qua vài công đoạn hay thay đổi thứ tự công đoạn Công nghệ dệt nhuộm trình bày đa dạng, phức tạp tùy vào nguyên liệu, mặt hàng, đặc điểm sở sản xuất nhiên quy trình công nghệ dệt nhuộm hoàn chỉnh bao gồm công đoạn : kéo sợi, dệt vải, nhuộm, hoàn tất Thuyết minh sơ đồ dây chuyền công nghệ: Làm nguyên liệu: Nguyên liệu bông, xơ nhân tạo,len, tơ tằm đóng thành kiện chứa sợi có kích thước khác bị đánh tung, làm trộn nhằm loại bỏ tuyến xơ, cặn bẩn Chải, kéo sợi, đánh ống, mắc sợi: Các sợi chải song song tạo thành sợi thô kéo để giảm kích thước sợi, tăng độ bền quấn sợi thành ống thích hợp cho việc dệt vải Các ống sợi máy mắc mắc thành trục sợi rẽ thành sợi với số lượng sợi chiều dài theo yêu cầu mặt hàng SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm Công đoạn hồ: Sợi hồ hoá hồ tinh bột tinh bột biến tính để tạo màng hồ xung quanh sợi nhằm tăng thêm tính cho sợi, đảm bảo cho quy trình dệt thuận lợi Ngoài dùng loại hồ nhân tạo polyvinylalcol PVA, polyacrylat, keo động vật (casein zelatin), chất làm mềm, thảo mộc, chất béo, chất giữ ẩm CaCl 2, glyxerin, chất chống mốc (phenol) Sau dệt thành tấm, vải đem tẩy tinh bột thực công đoạn khác (như nấu, nhuộm…) Dệt vải: Các trục dệt tẩm hồ đem sang máy dệt để thực công đoạn dệt nên sản phẩm, dệt vải qúa trình kết hợp sợi ngang với sợi dọc mắc để hình thành vải mộc Giũ hồ: Vải mộc kiểm tra đốt lông giũ nhằm loại bỏ lông xù thành phần hồ bám vải phương pháp enzim ( 1% enzim, muối chất ngấm) axit ( dung dịch H2SO4 0,5 %) Nấu vải: Vải sau giũ hồ giặt nước, xà phòng, xút, chất ngấm đưa sang nấu tẩy để loại trừ phần hồ lại tạp chất thiên nhiên xơ xợi dầu mỡ, sáp… Sau nấu, vải có khả thấm ướt cao, hấp thụ hoá chất, thuốc nhuộm cao hơn, vải mềm mại trắng đẹp Sau vải giặt lại nhiều lần Tẩy trắng: Tẩy trắng nhằm mục đích tẩy màu tự nhiên vải, làm vết bẩn làm cho vải có độ trắng yêu cầu chất lượng Các chất tẩy thường dùng natri cloxit ( NaClO2), natri hypoclorit (NaOCl) hyđro peroxide (H 2O2) chất phụ trợ Sau vải giặt lại nhiều lần SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm Kéo sợi, chải, ghép, đánh ống Hơi nước Hồ sợi Nước thải chứa hồ tinh bột, hóa chất Dệt vải Ezym, NaOH Hơi nước H2SO4 H2O Chất tẩy giặt H2O2, NaOCl, hóa chất H2SO4 Gĩu hồ Nấu Xử lý axit, giặt Tẩy trắng Nước thải chứa hồ tinh bột bị thủy phân NaOH Nước thải Nước thải Nước thải H2O2, chất tẩy giặt Giặt Nước thải NaOH, hóa chất Làm bóng Nước thải Nhuộm in hoa Nước thải Giặt Nước thải Dung dịch nhuộm H2SO4 H2O2, chất tẩy giặt Hơi nước Hồ, hóa chất Hoàn tất, văng khô Nước thải Sản phẩm Hình 1.1 Quy trình công nghệ dệt hoàn chỉnh kèm theo dòng thải SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư 10 ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm Kd – Hệ số phân hủy nội bào vi khuẩn tiêu thị bCOD Kd,25 = Kd,20.