Đồ Án Sấy Cà Phê Nhân Bằng Thiết Bị Sấy Thùng Quay ... - 123doc

Nội dung

Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT Nhiệm vụ: Sấy cà phê nhân 2000 kg khô/h Thiết bị sấy thùng quay CHƯƠNG 1: NGHIÊN CƯÚ TÍNH CHẤT CỦA CÀ PHÊ NHÂN 1.1 Đặc tính chung cà phê: 1.1.1 Cấu tạo giải phẫu cà phê 1.1.2 Cấu tạo nhân cà phê 1.1.3 Thành phần hóa học nhân cà phê 1.1.4 Tính chất vật lý cà phê nhân 1.2 Quy trình sản xuất cà phê: 1.2.1 Giới thiệu phương pháp sản xuất cà phê 1.2.2 Dây chuyền sản suất cà phê nhân (phương pháp khô) CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ SẤY 2.1 Chọn phương pháp sấy 2.1.1 Chọn thiết bị sấy 2.1.2 Giới thiệu phương pháp sấy đối lưu 2.1.3 Chọn tác nhân sấy chế độ sấy 2.1.4 Chọn thời gian sấy τ 2.2 Tính toán trình sấy lý thuyết: 2.2.1 Tính toán trạng thái không khí bên 2.2.2 Tính toán trạng thái không khí vào thùng sấy 2.2.3 Xác định nhiệt độ TNS khỏi thùng sấy t2 2.2.4 Tính toán lượng tiêu hao TNS 2.2.5 Tính toán lượng nhiệt cung cấp cho trình sấy lý thuyết 2.3 Xác định kích thước thùng sấy 2.3.1 Lượng ẩm bốc trình sấy 2.3.2 Tính kích thước thùng sấy (V, D, L) CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN NHIỆT QUÁ TRÌNH SẤY 3.1 Mục đích tính toán nhiệt 3.2 Tính tổn thất nhiệt: 3.2.1 Tổn thất vật liệu sấy mang 3.2.2 Tổn thất môi trường 3.3 Tính toán trình sấy thực tế: 3.3.1 Tính giá trị tổng tổn thất ∆ 3.3.2 Xác định thông số TNS sau trình sấy thực 3.3.3 Lượng TNS thực tế 3.3.4 Lưu lượng thể tích trung bình trình sấy thực 3.3.5 Kiểm tra lại giả thiết tốc độ sấy 3.3.6 Lập bảng cân nhiệt Trang Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang CHƯƠNG 4: TÍNH CHỌN CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ 4.1 Tính chọn calorife lò 4.2 Tính trở lực chọn quạt gió 4.2.1 Tính trở lực 4.2.2 Chọn quạt cho hệ thống sấy thùng quay 4.3 Chọn xyclon lọc sản phẩm Trang Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang LỜI NÓI ĐẦU Kỹ thuật sấy ngành khoa học phát triển từ năm 50 đến 60 Viện trường đại học giới chủ yếu giải vấn đề kỹ thuật sấy vật liệu cho công nghiệp nông nghiệp Trong năm 70 trở lại người ta đưa kỹ nghệ sấy nông sản thành sản phẩm khô, kéo dài thời gian bảo quản mà làm phong phú thêm mặt hàng sản phẩm như: trái cây, cà phê, sữa, bột, cá khô, thịt khô Đối với nước ta nước nhiệt đới ẩm, việc nghiên cứu công nghệ sấy để sấy nguyên vật liệu có ý nghĩa đặc biệt: kết hợp phơi sấy để tiết kiệm lượng, nghiên cứu công nghệ sấy thiết bị sấy phù hợp với loại nguyên vật liệu để đạt chất lượng cao Đặc biệt sấy cà phê nhân, thành phẩm để chế biến cà phê bột, cà phê sữa, loại bánh cao cấp.v…v Do đặc thù cà phê nhân sấy phải giữ mùi thơm màu sắc đặc trưng nên ta dùng thiết bị sấy như: sấy tháp, thùng quay, sấy hầm.v.v… Trong đồ án em có nhiệm vụ sấy cà phê nhân thiết bị sấy thùng quay với suất 2000 kg khô/h Đây lần tiếp nhận nhiệm vụ thiết kế hệ thống sấy mang tính chất đào sâu chuyên ngành, kiến thức tài liệu tham khảo hạn chế nên em tránh khỏi sai sót trình thiết kế Em xin chân thành cảm ơn giúp đỡ bảo tận tình GVC.TS Trần Văn Vang để em hoàn thành tốt đồ án Trang Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang Chương 1: NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU SẤY 1.1 ĐẶC TÍNH CHUNG CỦA QUẢ CÀ PHÊ 1.1.1 Cấu tạo giải phẫu cà phê: Quả cà phê gồm có phần sau : lớp vỏ quả, lớp nhớt, lớp vỏ trấu, lớp vỏ lụa, nhân + Lớp vỏ : lớp vỏ ngoài, mềm, bì có màu đỏ, vỏ cà phê chè (arabica) mềm cà phê vối (canephora) cà phê mít (excelsa) + Dưới lớp vỏ mỏng lớp vỏ thịt, gọi trung bì, vỏ thịt cà phê chè mềm, chứa nhiều chất ngọt, dễ xay xát Vỏ cà phê mít cứng dày + Hạt cà phê sau loại chất nhờn phôi khô gọi cà phê thóc, bao bọc nhân lớp vỏ cứng nhiều chất xơ gọi vỏ “trấu” tức nội bì Vỏ trấu cà phê chè mỏng dễ dập vỡ cà phê vối cà phê mít + Xát cà phê thóc lớp vỏ mỏng, mềm gọi vỏ lụa, chúng có màu sắc đặc tính khác tùy theo loại cà phê Vỏ lụa cà phê chè có màu trắng bạc mỏng dễ bong khỏi hạt trình chế biến Vỏ cà phê vối có màu nâu nhạt Vỏ lụa cà phê mít màu vàng nhạt bám sát vào nhân cà phê + Trong nhân cà phê Lớp tế bào phần nhân cứng có tế bào nhỏ, có chứa chất dầu Phía có tế bào lớn mềm