Đồ án Thiết Kế đường Full File Cad Và Các Thuyết Minh - Tài Liệu Text
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Luận Văn - Báo Cáo >>
- Thạc sĩ - Cao học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.22 KB, 71 trang )
Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐTMỤC LỤCLỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................................1CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN..........................................................................................21.1Tên đồ án........................................................................................................21.2Địa điểm.........................................................................................................21.3Khái quát đồ án...............................................................................................2CHƯƠNG II: CÁC CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ THIẾT KẾ..........................................................42.1. Căn cứ pháp lý................................................................................................42.1.1.Các căn cứ pháp lý và các tài liệu liên quan:............................................42.1.2.Các qui trình, qui phạm kỹ thuật áp dụng:...............................................4CHƯƠNG III: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI KHU VỰC.....................................63.1. Địa hình địa mạo.............................................................................................63.2. Khí hậu...........................................................................................................63.3. Địa chất...........................................................................................................73.4. Tình hình hiện trạng thoát nước....................................................................103.5. Hiện trạng cấp nước......................................................................................103.6. Hiện trạng cấp điện.......................................................................................103.7. Kết luận........................................................................................................10CHƯƠNG IV: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ..................................124.1. Mục tiêu của dự án:......................................................................................124.2. Sự cần thiết phải đầu tư:...............................................................................124.3. Hiện trạng và qui hoạch mạng lưới giao thông đô thị liên quan trực tiếpvới khu vực dự án..........................................................................................................12CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ TỔNG QUÁT.........................................................145.1Thiết kế bình đồ............................................................................................145.2Thiết kế trắc dọc tuyến..................................................................................14SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐT5.3Thiết kế trắc ngang.......................................................................................145.4Thiết kế nền đường.......................................................................................155.5Thiết kế điểm giao cắt...................................................................................155.6Kết cấu áo đường..........................................................................................155.7Thiết kế hè đường.........................................................................................165.8Cây xanh.......................................................................................................175.9Thiết kế nhánh rẽ..........................................................................................175.10 Thiết kế hệ thồng thoát nước mưa.................................................................175.11 Thiết kế chiếu sáng.......................................................................................17CHƯƠNG VI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAO THÔNG....................................................186.1. Quy mô đầu tư..............................................................................................186.2. Tiêu chuẩn thiết kế tuyến..............................................................................186.3. Thiết kế bình