θT-20 = 0,12.(1,04)25-20 = 0,146 (mgVSS/mgVSS.ngày) fd – Tỉ lệ vụn tế bào, fd = 0,2  θc = 30 ngày Tốc độ tăng trưởng bùn: Lượng sinh khối gia tăng ngày tính theo MLVSS: Trong đó: Y – Hệ số sản lượng bùn, Chọn Y = 0,5 mgVSS/mgbCOD Kd – Hệ số phân hủy nội bào 25oC, mg/mg.ngày Kd = K20.DT-20 = 0,12.(1,04)25-20 = 0,146 (mg/mg.ngày) Tổng lượng bùn sinh theo SS ngày: Tổng lượng bùn dư cần xử lý ngày: Lượng bùn dư cần xử lý (Gd) = tổng lượng bùn – lượng cặn trôi khỏi bể = 91 – 20.1100.10-3 = 69 (kg/ngày) Thể tích cặn chiếm chỗ sau ngày: Chiều cao cặn lắng bể: Thể tích bùn phải xả bể (để lại 20%): • Lượng bùn sinh ngày Hàm lượng bCOD xử lý: Hàm lượng BOD5 xử lý ngày: SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư 75 ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm • Xác định tỷ số F/M tải trọng BOD Tải trọng thể tích: Trong đó: Q – Lưu lượng nước thải, Q = 68,75 (m3/1 chu kì bể) Svào – Hàm lượng BOD5 đầu vào, Svào = 216 (mg/l) Vt – Thể tích bể SBR (m3) 108 gBOD5/m3.ngày = 0,108 kgBOD5/m3.ngày Trị số nằm khoảng cho phép Lorg = 0,08 – 0,24 kgBOD5/m3.ngày [13] Tỉ số F/M: (kgBOD5 cung cấp/kgVSS.ngày) Trị số nằm khoảng cho phép 0,04 – 0,1 (kgBOD5 cung cấp/kgVSS.ngày) [13] • Xác định hiệu suất quan sát (sản lượng sinh khối) Xác định lượng oxy cấp cho bể SBR theo BOD20 Khối lượng BOD20 cần xử lý ngày là: Tính lượng oxy yêu cầu theo công thức: Tính thể tích không khí theo yêu cầu: Giả sử hiệu vận chuyển oxy thiết bị thổi khí 8%, hệ số an toàn sử dụng thiết kế thực tế Lượng không khí yêu cầu theo lý thuyết (giả sử không khí chứa 23,2% O theo trọng lượng trọng lượng riêng không khí 20oC 0,0118 kN/m3 = 1,18 kg/m3) là: SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư 76 ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm Lượng không khí yêu cầu với hiệu vận chuyển 8% bằng: Lượng không khí thiết kế để chọn máy nén khí là: 7,2 x = 14,4 m3/phút = 0,2 m3/s • Áp lực công suất hệ thống nén khí: Áp lực cần thiết cho hệ thống khí nén xác định theo công thức: Trong đó: hd – Tổn thất áp lực ma sát dọc theo chiều dài ống dẫn (m); hc – Tổn thất cục (m); hf – Tổn thất qua thiết bị phân phối (m); H – Chiều sâu hữu ích bể, H = 4m Tổng tổn thất hd hc thường không vượt 0,4m; tổn thất hf không 0,5m Do áp lực cần thiết là: Hct = 0,4 + 0,5 + = 5,9m Áp lực không khí là: Công suất máy nén khí: Trong đó: q – Lưu lượng không khí, q = 0,2 m3/s; η – Hiệu suất máy nén khí, η = 0,7 – 0,9 Chọn η = 0,8 Chọn Máy thổi khí ANLET BE125E - 5B công suất 12 kW Mỗi bể SBR lắp máy thổi khí, máy dự phòng • Hệ thống phân phối khí Lượng không khí thổi vào bể SBR 1h Qkhí = 720 (m3/h) SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư 77 ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm Chọn đĩa thổi khí Jaeger - HD340 có đường kính 0,295m lưu lượng thiết kế 5-12m3/h, chọn q= 8m3/h= 2,2.10-3 m3/s N đĩa = Vậy bể cần 24 đĩa nên hệ thống phân phối khí thiết kế gồm ống chính, ống nhánh, đĩa thổi khí Bố trí ống dẫn khí theo chiều dài bể, nằm thành bể SBR Bố trí ống nhánh theo chiều rộng bể, khoảng cách ống nhánh 5,5/4 = 1,375 (m), khoảng cách ống gần thành bể với thành bể 1,375/2 = 0,688 (m) Trên ống nhánh bố trí đĩa thổi khí, khoảng cách đĩa 5/6 = 0,833 (m), khoảng cách đĩa gần thành bể 0,4167 (m) Đường kính ống dẫn khí (10 – 40 m/s) Chọn vchính = 12 (m/s)[6] Chọn ống dẫn khí ống thép có 101 mm - Lượng khí qua ống nhánh: - Đường kính ống dẫn khí nhánh: chọn vnhánh = 10 (m/s) Chọn ống dẫn khí ống thép có 73 mm Ống dẫn khí đặt cách đáy bể 15 (cm) bệ đỡ bê tông • Đường ống dẫn nước vào khỏi bể sbr Vận tốc dòng ống có áp v = 0,7 – 1,5 m/s Chọn v = m/s Đường kính ống dẫn nước: Chọn ống nước PVC 114 mm • Đường ống dẫn bùn khỏi bể SBR Thể tích bùn xả ngày: VW= 1,32 m3 Chọn xả bùn không liên tục, thời gian xả bùn cho chu kỳ phút SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư 78 ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm Lưu lượng bùn xả chu kỳ hoạt động: Chọn vận tốc bùn chảy ống v = 0,5m/s Đường kính ống xả bùn: Chọn ống nhựa PVC loại 141 mm • - Thiết kế hệ thống Decanter Thể tích nước cần rút thể tích làm đầy bể :Vr.n = Vlđ = 68,75 m3 Thời gian rút nước tr.n = (h) Tốc độ rút nước = = = m3/s=1,14 m3/phút Chiều cao lớp nước bể = m Vậy đặt Decanter độ cao cách đáy 2(m) để không bơm lẫn bùn vào Hệ thống rút nước tĩnh Decanter sử dụng theo thiết kế hãng Aqua Đây loại Decanter hoạt động nhờ hệ thống phao, cố định di động Sơ đồ hoạt động sau: Phao cố định giữ cho hệ thống ổn định vị trí mặt nước trước sau rút nước Phao di động hoạt động theo nguyên tắc tàu ngầm, đóng vai trò van đóng mở miệng hút Khi van trạng thái đóng, khoang chứa phao đầy khí, lên khớp với miệng phao cố định.Khi van trạng thái mở, không khí khoang chứa phao bị hút làm nước tràn vào đầy khoang Khi chìm xuống, tách khỏi phao cố định Nước từ bên tràn vào miệng ống hút Khi tới giới hạn nước- bùn, phao cảnh báo bên truyền tinh hiệu tủ điều khiển.Khí thổi vào đầy khoang chứa làm phao di động đóng lại SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư 79 ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm Hình 4.3 Cấu tạo thiết bị thu nước Decanter Hiệu khử BOD5 COD sau bể SBR - Hàm lượng BOD5 sau qua bể SBR lại: - Hàm lượng COD sau qua bể SBR lại: Bảng 4.10: Các thông số thiết kế kích thước bể SBR Thông số Đơn vị Thông số thiết kế Lưu lượng thiết kế, Qtb m3/ngày.đêm Số bể, n bể Số chu kỳ hoạt động 24h, n1 chu kỳ Số chu kỳ bể, n2 chu kỳ Thời gian làm đầy, tl.