Một cà phê thường có 1, nhân Thông thường có nhân Bảng tỷ lệ phần cấu tạo cà phê (tính theo % tươi): Các loại vỏ nhân Cà phê chè (%) Cà phê vối (%) - Vỏ 43 - 45 41 - 42 - Lớp nhớt 20 - 23 21 - 42 - Vỏ trấu - 7,5 6-8 - Nhân vỏ lụa 26 - 30 26 - 29 1.1.2 Cấu tạo nhân cà phê: Trang Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang Bao gồm: + Phôi + Mô dinh dưỡng 1.1.3 Thành phần hóa học nhân cà phê: Bảng thành phần hóa học nhân cà phê: Thành phần hóa học Tính g/100g - Nước - 12 - Chất dầu - 18 - Đạm 1,8 - 2,5 - Protein - 16 - Cafein (Arabica), (Robusta) - Clorogenic axit - Trigonelline - Tanin - Cafetanic axit 8-9 - Cafeic axit - Pentozan - Tinh bột - 23 - Saccaro - 10 - Xenlulo 10 - 20 - Hemixenlulo 20 - Linhin - Canxi - Photphat - Sắt - Natri - Mangan Tính mg/100g 85 - 100 130 - 165 - 10 - 45 1.1.4 Tính chất vật lý cà phê nhân: Cà phê nhân bóc từ cà phê thóc Cà phê nhân có hinh dáng bầu dục,có chiều dài khoảng 1cm, chiều rộng khoảng 0,5cm Trang Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang - Khối lượng riêng: ρ= 650 kg/m3 - Nhiệt dung riêng: c= 0,37 kcal/kg 0C - ω1 = 20 %, ω2 = 12 % - Nhiệt độ đốt nóng hạt cho phép cà phê nhân: t h = 2,218 − 4,343 ln τ + 23,5 0,37 + 0,63.ωtb Trong đó: th nhiệt độ cho phép đốt nóng hạt τ thời gian sấy ωtb độ ẩm trung bình: ωtb = 0,5.(ω1 + ω ) = 0,5.(20 + 12) = 16 % Vậy: t h = 2,218 − 4,343 ln 23,5 + = 56,9 o C ≈ 60 o C 0,37 + 0,63.0,16 1.2 QUY TRÌNH SẢN SUẤT CÀ PHÊ NHÂN: 1.2.1 Giới thiệu phương pháp sản xuất cà phê nhân: Sản xuất cà phê nhân nhằm mục đích loại bỏ lớp bao vỏ bọc quanh hạt nhân cà phê để thu cà phê nhân Để cà phê nhân sống có giá trị thương phẩm cao phải sấy khô đến mức độ định (độ ẩm mà nhà chế biến yêu cầu) Rồi sau tiếp tục trình chế biến tinh khiết chế biến cà phê rang, cà phê bột thô, cà phê hòa tan Hoặc sản phẩm khác có phối chế như: cà phê sữa, loại bánh kẹo cà phê Trong kỹ thuật sản xuất cà phê nhân có phương pháp : Phương pháp sản xuất ướt Phương pháp sản xuất khô + Phương pháp sản xuất ướt : gồm giai đoạn chính: - Giai đoạn xát tươi phơi sấy loại bỏ lớp vỏ, thịt chất nhờn bên phơi sấy khô đến mức độ định - Giai đoạn xay xát, loại bỏ lớp vỏ trấu phần vỏ lụa, tạo thành cà phê nhân + Phương pháp sản xuất khô: có giai đoạn sau phơi cà phê đến mức độ định dùng máy xát khô loại bỏ lớp vỏ bao bọc nhân, không cần qua giai đoạn sản xuất cà phê thóc So sánh phương pháp ta thấy: Trang Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang Phương pháp chế biến khô đơn giản, tốn lượng, nhân công phương pháp có nhiều hạn chế phụ thuộc vào điều kiện thời tiết Nó phù hợp với nơi có điều kiện khí hậu nắng nhiều mưa ít, không đáp ứng yêu cầu mặt chất lượng Phương pháp chế biến ướt phức tạp hơn, tốn nhiều thiết bị lượng hơn, đồng thời đòi hỏi dây chuyền công nghệ thao tác kỹ thuật cao Nhưng phương pháp thích hợp với hoàn cảnh, điều kiện khí hậu thời tiết Đồng thời rút ngắn thời gian sản xuất, tăng suất nhà máy nâng cao chất lượng sản phẩm cà phê nhân Hiện nước ta, nhà máy, xí nghiệp sản xuất cà phê nhân chủ yếu sử dụng phương pháp khô (phương pháp cổ điển) 1.2.1 Dây chuyền sản suất cà phê nhân (phương pháp khô) Thu nhận bảo quản cà phê Sàng phân loại làm Xát tươi Rửa Làm Xát khô Thu cà phê nhân Sấy Đóng bao đưa vào bảo quản Trang Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang Chương 2: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ SẤY Năng suất thiết bị sấy: G2 = 2000 kg khô/h 2.1 Chọn phương pháp sấy: 2.1.1 Chọn thiết bị sấy: Thiết bị sấy thùng quay thiết bị chuyên dùng để sấy hạt Loại thiết bị dùng rộng rãi công nghệ sau thu hoạch để sấy vật ẩm dạng hạt có kích thước nhỏ Trong hệ thống này, vật liệu sấy đảo trộn mạnh, tiếp xúc nhiều với tác nhân sấy, trao đổi nhiệt mạnh, tốc độ sấy nhanh, độ đồng sản phẩm cao Ngoài ra, thiết bị làm việc với suất lớn 2.1.2 Giới thiệu phương pháp sấy nóng: Để sấy cà phê nhân, dùng phương pháp sấy nóng, tác nhân sấy nóng nên độ ẩm tương đối φ giảm dẫn đến phân áp suất tác nhân sấy giảm Mặt khác nhiệt độ vật liệu sấy tăng nên mật độ mao dẫn tăng lên phân áp suất nước bề mặt vật sấy tăng theo Nghĩa có chênh lệch phân áp suất bề mặt vật liệu sấy môi trường