đồ............................................................................................196.4. Thiết kế trắc dọc...........................................................................................196.5. Thiết kế trắc ngang.......................................................................................206.6. Thiết kế nền đường.......................................................................................206.7. Thiết kế kết cấu áo đường.............................................................................226.8. Hè đường, bó vỉa...........................................................................................296.9Thiết kế nút giao cùng mức...........................................................................296.10 Giải pháp thiết kế hào kỹ thuật.....................................................................32CHƯƠNG VII: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC..................................................337.1Hệ thống thoát nước mưa..............................................................................337.2Hệ thống thoát nước thải...............................................................................35CHƯƠNG VIII: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC......................................................378.1Đặc điểm hiện trạng và quy hoạch................................................................37SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆP8.2ĐỒ ÁN TỐTGiải pháp thiết kế..........................................................................................37CHƯƠNG IX: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG.....................................................389.1Tiêu chuẩn kỹ thuật và hệ thống quy trình quy phạm áp dụng......................389.2Thiết kế hệ thống chiếu sáng.........................................................................38CHƯƠNG X: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÂY XANH..........................................................4610.1 Nguyên tắc chung lựa chọn cây xanh............................................................4610.2 Nguyên tắc trồng cây xanh trên đường phố..................................................4610.3 Ô đất trồng cây xanh đường phố...................................................................4710.4 Các loại cây xanh được phép sử dụng trồng trên đường phố........................4710.5 Kết quả thiết kế cây xanh..............................................................................48CHƯƠNG XI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG TỔ CHỨC GIAO THÔNG................................4911.1 Cơ sở thiết kế................................................................................................4911.2 Thiết kế hệ thống tổ chức giao thông............................................................49CHƯƠNG XII: BIỆN PHÁP KỸ THUẬT - TỔ CHỨC THI CÔNG TUYẾNĐƯỜNG........................................................................................................................................5312.1 Mỏ và nguồn cung cấp vật liệu.....................................................................5312.2 Tổ chức thi công nền đường.........................................................................5312.3 Tổ chức thi công tường chắn.........................................................................5312.4 Tổ chức thi công mặt đường.........................................................................5312.5 Lắp đặt bó vỉa, đan rãnh................................................................................5412.6 Biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.......................................54CHƯƠNG XIII: TỔNG DỰ TOÁN XÂY LẮP...................................................................5613.1 Các căn cứ pháp lý, công cụ lập dự toán.......................................................5613.1.1 Cơ sở pháp lý lập dự toán.......................................................................5613.1.2 Định mức dự toán xây dựng công trình..................................................5613.1.3 Hồ sơ thiết kế, biện pháp tổ chức thi công.............................................56SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐT13.1.4 Chi phí vật liệu.......................................................................................5713.1.5 Chi phí tiền lương..................................................................................5713.1.6 Chi phí máy thi công..............................................................................5713.1.7 