đ h Thời gian phản ứng, tp.ư h Thời gian lắng, tl h SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư 80 Giá trị 1100 4 16 1,5 2,5 ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm Thời gian chắt nước, tc.n Thời gian tổng cộng chu kỳ, Tc Thể tích bể SBR, Vt Tỉ số F/M Tải trọng BOD5, Lorg Kích thước bể SBR Chiều cao xây dựng bể SBR, Hxd Chiều cao bảo vệ, hbv Chiều cao lớp nước, hn Chiều cao lớp bùn, hb Chiều cao an toàn, hat Đường kính ống dẫn khí chính, Dchính Đường kính ống dẫn khí nhánh, dnhánh Số đĩa thổi khí, nđĩa Số nhánh Số đĩa nhánh Chiều dài bể SBR, L Chiều rộng bể SBR, B h h m3 kgBOD5/kgVSS.ngày kgBOD5/m3.ngày 12 137,5 0,043 0,108 m m m m m mm mm đĩa nhánh đĩa m m 5,8 0,8 2,5 2,3 0,2 101 73 24 5,5 4.9 BỂ KHỬ TRÙNG 4.9.1 Nhiệm vụ Khử trùng nước thải nhằm mục đích phá hủy, tiêu diệt loại vi khuẩn gây bệnh chưa khử bỏ trình xử lý nước thải 4.9.2 Tính toán Hóa chất khử trùng clorua vôi (CaOCl 2) hypoclorit canxi (Ca(ClO)2.2H2O) - Lượng Clo hoạt tính Ya = = Trong đó: Ya: lượng clo hoạt tính cần để khử trùng nước thải, kg/h a: liều lượng Clo hoạt tính, a = g/m3 SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư 81 ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm - Lượng Clo tiêu thụ hàng ngày: Yngày = 24 Ya = 24 x 0,23 = 5,52 (kg/ngày) - Lượng Clo phép dự trữ tối đa cho tháng: Ym = Yngày 30 = 5,52.30 = 165,6 (kg) Tính bể tiếp xúc Thời gian lưu nước bể = 30 phút= 0,5 - Dung tích làm việc bể: V = Q = 45,83.0,5 = 22.9 (m3) - Chiều cao bể H = Hlv + Hbv = 2,5m Trong đó: Hlv: chiều cao làm việc bể Hlv = 2m Hbv: chiều cao bảo vệ Hlv = 0,5m Vậy chọn kích thước bể L x W x H = 3,5 x 3,5 x 2,5(m) Thông số Bảng 4.11 Các thông số thiết kế bể khử trùng Đơn vị Gía trị Chiều rộng m 2,5 Chiều cao m 3,5 Chiều dài m 3,5 Giờ 0,5 Thời gian lưu 4.10 BỂ NÉN BÙN 4.10.1 Nhiệm vụ Dung dịch cặn loãng vào buồng phân phối đặt tâm bể, cặn lắng xống lấy từ đáy bể , nước thu máng vòng quanh chu vi bể để đưa trở lại khu xử lý Trong bể đặt máy gạt cặn để gạt cặn đáy bể hố thu trung tâm Để tạo khe hở SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư 82 ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm cho nước chuyển động lên mặt, tay đòn máy cào cặn gắn dọc, máy cào chuyển động quanh trục, hệ dọc khuấy nhẹ khối cặn, nước trào lên làm cho cặn đặc 4.10.2 Tính toán Cặn đưa vào bể gồm cặn từ bể lắng bùn xả từ bể lắng - Lượng cặn từ bể lắng 1: + Khối lượng cặn : 88 kg/ngày + Thể tích V1 = 4,33 m3/ngày - Cặn từ bể SBR: + Khối lượng cặn : 69 kg/ngày + Thể tích VSBR = 6,7 m3/ngày - Lượng cặn đưa vào bể ngày: G = G1 + G2 = 69 + 88 = 155/ngày - Tổng thể tích cặn đưa vào bể : Qc = V1 + V2 = 4,3 + (6,7 x 4) = 29 m3/ngày Diện tích bề mặt bể nén bùn =(m2) : Trong đó: G: Lượng cặn đưa vào bể G = 155 (kg/ngày) a: Tải trọng cặn bề mặt bể cô đặc trọng lực, a = 39 – 78 (kg/m 2.ngày) Chọn a = 50 (kg/m2.ngày) Đường kính bể nén bùn:D= Đường kính ngăn phân phối trung tâm có đường kính 20% đường kính bể dtt = 0,2 D = 0,2 2= 0,4 (m) - Chiều cao bể thường từ – 3,7m, chọn Hbể = 3,7m [10 ] SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư 83 ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm - Chiều cao ống trung tâm thường từ – 1,25m, chọn htt = 1,2m [10 ] - Chiều cao chóp đáy bể có độ dốc 10% phía tâm h = 0,1× - Chiều cao bể : Hbể = htt + h + hb + hbv - Chọn chiều cao bảo vệ 0,5m - Chiều cao vùng chứa cặn : hb = Hbể - h – htt – hbv = 3,7 – 0,24 – 1,2 – 0,5 = 1,8m - Thời gian lưu cặn từ 0,5 – 20 ngày Chọn thời gian lưu cặn 2,5 ngày [4 – 216] - Thể tích bể : Vbể = Qc x t = 29 x 2,5 = 72,5m3 Kiểm tra : Tải trọng dung dịch cặn đưa vào bể = 28 kg/m3.ngày Gía trị nằm khoảng 24 -30 kg/m2.ngày Xác định tỷ trọng thể tích cặn sau cô dặc Cặn sau cô đặc có nồng độ 5% [10] = [10 ] ⇒ Sk = 1,17 Trong đó: Wc : Trọng lượng bùn khô, Wc = 155 T/ngày + Trong cặn vô có tỷ trọng 2,5 chiếm 25% tức Wv = 0,25 x 155= 38,92 kg/ngày + Cặn hữu có tỷ trọng chiếm 75% tức Wh = 0,75 x 155= 116,76 kg/ngày Sk : Tỷ trọng bùn khô SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư 84 ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm Sv : Tỷ trọng bùn vô cơ, Sv = 2,5 T/m3 Sh : Tỷ trọng bùn hữu cơ, Sh = T/m3 Vậy tỷ trọng hỗn hợp cặn 95% nước 5% cặn (cặn có độ ẩm 95%) ⇒ S=1 Vậy thể tích cặn sau nén bể nén bùn : V= = m3 [4] Trong : Wc : trọng lượng cặn khô (tấn), WC = 155 kg/ngày S : Tỷ trọng hỗn hợp cặn, S = 1000 kg/m3 P : Nồng độ phần trăm cặn khô hốn hợp theo tỉ lệ thập phân, P = 0,05 4.11 MÁY ÉP BÙN Từ bể nén bùn , cặn bơm lên máy lọc ép băng tải , giả sử máy làm việc ngày, tuần làm ngày - Lưu lượng cặn đưa đến máy lọc ép băng tải là: q = m3/h - Lượng cặn đưa vào máy tuần là: G = 155 x = 1,1T Q = x = 21 m Lượng cặn đưa máy giờ: G’ = =19 kg/h Q’ =m3 /h Bùn nén định kỳ bơm lọc ép bùn Nước sau tách bùn tự chảy trở lại bể điều hòa để tiếp tục xử lý lần SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư 85 ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư 86 ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 KẾT LUẬN Ngành công nghiệp dệt may phát triển nhanh với thị trường rộng lớn đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế nhà nước Đồng thời, vấn đề môi trường hoạt ng nhà má thuộc da chưa quan tâm, vấn đề nước thải Vì việc đầu tư thiết kế, xây dựng lắp đặt trạm xử lý nước thải cần thiết phải thực Nước thải nhà máy dệt may có nồng độ SS, BOD 5, COD, Độ màu cao vượt tiêu chuẩn chất lượng nước thải môi trường nên dễ tác động đến sinh vật nước xung quanh nhà máy, ảnh hưởng nghiêm trọng tới nguồn nước