nhờ mà có dịch chuyển ẩm từ lòng vật liệu sấy bề mặt vào môi trường Có cách để tạo độ chênh lệch phân áp suất nước vật liệu sấy môi trường + Giảm phân áp suất tác nhân sấy cách đốt nóng + Tăng phân áp suất nước vất liệu sấy Ở thiết bị sấy thùng quay giai đoạn trình sấy phân bố ổn định theo chiều dài thùng Trong thùng sấy, hạt cà phê nhân nâng lên đến độ cao định, sau rơi xuống Trong trình đó, vật liệu tiếp xúc với tác nhân sấy, thực trình truyền nhiệt truyền khối làm bay ẩm Nhờ độ nghiêng thùng mà vật liệu vận chuyển dọc theo chiều dài thùng Khi hết chiều dài thùng sấy, vật liệu sấy đạt độ ẩm cần thiết cho trình bảo quản 12% Trang Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang Sơ đồ nguyên lý thiết bị: Calorifer (23,3 C,82%) Quạt t1 Thùng sấy t Thải 2 Lò 2.1.3 Chọn tác nhân sấy sấy chế độ sấy: + Chọn tác nhân sấy: Đối với cà phê nhân (chỉ có lớp lụa bên ngoài) nên trình sấy yêu cầu không bị ô nhiễm, bám bụi yêu cầu nhiệt độ sấy không cao nên ta chọn tác nhân sấy không khí nóng + Chọn chế độ sấy: Thông thường, chế độ sấy hệ thống sấy thùng quay hiểu bao gồm ba yếu tố: nhiệt độ tác nhân sấy vào thùng sấy t nhiệt độ khỏi thùng sấy t2, hồi lưu, hạt cà phê nhân nâng lên đến độ cao định, sau rơi xuống Trong trình đó, vật liệu tiếp xúc với tác nhân sấy, thực trình truyền nhiệt truyền khối làm bay ẩm Nhiệt độ tác nhân sấy khỏi thùng t2 chọn cho tổn thất tác nhân sấy mang nhỏ Tốc độ tác nhân sấy thùng định sơ sau tính toán lưu lượng tác nhân sấy trình sấy lý thuyết, chọn tiết diện thùng sấy Tốc độ chọn sơ kiểm tra lại sau tính toán xong trình sấy thực Chọn chế độ sấy vào tiêu chí, làm việc thiết bị hai vào vật liệu sấy Đối với vật liệu sấy cà phê nhân cần có chế độ sấy thích hợp để đảm bảo giữ tính chất hương vị, màu sắc, thành phần có hạt nên ta chọn thông số tác nhân sấy sau: Thông số tác nhân sấy: + Nhiệt độ vào: t1 = 80 0C + Nhiệt độ ra: t2= th+(5÷10) 0C, với th nhiệt độ đốt nóng cho phép cà phê nhân Thông số vật liệu sấy: + Nhiệt độ vật liệu vào: tv1=t0= 23,30C, độ ẩm không khí ϕ0 =82 % (t0 =23,3 0C ϕ0 = 82%, áp suất khí p= 757 mmHg khí hậu Đak Lak) + Độ ẩm ban đầu vật liệu: W1 = 20 % + Độ ẩm vật liệu sau sấy: W2 = 12 % Trang Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang Gầu tải đưa vật liệu lên phễu chứa Thông qua đĩa phân phối, vật liệu sấy đưa vào thùng sấy có khối lượng mẻ sấy 2.1.4 Chọn thời gian sấy: Việc xác định thời gan sấy đóng vai trò quan trọng tính toán thiết kế vận hành thiết bị sấy Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sấy phụ thuộc vào nhiều yếu tố: loại vật liệu sấy, hình dáng, kích thước hình học vật liệu, độ ẩm đầu cuối vật liệu, loại thiết bị sấy, phương pháp cung cấp nhiệt, chế độ sấy (nhiệt độ, độ ẩm tương đối tốc độ tác nhân sấy) Phương pháp xác đinh thời gian sấy giải tích khó thực có độ xác thấp - Thực tế thường chọn theo thực nghiệm cà phê nhân với thiết bị sấy thùng quay: Ta chọn thời gian sấy : τ = 20 phút 2.2 Tính toán trình sấy lý thuyết: Quá trình sấy lý thuyết hồi lưu biểu diễn đồ thị I-d (hình vẽ) I (kJ/kgkkk) ϕ1 t1 0 d0 = d1 t0 ϕ2 t2 ϕ = 100% I2 = I d2 d (g/kgkkk) + Điểm O(t0, ϕ0 ) trạng thái không khí bên + Điểm 1(t1, ϕ1 ) trạng thái không khí vào buồng sấy + Điểm 2(t2, ϕ2 ) trạng thái không khí sau trình sấy lý thuyết 2.2.1 Tính toán trạng thái không khí bên ngoài: Vì không khí bên lấy vào thiết bị sấy không khí phân xưởng nên thường cao ổn định so với trạng thái không khí bên Ở Việt Nam chưa có nghiên cứu sâu vấn đề chọn t =23,3 C ϕ0 = 82%, áp suất khí p= 757 mmHg khí hậu Đak Lak Trang 10 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang 1 = = 61,275 d 20 − d1 0,03127 − 0,01495 kgkk/kgẩm L0=l0.W=61,275.200= 12255 kgkk/h l0 = Dựa phụ lục 5(Tr.349_Tính toán thiết kế hệ thống sấy), dùng phương pháp nội suy hai chiều ta tính thể tích khói ẩm chứa kg khói khô ( t ,ϕ ) trước sau trình sấy lý thuyết tương ứng, từ 1 =(80oC;5%) ta có v = 1,045 m3/kgkk, từ ( t , ϕ ) = (39oC;70%) ta có v = 1,126 m3/kgkk Do đó: - Lưu lượng thể tích TNS trước trình sấy V1 bằng: V10= v1.Lo= 1,045 12255 = 12806,475 m3/h - Lưu lượng TNS sau trình sấy lý thuyết V20 bằng: V2o= v2.Lo= 1,126 12255 = 13799,13 m3/h - Lưu lượng thể tích trung bình Vtbo bằng: Vtbo= 0,5.