Các văn bản, tài liệu có liên quan khác..................................................57CHƯƠNG XIV: KẾT LUẬN..................................................................................................58CÁC PHỤ LỤC TÍNH TOÁN................................................................................................59PHỤ LỤC I: KIỂM TOÁN TƯỜNG CHẮN........................................................60PHỤ LỤC II: TÍNH TOÁN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA..........................61PHỤ LỤC III: KIỂM TOÁN ĐÈN CHIẾU SÁNG BẰNG ULYSSE………….62PHỤ LỤC IV: TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG XÂY LẮP........................................63PHỤ LỤC V: DỰ TOÁN XÂY LẮP CHI TIẾT....................................................64SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐTLỜI NÓI ĐẦUTrong thời kỳ nền kinh tế đang trên đà phát triển như hiện nay, nhu cầu xây dựngcơ sở hạ tầng kỹ thuật đảm bảo chất lượng ngày một tăng cao. Trong đó, việc pháttriển các công trình giao thông vận tải là vấn đề không thể thiếu trong công cuộc pháttriển đất nước. Giao thông được ví như huyết mạch cảu quốc gia, việc cơ sở giao thôngđường xá phát triển đồng nghĩa với việc chung chuyển lưu thông hàng hóa đi lên từ đókéo theo sự phát triển của kinh tế. Hà Nội là đầu não của quốc gia, trung tâm của mọihoạt động kinh tế xã hội, hiên nay Hà Nội đang trong tình trạng quá tải về giao thông,các tuyến đường theo năm tháng đang dần xuống cấp. Chính vì vậy, việc cải tạo nângcấp xây dựng thêm hệ thống giao thông là điều vô cùng cần thiết.Sau quá trình học tập và rèn luyện, được sự chỉ dạy nhiệt tình của các thầy côtrong Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị khoa Kỹ thuật Xây dựng trường Đại học Giaothông Vận tải. Bản thân em đã trang bị được cho mình những kiến thức cơ bản vềchuyên ngành để có thể vững tin bước vào nghề. Được sự đồng ý của các thầy cô trongnhà trường em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp: “THIẾT KẾ KỸ THUẬT – THI CÔNGTUYẾN ĐƯỜNG HOÀNG QUỐC VIỆT KÉO DÀI (ĐOẠN TỪ PHÚ DIỄN ĐẾNHẾT ĐỊA PHẬN HÀ NỘI) HUYỆN TỪ LIÊN HÀ NỘI”Đồ án là tổng hợp những kiến thức đã tiếp thu được trong thời gian học tậptại trường Đại học Giao thông vận tải của bản thân em.Do còn hạn chế về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế sản xuất nênđồ án này của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng gópý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để đồ án của em được hoàn chỉnh hơn.Em xin chân thành cảm ơn giảng viên T.S Trần Bảo Việt và ThS. NguyễnThị Thu Hằng cùng các thầy cô trong bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị đã tận tìnhhướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.Hà Nội, Tháng 01 năm 2019Sinh viênĐỗ Thị LanSVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K551Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐTCHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN1.1Tên đồ ánThiết kế kỹ thuật – thi công tuyến đường: HOÀNG QUỐC VIỆT KÉO DÀI, ĐOẠNTỪ PHÚ DIỄN ĐẾN HẾT ĐỊA PHẬN HÀ NỘI.-Điểm đầu tuyến: là điểm A là mốc giao giữa tim đường Hoàng Quốc Việt kéodài rộng 40m. Lý trình Km0+0,00.-Điểm cuối tuyến: là điểm G là mốc hêt địa phận Hà nội tiếp giáp với Tỉnh HàTây. Lý trình Km5+277.-Chiều dài tuyến L = 5277m.1.2Địa điểmHuyện Từ Liêm – Hà Nội.1.3Khái quát đồ ánHà Nội là trái tim của cả nước, đầu não về chính trị – hành chính, trung tâm vănhóa khoa học, giáo dục, kinh tế và giao dịch quốc tế, là trung tâm của Bắc Bộ, là đầumối giao thông quan trọng đi các tỉnh và là thủ đô của cả nước. Hà Nội có khả năng tolớn để thu hút các nguồn lực của cả nước của bên ngoài cho sự phát triển của mình.Đồng thời sự phát triển của Hà Nội có vai trò to lớn thúc đẩy sự phát triển của vùngcũng như cả nước. sự phát triển thủ đô Hà Nội là niềm tự hào của người dân Hà Nộiđồng thời cùng là niềm tự hào của đất nước, của dân tộc.Huyện Từ Liêm – Hà Nội là một huyện ngoại thành giáp với quận Cầu Giấy có vịtrí địa lý nằm ở cửa ngõ phía Tây – Tây Bắc thủ đô Hà nội. Trong qui hoạch Hà Nộinăm 2020 thì huyện Từ Liêm là một khu vực được tập trung đầu tư phát triển kinh tếtheo hướng đẩy mạnh quá trình đô thị hoá. Các dự án lớn đã và đang được triển khaixây dựng và đã được Chính phủ phê duyệt là khu thể thao Mỹ Đình phục vịSEAGAMES 22 năm 2003, là công trình lớn về văn hoá thể thao của Hà Nội và ViệtNam nói chung.Dự án xây dựng các khu đô thị mới Mỹ Đình I, khu đô thị mới Mỹ Đình II; khu đôthị Mễ Trì hạ - Mỹ Đình đang được hoàn thiện về mặt xây dựng công trình, thúc đẩyphát