sinh hoạt nười dân gần nhà máy dệt may Công nghệ xử lý nước thải dệt may nêu kết hợp xử lý hóa – lý kết hợp xử lý sinh học Nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn loại B (QCVN13:2008/BTNMT) trước thải nguồn tiếp nhận 5.2 KIẾN NGHỊ Khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chủ đầu tư cần nắm rõ vấn đề sau: Thực tốt vấn đề quy hoạch, thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho hợp với quy hoạch chung vùng công suất đáp ứng nhu cầu phát triển tương lai Chủ đầu tư cần theo dõi, kiểm tra thường xuyên nguồn xả thải đề đảm bảo tiêu đầu vào quy định, tránh trường hợp nhà máy xả thải với nồng độ cao Ngoài ra, nhà máy nên áp dụng sản xuất để hạn chế ô nhiễm ( quản lý tốt hơn, thay đổi nguyên liệu, quy trình sản xuất, công nghệ hoàn lưu tái sử dụng ) Bảo đảm công tác quản lý vận hành dúng theo hướng dẫn kỹ thuật Thường xuyên quan trắc chất lượng nước thải xử lý đầu để kiểm tra xem có đạt điều kiện xả vào nguồn quan trắc chất lượng nước nguồn tiếp nhận SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư 87 ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm TÀI LIỆU THAM KHẢO Lâm Minh Triết (chủ biên),Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân -Xử lý nước thải đô thị công nghiệp-Tính toán thiết kế công trình PGS.TS Hoàng Văn Huệ- Thoát nước, tập xử lý nước thải PGS.TS Hoàng Huệ (2005)-Xử lý nước thải ,Nhà xuất xây dựng Hà Nội TS Trịnh Xuân Lai- Xử lý nước cấp cho sinh hoạt công nghiệp 5.Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 7957:2008 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 51:2008 7.Sổ tay trình thiết bị công nghiệp hóa chất,tập 1-Nhà xuất khoa học kỹ thuật 8.GS.TS Trần Hiếu Nhuệ (2001)-Thoát nước xử lý nước thải công nghiệp, nhà xuất khoa học kỹ thuật 9.PGS.TS Đặng Trấn Phòng, GS.TS Trần Hiếu Nhuệ(2006), Xử lý nước cấp nước thải dệt nhuộm , Nhà xuất khoa học kỹ thuật 10 Lâm Minh Triết (chủ biên) (2015), Xử lý nước thải tập , 11 Lâm Minh Triết, (2006), Xử lý nước thải đô thị công nghiệp, Nhà xuất Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh 12 Nguyễn Ngọc Dung (2008), Xử lý nước cấp , Nhà xuất xây dựng 13 Trịnh Xuân Lai(2008), Tính toán thiết kế công trình xử lý nước thải, Nhà xuất xây dựng Hà Nội 14 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, TCXDVN33-2006/BTNMT 15 GS TS Lâm Minh Triết , Xử lý nước thải đô thị công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình 16 Nguyễn Công Toàn(2005), Công nghệ nhuộm hoàn tất, nhà xuất đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư 88 ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1100 m3/ngày.đêm SVTH :Nguyễn Thị Thanh Thảo GVHD: Th.s Vũ Phượng Thư 89

Ngày đăng: 04/07/2016, 09:04

Từ khóa » đồ án Xử Lý Nước Thải Dệt Nhuộm