(V10+ V20)= 0,5.( 12806,475 + 13799,13)= 13302,8 m3/h Hay: Vtbo= 13302,8/3600= 3,69 m3/s 2.2.5 Lượng nhiệt cung cấp cho trình sấy lý thuyết: + Lượng nhiệt tiêu tốn để làm bay kg ẩm bão hoà q=l0(I1-I0)=61,275.(119,73- 61,3612)=3576,55 kJ/kgẩm + Lượng nhiệt tiêu tốn cho trình sấy: Q=q.W=3576,55.200=715310 (kJ/h) =198,7 kW 2.3 Xác định kích thước thiết bị sấy thùng quay: Các liệu ban đầu + Năng suất thiết bị G2=2000 kgkhô/h + Độ ẩm ban đầu vật sấy W1=20% + Độ ẩm cuối vật sấy W2=12% 2.3.1 Lượng ẩm bốc trình sấy: ω1 − ω2 20 − 12 W=G2 =2000 = 200 kgẩm/h 100 − ω1 100 − 20 +Khối lượng vật liệu vào thùng sấy: G1=W+G2=200+ 2000= 2200 kg/h 2.3.2 Xác định kích thước thùng sấy : + Xác định thể tích thùng sấy: Thể tích thùng quay tính theo công thức: V = G1 τ ρ β Trong đó: V: Thể tích thùng quay Trang 13 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang G1: Khối lượng vật liệu vào thùng quay, [kg/h] G1 = 2200 kg/h τ : Thời gian sấy cho mẻ sấy, [phút] τ= 20 phút β = (0,2÷0,3) : hệ số điền đầy, chọn β = 0,25 ρ : Khối lượng riêng vật liệu sấy, [kg/m3] 2200.20 = 4,513 m3 650.0,25.60 + Xác định đường kính chiều dài thùng sấy: Chúng ta chọn tỷ số: L/D = 3,5 hay L= 3,5D Khi đường kính thùng sấy xác định đẳng thức: Vậy : V = πD L 3,5.π D 3,5.3,14.D V= = = 4 4.V 4.4,513 =3 = 1,18 m 3,5.π 3,5.3,14 Chọn D = 1,2 m Do chiều dài thùng sấy L là: L = 3,5.D= 3,5.1,2 = 4,2 m ⇒ D=3 Trang 14 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang Chương 3: TÍNH TOÁN NHIỆT QUÁ TRÌNH SẤY 3.1 Mục đích tính toán nhiệt: Mục đích tính toán nhiệt xác định tiêu hao không khí dùng cho trình sấy L, kg/h tiêu hao nhiệt Q, kJ/h Trên sở tính toán nhiệt xác định kích thước thiết bị Đồng thời qua việc thiết lập cân nhiệt cân lượng hệ thống xác định hiệu suất sử dụng nhiệt hiệu xuất sử dụng lượng hệ thống tiêu hao riêng nhiệt thùng sấy hệ thống 3.2 Tính tổn thất nhiệt: 3.2.1 Tổn thất nhiệt vật liệu sấy mang ngoài: Nhiệt dung riêng cà phê khỏi thùng sấy: Cv2 = Cvk.(1- ω 2) + Ca ω , [kJ/kg.K] Trong đó: Cv2- Là nhiệt dung riêng cà phê khỏi thùng sấy Ca- Là nhiệt dung riêng nước Cvk- Là nhiệt dung riêng cà phê khô Ca = 4,18 (kJ/kgK) Cvk = 0,37 (kcal/kg.K)= 1,54912 kJ/kg.K ⇒ Cv = 1,54912.(1- 0,12) +4,18.0,12 = 1,8648 kJ/kg.K ⇒ Khi tổn thất nhiệt vật liệu sấy mang bằng: Qv = G2.CV2.(t2 - t0) = 2000.1,8648.(39- 23,3) = 58554,72 kJ/h qv = Qv 58554,72 = = 292,774 kJ/kg ẩm 200 W 3.2.2.Tổn thất nhiệt môi trường: Giả thiết tốc độ tác nhân sấy (TNS) thùng sấy.Cũng hệ thống sấy hầm, để tính tổn thất môi trường phải giả thiết tốc độ TNS w(m/s) Sau tính toán xong lượng TNS thực kiểm tra lại giả thiết Cơ sở để giả thiết tốc độ TNS thiết bị sấy thực tế tốc độ lý thuyết wo, [m/s] Tốc độ tỉ số lưu lượng thể tích trung bình Vtbo tiết diện tự thùng sấy Chúng ta chọn hệ số điền đầy β = 0,25, tiết diện tự thùng sấy tính gần bằng: (1 − 0,25).π D 0,75.3,14.(1,2) Ftd=(1- β ).Fts= = = 0,8478 m2 4 Khi tốc độ TNS lý thuyết wo bằng: Vtbo 3,69 = = 4,35 m/s wo= Ftd 0,8478 Trang 15 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang Chúng ta giả thiết tốc độ TNS trình sấy thực w= 4,5 m/s Như liệu để tính mật độ dòng nhiệt gồm: - Nhiệt độ dịch thể nóng trường hợp nhiệt độ trung bình TNS vào khỏi thùng sấy: tf1= 0,5.(t1+ t2)= 0,5.(80+ 39)= 59,5 oC - Nhiệt độ dịch thể lạnh Nhiệt độ nhiệt độ môi trường: tf2= to= 23,3 oC - Thùng sấy làm thép có chiều dày δ = mm ta có hệ số dẫn nhiệt λ = 71,58 W/mK Như thùng sấy có đường kính D 2/D1= 1,203/1,2 Do đó, kết cấu thùng sấy thõa mãn quan hệ D2/D1< nên xem trao đổi nhiệt đối lưu TNS với môi trường qua vách phẳng - Phía thùng sấy trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng với tốc độ tác nhân giả thiết w= 4,5 m/s Khi hệ số trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng TNS với bề mặt thùng sấy tính theo công thức (7.46) (Tr.144TTTKHTS): α = 6,15+4,17.w= 6,15+4,17.4,5= 24,915 W/m2h.K - Trao đổi nhiệt đối lưu phía mặt thùng sấy với không khí xung quanh theo kinh nghiệm trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên chảy rối Do đó, hệ số trao đổi nhiệt đối lưu α tính theo công thức (7.50) (Tr.145TTTKHTS): α = 1,715.