triển về mặt xã hội của huyện Từ Liêm.SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K552Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐTCác khu công nghiệp lớn nằm trong huyện Từ Liêm đã được đầu tư xây dựng nằmtrong xã Thuỵ Phương, xã Minh Khai là cụm công nghiệp vừa và nhỏ huyện Từ Liêm.Dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Nam Thăng Long đã được Chính phủ duyệtđầu tư nằm trong xã Liên mạc là khu công nghiệp lớn để thu hút các dự án đầu tư củacác Doanh nghiệp trong và ngoài nước tạo thành cụm công nghiệp lớn trong nước nóichung và cho thành phố Hà Nội nói riêng. Hiện nay, huyện Từ Liêm là huyện pháttriển mạnh về kinh tế, văn hoá, xã hội với tốc độ nhanh. Các đường lối chính sách thựchiện các dự án đầu tư được huyện Từ Liêm làm việc một cách bài bản, nhanh gọn tạotiền đề cho đường lối phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội trên địa bàn huyện.Phạm vi đồ án đầu tư giai đoạn I từ đầu tuyến điểm giao với tim đường HoàngQuốc Việt kéo dài đến điểm C giao với tuyến đường quy hoạch tại Km2+742 với chiềudài 2742m.SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K553Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐTCHƯƠNG II: CÁC CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ THIẾT KẾ2.1. Căn cứ pháp lý2.1.1. Các căn cứ pháp lý và các tài liệu liên quan:- Nghị định 209/2004-NĐCP ngày 16/12/2004 và Nghị định 16/2005-NĐ-CP ngày7/2/2005 của Chính phủ về điều lệ quản lý đầu tư xây dựng.- Căn cứ vào Qui hoạch chi tiết huyện Từ Liêm (phần qui hoạch sử dụng đất, giaothông và chuẩn bị kỹ thuật) tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố Hà Nội phêduyệt tại Quyết định số 14/2000/QDD-UB ngày 14/2/2000;- Căn cứ vào Qui hoạch chi tiết huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000 (phần hạ tầng kỹ thuật) đãđược UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 61/2003/QDD-UBngày13/5/2003;- Căn cứ bản vẽ chỉ giới đường đỏ mặt cắt ngang đường, toạ độ các điểm khống chếcủa Viện qui hoạch Hà Nội lập tháng /2005 và đã được Sở QHKT phê duyệt;SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K554Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐT- Căn cứ vào tài liệu thông số kỹ thuật do Viện Qui hoạch Hà Nội cấp ngày / /2005 (vềhướng thoát nước, cấp điện, cấp nước và cao độ khống chế);2.1.2. Các qui trình, qui phạm kỹ thuật áp dụng:- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước mạng lưới bên ngoài công trình 20TCN 33-85.- Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình 2622- 1995.- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-98.- Quy phạm kỹ thuật thiết kế đường phố, đường quảng trường đô thị 20TCN-104-83.- Quy định thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN-221-93.- Quy phạm thiết kế áo đường mềm 22TCN-21-93.- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD.- Điều lệ biển báo giao thông đô thị 237-01.- Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình 20TCN-51-84- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài và công trình xây dựng 20TCN95-83; TCVN-259-2001; TCVN-19-84.-Đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội phần xây dựng số192/2006/QĐ-UB ngày 25/10/2006;-Đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội phần lắp đặt số 204/2006/QĐUB ngày 21/11/2006;-Đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội phần khảo sát số 193/2006/QĐUB ngày 25/10/2006;-Định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng 24/2005/QĐ-UB ngày29/7/2005;-Định mức dự toán xây dựng công trình phần lắp đặt số 33/2005/QĐ-UBngày04/10/2005;-Định mức dự toán xây dựng công trình phần khảo sát số 28/2005/QĐ-UB ngày10/8/2005;SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K555Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐT-Bảng tính ca máy và thiết bị thi công trên địa bản thành phố Hà Nội số191/2006/QĐ-UB;-Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của BTC hướng dẫn quyết toánvốn đầu tư;-Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 về việc hướng dẫn thi hành vàsửa đổi bổ sung luật thuế GTGT;-Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chấtlượng công trình xây dựng-Nghị định số 16/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tưxây dựng-Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 1/4/2005 của BXD hướng dẫn lập và quảnlý chi phí dự án đầu tư;-Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 hướng dẫn điều chỉnh dự toánchi phí xây dựng công trình;-Quyết định số 11/2005/QD-BXD ngày 15/4/2005 Vv định mức chi phí lập dựán và thiết kế công trình XD.- Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 Vv định mức chi phí quản lý dựán đầu tư và xây dựng công trình.CHƯƠNG III: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI KHUVỰC3.1. Địa hình địa mạoNằm trong vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng. Từ Liêm có địa hình tương đốibằng phẳng và màu mỡ, có nhiều song hồ chảy qua. Địa hình nghiêng theo hướng tâyBắc – đông Nam, cao độ trung bình 6,0m; khu vực có địa hình cao nhất tập trung ởphía bắc dọc theo song Hồng, cao từ 8m – 11m; khu vực có địa hình thấp nhất lànhững ô trũng, hồ, đầm và vùng phía nam của huyện. Đây là khu vực có nền địa chấtkhá ổn định.3.2. Khí hậuSVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K556Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐTTừ Liêm nằm trong khu vực khí hậu chung của thành phố Hà Nội, chịu ảnh hưởngcủa chế độ gió mùa nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều. Một năm có 2 mùa rõ rệt. Mùa mưakéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. Thời giàn này, khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, lượngmưa tập trung vào các tháng 7, 8 và 9 chiếm 70% lượng mưa cả năm.Hướng gió chủ đạo là gió Đông và gió Đông Nam. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11đến tháng 4 năm sau. Khí hậu lạnh và khô, nửa mùa đầu giá rét, ít mưa, nửa mùa sauthường có mưa phùn, ẩm ướt. hướng gió chủ đạo là hướng Bắc và Đông bắc.Nền nhiệt độ cao, ổn định, nhiệt độ truhng bình năm vào khoảng 24oC. Nhiệt độcao nhất khoảng 32 oC vào tháng 6, tháng 7 và thấp nhất 13 oC vào tháng Giêng. Biênđộ nhiệt ngày đêm khoảng 6 -7 oC. Tổng nhiệt độ hàng năm là 8000 oC - 8700 oC, sốgiờ nắng trung bình khoảng 1640h.Lượng mưa trung bình hàng năm là 1600mm – 1800mm. Số ngày mưa trong nămlà 140 – 145 ngày. Lượng mưa phân bố không đều, khối lượng mưa trong các tháng 7,8, 9 chiếm 70% lượng mưa cả năm, trong đó tháng 8 mưa lớn nhất (300 – 500mm) vàthường xuất hiện các đợt bão. Tháng 1, 2, 11 và 12 là các tháng ít mưa nhất trong năm.Trong những tháng này khí hậu hanh khô, thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp, ônhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân dân.Lượng nước bốc hơi trung bình đạt 938mm/năm. Độ ẩm không khí cao, trung bìnhkhoảng 82% và ít chênh lệch giữa các năm cũng như giữa các tháng trong năm. Tháng2 và tháng 3 có độ ẩm thấp nhất, có khi giảm đến 30 – 40% (năm 2008) gây nên ảnhhưởng bất lợi cho đời sống dân cư. Tuy nhiên số ngày có độ ẩm thấp không nhiềutrong năm.Bên cạnh những yếu tố thuận lợi thì đôi khi thời tiết cũng làm ảnh hưởng bất lợiđến sản xuất và đời sống của nhân dân trên địa bàn, đặc biệt mùa mưa còn xảy ra tìnhtrạng ngập úng trên nhiều tuyến đường và trên các thửa ruộng của nông dân.3.3. Địa chấtTheo kết quả khảo sát, địa tầng khu vực nghiên cứu theo thứ tự từ trên xuống như sau:* Lớp số 1a:Đất thổ nhưỡng: Sét pha màu nâu gụ, nâu xám lẫn rễ cây, trạng thái dẻo mềm.Lớp đất này gặp ở các lỗ khoan LK2, LK7, LK9, LK11 và LK14 có bề dày mỏng0,30m.SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K557Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐTĐây là lớp đất bất đồng nhất nên không lấy mẫu thí nghiệm.* Lớp số 1b:Đất lấp: Sét pha màu nâu xám, lẫn gạch vụn, trạng thái dẻo cứng. Lớp đất này gặpở lỗ khoan LK6, LK8 có bề dày lớp mỏng 0,40m.Đây là lớp đất bất đồng nhất nên không lấy mẫu thí nghiệm.* Lớp số 1c:Đất đắp: Sét pha màu nâu đỏ, nâu vàng, ghi xám, trạng thái dẻo cứng đến nửacứng. Lớp đất này gặp ở lỗ khoan Lk1, LK3, LK5, LK8, LK12 và LK13 có bề dày từ0,40m (LK3) đến 1,40m (LK8) trung bình 0,90m.Đây là lớp đất bất đồng nhất nên không lấy mẫu thí nghiệm.* Lớp số 2: Sét pha màu nâu gụ, nâu xám, trạng thái dẻo mềm. Lớp đất này gặp ở cáclỗ khoan Lk1-LK7, LK10 và LK11 có bề dày lớp dao động mạnh từ 0,50m (LK11) đến2,80m (LK1).Kết quả thí nghiệm mẫu cho các chỉ tiêu cơ lý:- Lực dính đơn vị (C, Kg/cm2):0.109- Góc ma sát trong:(, độ)- Hệ số nén lún (a1-2, cm2/Kg) :- Áp lực tính toán qui ước8051’0.051(R0, KG/cm2):0.74Các chỉ tiêu khác xem bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.* Lớp số 3a: Sét pha màu nâu gụ, nâu vàng, ghi xanh, trạng thái dẻo mềm. Lớp đấtgặp ở các lỗ khoan LK1, LK3 và LK11, có bề dày lớp biến đổi từ 0,70m (LK3) đến1,20m (LK11), trung bình 0,90m.Kết quả thí nghiệm mẫu cho các chỉ tiêu cơ lý:- Lực dính đơn vị(C, Kg/cm2) :0.075- Góc ma sát trong(, độ)7010’- Hệ số nén lún (a1-2, cm2/Kg) :SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K558:0.065Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐT(R0, KG/cm2):- Áp lực tính toán qui ước0.58Các chỉ tiêu khác xem bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.