(tw2- tf2)0,333 Trong đó: tw2 nhiệt độ mặt thùng sấy, nhiệt độ chưa biết - Như mật độ dòng nhiệt phải thõa mãn đẵng thức q1= q2= q3 Trong đó: q1= α (tf1- tw1) q2= λ (t w1 − t w ) δ q3= α (tw2- tf2) Ở tw1 nhiệt độ mặt thùng sấy chưa biết Đương nhiên mật độ dòng nhiệt thõa mãn đẵng thức phải thõa mãn phương trình truyền nhiệt: q = k (t f − t f ) Trong đó: k hệ số truyền nhiệt bằng: k= 1 + + α1 λ δ α2 Từ q3= α (tw2- tf2), ta có q3= 1,715.( tw2- 23,3)1,333 ta có: Trang 16 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy t w = t w1 − q1 GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang δ λ Ta có k= 5,027 W/m2K Mật độ dòng nhiệt: q= 5,027.(59,5- 23,3)= 181,985 W/m2 Diện tích bao quanh thùng sấy F Vì tính truyền nhiệt qua thành thùng sấy truyền nhiệt qua vách phẳng, diện tích bao quanh thùng sấy diện tích phần hình trụ tính theo đường kính trung bình Như diện tích F πDtb L diện tích ống dẫn ống thải hai đầu thùng sấy, đó: Dtb= 0,5.(D1+D2)= 0,5.(1,2+ 1,203)= 1,2015 m Theo kinh nghiệm ta lấy: π Dtb π 1,20152 F = π Dtb L + = π 1,2015.4,2 + = 18,12m 4 Do tổn thất nhiệt môi trường Qmt bằng: Qmt= 3,6.q.F= 3,6.181,985.18,12= 11871,25 kJ/h Q 11871,25 qmt = mt = = 59,36 kJ/kg ẩm W 200 Trong hệ thống sấy thùng quay, tổng tổn thất nhiệt tổng tổn thất nhiệt VLS mang tổn thất nhiệt tỏa môi trường Tổng tổn thất bằng: Qv+ Qmt= 58554,72+ 11871,25= 70425,97 kJ/h qv + q mt = 292,774 + 59,36 = 352,134 kJ/kg ẩm 3.3 Tính toán trình sấy thực tế: 3.3.1 Tính giá trị tổng tổn thất ∆ : ∆ = C a t o − (q v + q mt ) = 4,1868.23,3- 352,134= - 254,58 kJ/kg ẩm Với ∆ tổng đại số tổn thất nhiệt gia nhiệt bổ sung, [kJ/kg ẩm] 3.3.2 Xác định thông số TNS sau trình sấy thực: Nếu tính đồ thị I-d đặt đoạn CoEo= ∆ (C o Do )( M d / M I ) Nối BEo cắt đường t2= 39 oC ta điểm C biểu diễn trạng thái TNS sau trình sấy thực Từ C ta xác định entanpi I 2, lượng chứa ẩm d2 lượng ẩm tương đối ϕ sau trình sấy thực Tất nhiên tính công thức giải tích Trang 17 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy I(kJ/kgkkk) GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang I I 1 (B) t1 2(C) t2 t 2`(C) l 0(A) f =100% f0 d=d d2 d 2` d (g/kgkkk) Để tính thông số TNS sau trình sấy thực, trước hết ta tính nhiệt dung riêng dẫn xuất TNS trước trình sấy Cdx(d1) Ta có: C dx (d ) = C pk + C pa d1 = 1,004+ 1,97.0,01495= 1,0335 kJ/kgK Ta có i2 = 2500 + 1,97.t = 2500 + 1,97.39 = 2576,83 kJ/kg Lượng chứa ẩm d2 TNS sau trình sấy thực bằng: d = d1 + C dx (d1 ).(t1 − t ) 1,0335.(80 − 39) = 0,01495 + kg ẩm/kgkk i2 − ∆ 2576,83 + 254,58 d = 0,03322 kg ẩm/kgkk Entanpi I2 trạng thái tính theo công thức: I = C pk t + d i2 = 1,004.39+ 0,03322.2576,83= 124,76 kJ/kg kk Độ ẩm tương đối ϕ TNS sau trình sấy thực: 757 0,03322 B.d 750 ϕ2 = = = 72,85 % pb (0,622 + d ) 0,070244.(0,622 + 0,03322) 3.3.3 Lượng TNS thực tế: 1 l= = = 54,735 kg kk/kg ẩm d − d1 0,03322 − 0,01495 L=l.W= 54,735.200= 10947 kg kk/h= 3,0409 kg kk/s 3.3.4 Lưu lượng thể tích trung bình trình sấy thực: Trang 18 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang + Lưu lượng thể tích trạng thái trước trình sấy V1 Trên tích 1kg khói khô trạng thái t1= 80 oC ϕ1 = 5,00 %, v1= 1,045 m3/kg kk Do đó: V1= v1.L= 1,045.3,0409= 3,1777 m3/s + Lưu lượng thể tích trạng thái trước trình sấy V2 Trên tích 1kg khói khô trạng thái t2= 39 oC ϕ = 70 %, v2= 1,126 m3/kg kk Như vậy: V2= v2.L= 1,126.3,0409= 3,424 m3/s + Lưu lượng thể tích trung bình trình sấy thực Vtb: Vtb= 0,5.(V1+ V2)= 0,5.(3,1777+ 3,424)= 3,301 m3/s Đây hai để chọn quạt 3.3.5 Kiểm tra lại giả thiết tốc độ TNS: Tốc độ TNS trình sấy thực bằng: V 3,301 w = tb = = 3,8936 m/s Ftd 0,8478 Như giả thiết w= 4,5 m/s tính tổn thất hoàn toàn xem xác 3.3.6 Thiết lập bảng cân nhiệt: Để thiết lập bảng cân nhiệt ta tính: - Nhiệt lượng tiêu hao q: q = l ( I − I o ) = 66,93.(119,73- 61,3612)= 3906,624 kJ/kg ẩm + Nhiệt lượng có ích q1: q1 = i2 − C a t v1 = 2576,83- 4,1868.23,3= 2479,278 kJ/kg ẩm + Tổn thất nhiệt TNS mang q2: q = l.C dx (d o ).(t − t o ) = 54,735.1,0335.