* Lớp số 3b: Sét màu nâu gụ, nâu vàng, ghi xanh, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng.Lớp đất gặp ở các lỗ khoan LK1- LK10 và LK12-LK14, có bề dày lớp biến đổi mạnhtừ 0,60m (LK6) đến 4.70m (LK7).Kết quả thí nghiệm mẫu cho các chỉ tiêu cơ lý:- Lực dính đơn vị (C, Kg/cm2):0.247- Góc ma sát trong (, độ)15055’:- Hệ số nén lún (a1-2, cm2/Kg) :0.029- Áp lực tính toán qui ước (R0, KG/cm2):1.69Các chỉ tiêu khác xem bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.* Lớp số 4: Sét pha màu xám vàng, trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng. Lớp đất gặp ởcác lỗ khoan LK11 và LK12, có bề dày lớp biến đổi từ 0,60m (LK11) đến 0,70m(LK12), trung bình 0,65m.Kết quả thí nghiệm mẫu cho các chỉ tiêu cơ lý:- Lực dính đơn vị(C, Kg/cm2) :0.100- Góc ma sát trong(, độ)7010’:- Hệ số nén lún (a1-2, cm2/Kg) :- Áp lực tính toán qui ước0.055(R0, KG/cm2):0.67Các chỉ tiêu khác xem bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.* Lớp số 5: Sét màu nâu hồng, nâu gụ, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng. Lớp đất gặpở các lỗ khoan LK8- LK13, có bề dày lớp biến đổi mạnh từ 0,90m (LK11) đến 3,50m(LK2).Kết quả thí nghiệm mẫu cho các chỉ tiêu cơ lý:- Lực dính đơn vị C, Kg/cm2) :SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K5590.241Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆP- Góc ma sát trong (, độ)ĐỒ ÁN TỐT:- Hệ số nén lún (a1-2, cm2/Kg) :15001’0.036- Áp lực tính toán qui ước (R0, KG/cm2): 1.64Các chỉ tiêu khác xem bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.* Lớp số 6: Sét màu xám xanh, xám ghi, trạng thái dẻo mềm. Lớp đất gặp ở các lỗkhoan LK6, LK11, có bề dày lớp biến đổi từ 0,70m (LK11) đến 1,40m (LK6), trungbình 1,00m.Kết quả thí nghiệm mẫu cho các chỉ tiêu cơ lý:- Lực dính đơn vị(C, Kg/cm2) :0.100- Góc ma sát trong(, độ)7034’:- Hệ số nén lún (a1-2, cm2/Kg):- Áp lực tính toán qui ước0.078(R0, KG/cm2):0.68Các chỉ tiêu khác xem bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.* Lớp số 7: Sét pha màu nâu gụ, nâu xám, trạng thái dẻo mềm. Lớp đất gặp ở các lỗkhoan LK5, LK6, có bề dày từ 0,70m (LK6) đến 2,60m (LK5).Kết quả thí nghiệm mẫu cho các chỉ tiêu cơ lý:- Lực dính đơn vị(C, Kg/cm2) :0.089- Góc ma sát trong(, độ)5058’:- Hệ số nén lún (a1-2, cm2/Kg) :- Áp lực tính toán qui ước0.065(R0, KG/cm2):0.57Các chỉ tiêu khác xem bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.* Lớp số 8: Sét pha màu nâu gụ, nâu xám, nhiễm hữu cơ, trạng thái dẻo chảy. Lớp đấtgặp tại lỗ khoan LK6, LK11 và LK14, có bề dày từ 1,80m (LK11) đến 2,50m (LK14).Kết quả thí nghiệm mẫu cho các chỉ tiêu cơ lý:SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K5510Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐT- Lực dính đơn vị (C, Kg/cm2): 0.063- Góc ma sát trong (, độ): 4025’- Hệ số nén lún (a1-2, cm2/Kg) : 0.097- Áp lực tính toán qui ước (R0, KG/cm2): 0.45Các chỉ tiêu khác xem bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.3.4. Tình hình hiện trạng thoát nướcHiện nay hệ thống thoát nước chưa có, nước mưa tự chảy vào các đoạn mương, aotrũng và tự thoát.3.5. Hiện trạng cấp nướcTuyến xây dựng mới theo qui hoạch qua cánh đồng nên hệ thống cấp nước củatuyến đường qua khu công nghiệp Nam Thăng Long cũng như của các tuyến đườngqui hoạch quanh khu vực đều chưa có.3.6. Hiện trạng cấp điện- Tuyến xây dựng mới theo qui hoạch qua cánh đồng nên hệ thống điện chiếu sángchưa có.- Phía Nam của tuyến có tuyến điện 110 KV hiện có nối với trạm biến áp 110 KVChèm.- Dọc theo tuyến còn có các trạm biến áp của dân cư hiện có sống quanh khu vực3.7. Kết luậnQua khảo sát các yếu tố về địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, địa chất và vật liệukhu vực, có thể kết luận điều kiện tự nhiên và xã hội địa phương đảm bảo thuận lợicho công tác thi công tuyến đường.--Về thuận lợi: Địa hình bằng phẳng, chế độ khí hậu điều hòa, khu vực khảo sátkhông có cư dân tập trung nhiều, tuyến đường chủ yếu đi qua đông ruộng vàvườn cây thuận lợi cho việc giải phóng mặt bằng thi công.Về khó khăn: Khu vự tuyến đi qua có nền đất yếu cần có biện pháp xử lý nền đấtphù hợp.SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K5511Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐTCHƯƠNG IV: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢIĐẦU TƯ4.1. Mục tiêu của dự án:Đầu tư xây dựng hoàng quốc việt kéo dài (đoạn từ phú diễn đến hết địa phậnhà nội) với chiều dài l= 5277m theo qui hoạch với mục tiêu chính phục vụ cho dựán xây dựng khu công nghiệp nam thăng long đã được chính phủ phê duyệt là mộtSVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K5512Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐTtrong những nhiệm vụ quan trọng đầu tư xây dựng để thu hút đầu tư vốn của cácdoanh nghiệp trong và ngoài nước. Ngoài mục tiêu xây dựng hạ tầng giao thông đểhoàn thiện tuyến đường theo qui hoạch, mà còn là mục tiêu thúc đẩy phát triển kinhtế tạo tiền đề cho khu công nghiệp nam thăng long được xây dựng và đưa vào khaithác.4.2. Sự cần thiết phải đầu tư:-Khu công nghiệp nam thăng long nằm ở vị trí 2 xã minh khai và xã liên mạc –huyện từ liêm với diện tích qui hoạch gần 300 ha. Nằm ở phía nam sông hồng(thuộc huyện từ liêm). Phía đông các đường vành đai 3 (đường phạm văn đồng)khoảng 2,2 km, phía nam cách đường quốc lộ 32 khoảng 2,4km.-Hiện nay, thành phố hà nội đã và đang đầu tư xây dựng đường theo qui hoạchtuyến đường rộng 40m từ quốc lộ 32 vào đến giáp mép phía nam khu công nghiệpnam thăng long , đồng thời là đường nối giữa khu công nghiệp cầu diễn (ở mépđường quốc lộ 32) với khu công nghiệp nam thăng long. Theo qui hoạch tuyếnđường rộng 40m nối tiếp từ quốc lộ 32 vào từ mép phía nam khu công nghiệp điqua giữa khu công nghiệp nam thăng long cắt đường qui hoạch rộng 40m phía bắckhu công nghiệp từ vành đai 3 vào dài 1456m, là đường giao thông chính trong khucông nghiệp nam thăng long.-Việc đầu tư xây dựng tuyến đường xây dựng hoàng quốc việt kéo dài (đoạn từphú diễn đến hết địa phận hà nội) này theo qui hoạch là rất cần thiết.4.3Hiện trạng và qui hoạch mạng lưới giao thông đô thị liênquan trực tiếp với khu vực dự án-Mạng lưới đường giao thông hiện có quanh khu công nghiệp nam thăng longgồm:-Đường vành đai 3 (đường phạm văn đồng), đường quốc lộ 32 đã được bộ gtvtđầu tư từng bước theo qui hoạch, mặt đường rộng 50m;-Các tuyến đường theo qui hoạch đang chuẩn bị đầu tư gồm:Đường qui hoạch rộng 40m từ đường 32 vào đến mép phía nam khu côngnghiệp nam thăng long đã được ủy ban nhân dân huyện từ liêm đang triển khai xâydựng đồng bộ hạ tầng;SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K5513Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐT-Đường qui hoạch từ nam thăng long qua xã đông ngạc đến đường qui hoạchphía bắc khu công nghiệp nam thăng long rộng 40m đã được sở giao thông lập báocáo nghiên cứu khả thi ở bước chuẩn bị đầu tư;-Và một số tuyến đường qui hoạch rộng 40m từ đường quốc lộ 32 vào khu côngnghiệp nam thăng long đã được qui hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đang được ủy bannhân dân huyện từ liêm làm thủ tục đưa vào kế hoạch trình thành phố hà nội duyệtbước chuẩn bị đầu tư;-Các tuyến đường liên quan đến khu vực nghiên cứu dự án đầu tư xây dựngđường qua khu công nghiệp nam thăng long đều là những đường phố chính, đườngcao tốc đã được xây dựng theo qui hoạch.CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ TỔNG QUÁT5.1-Thiết kế bình đồTim tuyên thiết kế theo tim tuyến quy hoạch đã được phê duyệt.SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K5514Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆP-ĐỒ ÁN TỐTKết quả thiết kế tuyến: Chiều dài tuyến L=2745m Số đỉnh chuyển hướng: 1 đỉnh Bán kính đường cong R=600m5.2-Thiết kế trắc dọc tuyếnTuyến đường làm mới dựa vào vị trí khống chế sau: Cốt đầu nối với đoạn đầu tuyến Cốt cuối tuyến điểm C có cao độ 6.5 Cốt nhà dân hai bên đường Cốt các công trình cũ tận dụng Cốt các công trình lân cận Điểm vuốt nối với các tuyến đường quy hoạch (điểm B cao độ 7.5)-Kết quả thiết kế Độ dốc dọc lớn nhất i=0.47%, chiều dài L=192.79 m Độ dốc dọc nhỏ nhất i = 0.00%, chiều dài L = 400 m5.3-Thiết kế trắc ngangQuy mô cắt ngang thiết kế theo tiêu chuẩn đường đô thị: Đường phố chính khuvực gồm có 8 làn xe+Bề rộng nền đường Bn=36.6 m+Bề rộng mặt đường dành cho xe cơ giới Bm= 6x3,75 = 22.5 m+Bề rộng mặt đường dành cho xe thô xơ Bm = 2x3 = 6 m+Bề rộng vỉa hè Bh=2×(7.5)=15 m+Bề rộng dải phân cách chính B = 5mSVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K5515Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐT+Bề rộng dải phân cách phụ b = 1m+Độ dốc ngang mặt đường i=2%, độ dốc ngang vỉa hè i=1.5%Nhận thấy với phương án này khối lượng tường chắn giữ chân ta luy rất lớn, dựavào tình hình thực tế, hai bên đường chưa có dân cư sinh sống nên sẽ đề xuất phươngán thiết kế bề rộng hè đường 6.5 m hoặc 5m, sử dụng diện tích hè còn lại để giữ chânta luy. Ở giai đoạn sau, khi đô thị hóa phát triển sẽ tiến hành xây dựng bề rộng hèđường còn lại để giảm bớt kinh phí xây dựng tường chắn ở giai đoạn này.Dựa vào trắc dọc thiết kế, trắc ngang thiết kế và bình đồ, ta lập bảng thống kêkhối lượng tường chắn cho mỗi phương