(39- 23,3)= 888,13 kJ/kgẩm + Tổng nhiệt lượng có ích tổng tổn thất q’: q’= q1+q2+qv+qmt= 2479,278+ 888,13+ 292,774+ 59,36= 3719,542 kJ/kgẩm Về nguyên tắc nhiệt lượng tiêu hao q tổng nhiệt lượng có ích tổn thất q’ phải Ở nhiều lý do, trình tính toán làm tròn số sai số tra đồ thị v.v , mà phạm sai số tuyệt đối ∆q = q − q ' bằng: ∆q = q − q ' = 3906,624 − 3719,542 = 187,082 kJ/kg ẩm Hay sai số tương đối ε bằng: ε= ∆q 187,082 = = 4,79% < 10% q 3906,624 Sai số tính toán nhiệt cho phép Trang 19 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang Bảng cân nhiệt: TT Đại lượng Nhiệt lượng có ích Tổn thất nhiệt tác nhân sấy Tổn thất nhiệt vật liệu sấy Tổn thất nhiệt môi trường Tổng nhiệt lượng tính toán Tổng nhiệt lượng tiêu hao Sai số tương đối Ký hiệu kJ/kg ẩm q1 2479,278 q2 888,13 qv 292,774 qmt 59,36 q’ 3719,542 q 3906,624 ε % 63,46 22,73 7,5 1,52 95,21 100 4,79 Qua số liệu cho bảng cân nhiệt thấy tổn thất nhiệt tác nhân sấy mang tổn thất nhiệt VLS mang đáng kể Tổn thất nhiệt môi trường bé, bỏ qua Vì chọn nhiệt độ TNS khỏi thùng sấy t2 đóng vai trò quan trọng Khi thiết kế hệ thống sấy thùng quay cần lưu ý đến vấn đề Hơn nữa, qua việc tính toán đồ án thấy, nhiệt độ cho phép cà phê nhân t h lớn nhiều so với nhiệt độ kinh tế t2 Vì vậy, tính toán HTS cà phê nhân không cần quan tâm đến vấn đề Trang 20 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang Chương 4: TÍNH CHỌN CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ 4.1 Tính chọn calorifer lò hơi: Ta chọn calorifer khí - Calorifer khí - loại thiết bị trao đổi nhiệt có vách ngăn Trong ống bảo hoà ngưng tụ ống không khí chuyển động Do hệ số toả nhiệt ngưng αN lớn hệ số trao đổi nhiệt đối lưu mặt ống với không khí αk theo lý thuyết truyền nhiệt phía không khí thường làm cánh (hình chữ nhật) để tăng cường hiệu trao đổi nhiệt Như calorifer khí- kỹ thuật sấy thường loại vách ngăn có cánh Ở nước công nghiệp phát triển calorifer khí- sản xuất block theo quy chuẩn Tính toán calorifer khí- tính toán bề mặt truyền nhiệt F cần thiết biết lưu lượng nhiệt độ vào không khí Nhiệt độ không khí vào calorifer t’2 thường lấy nhiệt độ môi trường Nhiệt độ không khí t”2 nhiệt độ TNS vào TBS xác định theo yêu cầu công nghệ sấy -Nhiệt lượng mà calorifer cần cung cấp cho tác nhân sấy Q tính công thức: Q = L (I1 - Io) Trong đó: L (kg/h): khối lượng không khí khô cần thiết cho trình sấy thực tế I1 Io : tương ứng entanpy TNS trước sau khỏi calorifer Q= 10947.(119,73- 61,3612)= 638963,254 kJ/h Do nhiệt độ tác nhân sấy không cao nên ta chọn lò có áp suất bảo hoà bar Tra bảng nước nước bảo hoà theo áp suất ta có nhiệt ẩn hoá r= 2133 KJ/kg độ Nhiệt độ bảo hòa 143,62 0C Giả sử hiệu suất calorifer là: η c = 75% - Lưu lượng cần cung cấp D là: Q 638963,254 = = 399,414 kg/h D= η c r 0,75.2133 Chọn lò có thông số làm việc: áp suất làm việc bar, suất 500 kg/h - Tiêu hao cho calorifer: D1= (1 − η c ).D = (1- 0,75).399,414= 99,854 kg/h - Khi bề mặt truyền nhiệt calorifer bằng: Q F= k ∆ttb η c Với : K: hệ số truyền nhiệt calorifer Trang 21 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang ∆ttb : độ chênh lệch nhiệt độ trung bình khí ηc : hiệu suất calorifer Trong calorifer khí- hơi, dịch thể nóng nước ngưng tụ có nhiệt độ không đổi t’1= t”1= tb= const Ở tb nhiệt độ bão hòa nước ∆ tmax = tb - t2’ = 143,62- 23,3= 120,32 oC ∆ tmin = tb - t2” = 143,62- 39 = 104,62 oC ∆t − ∆t 120,32 − 104,62 ∆t = max = = 112,287 oC ∆t 120,32 ln ln max 104,62 ∆t Hệ số truyền nhiệt kF tính theo công thức gần calorifer nước sau (Sách tính toán thiết kế thiết bị trao đổi nhiệt): kF= a(ωρ )b Với: a = 10,5 ÷14, ta chọn a = 12 b = 0,5 ÷0,7, ta chọn b = 0,6 ω - tốc độ không khí khe hẹp, ω = 4,5 m/s ρ-khối lượng riêng không khí, ρ= 1,293 kg/m3 kF=12.(4,5.1,293)0,6= 34,52 W/m2K ⇒ F= Q 638963,254.1000 = = 61,1 ≈ 62 m2 K ∆ttb η c 34,52.112,287.0,75.3600 Ta chọn calorifer, diện tích trao đổi nhiệt 15,5 m2 4.2 Tính trở lực chọn quạt: 4.2.1 Tính trở lực: -Tính tiêu chuẩn Re Đường kính trung bình cà phê nhân lấy d= 0,01m Ở nhiệt độ trung bình TNS t= 59,5 oC lấy gần υ =18,919.10-6 m2/s Do đó: Trang 22 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang w.d 4,5.0,01 = = 2378,56 υ 18,919.10 −6 - Hệ số thủy động a: Re= a = 5,85 + 490 100 490 100 + = 5,85 + + = 8,1 Re 2378,56 Re 2378,56 - Khối lượng riêng dẫn xuất: 0,25.(G1 + G2 ).β 0,25.( 2000 + 2200).0,25 ρ dx = = = 38,777 kg/m3 0,75.2.V 0,75.2.4,513 - Hệ số ζ Nếu lấy khối lượng riêng cà phê nhân ρ v = 650 kg/m3 ta có: ζ = ρ v − ρ dx 650 − 38,777 = = 0,94 ρv 650 - Hệ số C1: − ζ − 0,94 C1 = = = 0,0679 ζ 0,94 - Trở lực qua lớp hạt Như trở lực TNS qua lớp hạt bằng: a.L.w ρ k C1 8,1.4,2.(4,5) 1,06165.0,0679 ∆p1 = = = 253,34 mmH2O 2.g d 2.9,8.0,01 Ơí lấy khối lượng riêng ρ k TNS khối lượng riêng không khí nhiệt độ 59,5 oC ρ k = 0,06165 kg/m3 - Trở lực xyclon calorifer: Theo kinh nghiệm trở lực qua xyclon ∆p x = 20 mmH2O, trở lực qua calorifer ∆p xc = 3,7 mmH2O ( w= 4,5 m/s 80 oC ρ = 1,000 m3/kg nên lưu tốc không khí 4,5 kg/m 2.s), trở lực cục tổn thất phụ lấy 5% Tổng trở lực Tổng trở lực phải khắc phục bằng: ∆pt = 1,05(∆p1 + ∆p x + ∆p xc ) = 1,05(253,34 + + 3,7) = 273,042 mmH2O - Giáng áp động Giả sử tốc độ TNS khỏi quạt có tốc độ w= 20 m/s Khi giáng áp động bằng: w ρ k 20 2.1,06165 pd = = = 21,67 mmH2O 2.g 2.9,8 - Cột áp quạt: ∆p = ∆pt + ∆p d = 273,042+ 21,67= 294,6 mmH2O 4.2.2 Chọn quạt cho hệ thống sấy thùng quay: Để vận chuyển tác nhân sấy hệ thống sấy người ta thường dùng hai loại quạt: quạt ly tâm quạt hướng trục, chọn loại quạt nào, thông số kỹ Trang 23 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang K G P B thuật phụ thuộc vào thông số đặc trưng hệ thống sấy, trở lực mà quạt phải khắc phục ∆p, suất ma quạt cần tải V củng nhiệt độ độ ẩm tác nhân sấy chọn quạt giá trị cần xác định hiệu suất quạt Ta chọn quạt cho hệ thống sấy thùng quay quạt ly tâm, có hai nhiệm vụ đẩy hút tác nhân sấy Cấu tạo quạt: E A N M Căn vào cột áp ∆p = 294,6 mmH2O lưu lượng Vtb= 11883,6 m3/h Ta chọn quạt ly tâm, cột áp quạt 147,3 mmH 2O, lưu lượng quạt 11883,6 m3/h Theo biểu đồ hình 17.12 (Tr.336_TTTKHTS) tất quạt từ N04,5 - N06 thõa mãn suất cột áp yêu cầu Tra biểu đồ chọn quạt ta chọn quạt trung áp N o6 A= 6500 Do số vòng quay quạt bằng: n= A 6500 = ≈ 1100v / ph 6 4.3 Chọn xyclon lọc sản phẩm: Trong hệ thống sấy ta dùng xyclon để thu hồi sản phẩm sấy bay theo tác nhân trước thải môi trường Xyclon hoạt động theo nguyên lý ly tâm Diện tích tiết diện ống xyclon nên lấy (3- 4) lần tiết diện kênh dẫn Tốc độ TNS kênh dẫn không nên vượt (20- 25) m/s Thể tích xyclon tính theo lưu lượng TNS nên lấy xấp xỉ 0,6 m cho m3 TNS đưa vào Tùy theo TNS để bố trí hay nhiều xyclon Cấu tạo xyclon kích thước bản: D: đường kính xyclon D1: đường kính ống trung tâm d: đường kính phần bé phễu h1: chiều dài phần ống trung tâm cắm vào xyclon h2: chiều cao phần hình trụ xyclon h3: chiều cao phễu b: chiều dài tiết diện kênh dẫn vào xyclon Trang 24 GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang h1 b Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy h2 D1 D h3 B d Căn vào lưu lượng tác nhân sấy V= 11883,6 m3/h, theo bảng 17.3 (Tr.321.TTTKHTS) ta có kích thước (tính theo mét): D= 1,8 m; a= 0,450 m; b= 0,90 m; d= 0,36 m; h 1= 0,60 m; h2= 0,825 m; h3= 1,44 m; D1= 0,90 m; D- a= 1,350 m Trang 25 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang THAM KHẢO TÀI LIỆU: Kỹ thuật sấy_Hoàng Văn Chước - NXBKHKT Tính toán thiết kế hệ thống sấy_PGS.TSKH Trần Văn Phú Kỹ thuật sản xuất cà phê nhân_Nguyễn Thọ download từ internet Nhiệt động kỹ thuật_PGS.TS Phạm Lê Dần, PGS.TS Bùi Hải - NXB KHKT- 1997 Một số tài liệu lấy từ mạng internet công nghệ sản xuất chế biến cà phê Trang 26 B Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang Trang 27 [...]... kJ /kg m + Lượng nhiệt tiêu tốn cho cả quá trình sấy: Q=q.W=3576,55.200=715310 (kJ/h) =198,7 kW 2.3 Xác định kích thước thiết bị sấy thùng quay: Các dữ liệu ban đầu + Năng suất thiết bị G2 =2000 kgkhô/h + Độ ẩm ban đầu của vật sấy W1=20% + Độ ẩm cuối của vật sấy W2=12% 2.3.1 Lượng ẩm bốc ra trong quá trình sấy: ω1 − ω2 20 − 12 W=G2 =2000 = 200 kg m/h 100 − ω1 100 − 20 +Khối lượng vật liệu vào thùng sấy: ... liệu vào thùng sấy: G1=W+G2=200+ 2000= 2200 kg/ h 2.3.2 Xác định kích thước của thùng sấy : + Xác định thể tích thùng sấy: Thể tích thùng quay được tính theo công thức: V = G1 τ ρ β Trong đó: V: Thể tích thùng quay Trang 13 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang G1: Khối lượng vật liệu đi vào thùng quay, [kg/ h] G1 = 2200 kg/ h τ : Thời gian sấy cho 1 mẻ sấy, [phút] τ= 20 phút β = (0,2÷0,3)... Khi thiết kế một hệ thống sấy thùng quay chúng ta cần lưu ý đến vấn đề này Hơn nữa, qua việc tính toán đồ án có thể thấy, nhiệt độ cho phép của cà phê nhân t h lớn hơn rất nhiều so với nhiệt độ kinh tế t2 Vì vậy, có thể trong tính toán HTS cà phê nhân không cần quan tâm đến vấn đề này Trang 20 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang Chương 4: TÍNH CHỌN CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ 4.1 Tính chọn... riêng nhiệt của thùng sấy và hệ thống 3.2 Tính tổn thất nhiệt: 3.2.1 Tổn thất nhiệt do vật liệu sấy mang ra ngoài: Nhiệt dung riêng của cà phê ra khỏi thùng sấy: Cv2 = Cvk.(1- ω 2) + Ca ω 2 , [kJ /kg. K] Trong đó: Cv2- Là nhiệt dung riêng của cà phê ra khỏi thùng sấy Ca- Là nhiệt dung riêng của nước Cvk- Là nhiệt dung riêng của cà phê khô Ca = 4,18 (kJ/kgK) Cvk = 0,37 (kcal /kg. K)= 1,54912 kJ /kg. K ⇒ Cv =... 3: TÍNH TOÁN NHIỆT QUÁ TRÌNH SẤY 3.1 Mục đích tính toán nhiệt: Mục đích của tính toán nhiệt là xác định tiêu hao không khí dùng cho quá trình sấy L, kg/ h và tiêu hao nhiệt Q, kJ/h Trên cơ sở tính toán nhiệt xác định các kích thước cơ bản của thiết bị Đồng thời qua việc thiết lập cân bằng nhiệt và cân bằng năng lượng của hệ thống sẽ xác định được hiệu suất sử dụng nhiệt và hiệu xuất sử dụng năng lượng... 23 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang K G P B thuật bao nhiêu là phụ thuộc vào thông số đặc trưng của hệ thống sấy, trở lực mà quạt phải khắc phục ∆p, năng suất ma quạt cần tải đi V củng như nhiệt độ và độ ẩm của tác nhân sấy khi chọn quạt giá trị cần xác định là hiệu suất của quạt Ta chọn quạt cho hệ thống sấy thùng quay là quạt ly tâm, có hai nhiệm vụ là đẩy và hút tác nhân sấy. .. +4,18.0,12 = 1,8648 kJ /kg. K ⇒ Khi đó tổn thất nhiệt do vật liệu sấy mang đi bằng: Qv = G2.CV2.(t2 - t0) = 2000. 1,8648.(39- 23,3) = 58554,72 kJ/h qv = Qv 58554,72 = = 292,774 kJ /kg ẩm 200 W 3.2.2.Tổn thất nhiệt ra môi trường: Giả thiết tốc độ tác nhân sấy (TNS) trong thùng sấy. Cũng như hệ thống sấy hầm, để tính tổn thất ra môi trường chúng ta phải giả thiết tốc độ TNS w(m/s) Sau khi tính toán xong lượng TNS... trường: tf2= to= 23,3 oC - Thùng sấy làm bằng thép có chiều dày δ = 3 mm và ta có hệ số dẫn nhiệt λ = 71,58 W/mK Như vậy thùng sấy có đường kính D 2/D1= 1,203/1,2 Do đó, kết cấu thùng sấy thõa mãn quan hệ D2/D1< 2 nên có thể xem trao đổi nhiệt đối lưu giữa TNS với môi trường qua vách phẳng - Phía trong thùng sấy là trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức với tốc độ tác nhân giả thiết bằng w= 4,5 m/s Khi đó hệ... 3719,542 = 187,082 kJ /kg ẩm Hay sai số tương đối ε bằng: ε= ∆q 187,082 = = 4,79% < 10% q 3906,624 Sai số này trong tính toán nhiệt là cho phép Trang 19 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang Bảng cân bằng nhiệt: TT 1 2 3 4 5 6 7 Đại lượng Nhiệt lượng có ích Tổn thất nhiệt do tác nhân sấy Tổn thất nhiệt do vật liệu sấy Tổn thất nhiệt do môi trường Tổng nhiệt lượng tính toán Tổng nhiệt lượng... l= = = 54,735 kg kk /kg ẩm d 2 − d1 0,03322 − 0,01495 L=l.W= 54,735.200= 10947 kg kk/h= 3,0409 kg kk/s 3.3.4 Lưu lượng thể tích trung bình trong quá trình sấy thực: Trang 18 Đồ án môn học Kỹ thuật Sấy GVHD: GVC.TS Trần Văn Vang + Lưu lượng thể tích ở trạng thái trước quá trình sấy V1 Trên kia chúng ta đã có thể tích của 1kg khói khô ở trạng thái t1= 80 oC và ϕ1 = 5,00 %, v1= 1,045 m3 /kg kk Do đó: V1= ... TÍNH TOÁN THIẾT BỊ SẤY Năng suất thiết bị sấy: G2 = 2000 kg khô/h 2.1 Chọn phương pháp sấy: 2.1.1 Chọn thiết bị sấy: Thiết bị sấy thùng quay thiết bị chuyên dùng để sấy hạt Loại thiết bị dùng... dùng thiết bị sấy như: sấy tháp, thùng quay, sấy hầm.v.v… Trong đồ án em có nhiệm vụ sấy cà phê nhân thiết bị sấy thùng quay với suất 2000 kg khô/h Đây lần tiếp nhận nhiệm vụ thiết kế hệ thống sấy. .. sấy thiết bị sấy phù hợp với loại nguyên vật liệu để đạt chất lượng cao Đặc biệt sấy cà phê nhân, thành phẩm để chế biến cà phê bột, cà phê sữa, loại bánh cao cấp.v…v Do đặc thù cà phê nhân sấy

Ngày đăng: 27/03/2016, 10:49

Từ khóa » Cách Thiết Bị Sấy Cà Phê