án như bảng dưới đây:Chiều cao tường chắn1.57.5m1372.81627.782306.5m495415205m103.500Từ bảng trên ta thấy phương án xây dựng hè đường 5m khối lượng tường chắn ta luyrất ít, tuy nhiên do bề rộng hè nhỏ nên ảnh hưởng tới việc xây dựng hào kỹ thuật,tuynen kỹ thuật.Với phương án xây dựng hè 6.5m khối lượng xây dựng tường chắn không lớn. Vậy lựachọn phương án xây dựng hè 6.5m ở giai đoạn này là hợp lý vừa không ảnh hưởng tớiviệc xây dựng các hạng mục khác.5.4Thiết kế nền đườngDo đặc thù trên tuyến hai bên lề đường nhiều vị trí hiện trạng là đất hỗn hợp lẫnmùn, gạch đá, kết cấu tơi khi thiết kế mở rộng đường không thể tận dụng loại đất nàylàm nền đường, vì vậy khi thi công cạp mở rộng phải tiến hành đào bỏ toàn bộ đấtkhông thích hợp này trong phạm vi nền đường, chiều sâu đào bỏ tính từ đáy kết cấuxuống 80cm, sau đó đắp lại bằng đất lu lèn k95 dày 30cm và đất k98 dày 50cm, trên làlớp kết cấu áo đường.5.5-Thiết kế điểm giao cắtNguyên tắc thiết kế Nút giao thiết kế cùng mứcSVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K5516Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐT Chọn tuyến Hoàng Quốc Việt kéo dài là tuyến ưu tiên Không làm ảnh hưởng đến giao thông của các hướng đã có Giao thông tại các vị trí nút giao đảm bảo an toàn êm thuận, trong quá trình sửdựng khai thác sau này.5.6Kết cấu áo đường-Mặt đường toàn tuyến thiết kế kết cấu mặt đường mềm đạt Eyc=1530 KG/cm 2.-Kết hợp với kết cấu xử lý nền đường thì kết cấu nền mặt đường thiết kế hai loại kếtcấu sau:Kết cấu áo đường KCMĐ: (áp dụng cho mặt đường toàn tuyến).Kết cấu dày 72cm, có các lớp như sau:* Lớp mặt:- 5cm bêtông asphalt hạt mịn- 7cm bêtông asphalt hạt thô- 30cm cấp phối đá dăm loại 1 (1 lớp) tưói nhựa 1.5 kg/m2 (tưới làm 2lần).* Lớp móng: - 30cm cấp phối đá dăm loại 2 (2 lớp)- 30cm cấp phối đồi lu lèn chặt K=0.98* Trên nền đường được xử lý lu lèn chặt K=0.955.7 Thiết kế hè đường-Bề rộng hè đường quy hoạch mỗi bên rộng 7.5m, tuy nhiên căn cứ vào hiệntrạng hai bên đường chwua có cư dân sinh sống nên xây dựng bề rộng hè 6.5m.a. Kết cấu lát hè phương án 1:- Lát gạch BTXM mác 200 (30x30x4) cm- VXM mác 100 2cm- Cát đen đệm đầm chặt 10cmSVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K5517Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐTb. Kết cấu lát hè phương án 2:- Lát hè gạch BLOCK loại gạch dày 6cm màu đỏ loại P7+P10- Cát vàng đệm dày 10cm- Phối hợp màu đỏ, màu vàng tạo ra được phần lát hè trên nắp rãnh kỹ thuật để làmđẹp hè và đánh dấu vị trí kỹ thuật (khi cần cậy nắp rãnh kỹ thuật)* So sánh 2 phương án:+ Phương án 1: có ưu điểm là lát gạch BTXM hè đường qua khu công nghiệp phùhợp, kinh phí giảm, đầu tư xây dựng thấp.+ Phương án 2: có ưu điểm là lát gạch BLOCK đẹp nhưng phù hợp với đường đô thịhơn là đường qua khu công nghiệp. Kinh phí đầu tư lớn hơn lát gạch BTXM mác 200loại 30x30x4cm.- Thiêt kế hạ hè và vuốt nối hè cho người tàn tật và đoạn cổng cơ quan tai 7 điểmtrên tuyến, độ dốc 1:12.5.8 Cây xanh- Cây xanh bóng mát trồng trên hè: tim cây cách mép bó vỉa 1,5m khoảng cách giữahai cây là 8m.- Ô cây xây với kích thước 1.6x1.6m. Xây gạch VXM mác 100 trên mặt ốp nổi trênmặt hè hàng đá xẻ 10x15cm.- Cây xanh bóng mát: trồng cây hoa sữa hoặc cây sao đen, cây phượng, …- Dải phân cách rộng 5,0m trồng cỏ lá tre.- Trồng khóm cọ, cứ 3m trồng một khóm cọ, mỗi khóm 3 cây xen kẽ khóm cây cọ làkhóm cây trúc anh đào.5.9Thiết kế nhánh rẽ- Đối với vị trí giao cắt nhánh rẽ không phức tạp, cốt cao độ hiện tại không chênhnhiều so với cốt đường sau khi xây dựng nên tiến hành vuốt nối đơn giản cho êmthuận.SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K5518Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐT- Đối với vị trí giao cắt nhánh rẽ phức tạp, có cốt đường hiện tại chênh nhiều so vớiđường mới cải thì tiến hành cải tạo nhánh rẽ hiện trạng cho phù hợp.5.10 Thiết kế hệ thồng thoát nước mưaHệ thống thoát nước mưa của tuyến được xây dựng thoát nước tập trung tại 2 vị trímương tiêu đồng ruộng cắt qua đường rồi thoát ra mương tiêu quy hoạch. Hiện naymương tiêu quy hoạch chưa được xây dựng do vậy miệng xả về phía đông xây hết chỉgiới để chờ còn thực tế đổ vào hệ thông mương tiêu đồng ruộng hiện có. Hệ thôngmương tiêu đồng ruộng hiện nay là mương đất rộng đáy từ 6-10m, cao độ đáy mươngtừ 4.5-4.8m chảy vào mương tiêu phía nam tuyến đường.5.11-Thiết kế chiếu sángThiết kế chiếu sáng 2 bên. Tính toán theo phương pháp độ chói điểm. Khoảngcách bố trí đèn trung bình (28-35) m. Khoảng cách thật phụ thuộc hiện trạng thicông.CHƯƠNG VI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAO THÔNG6.1. Quy mô đầu tư-Phạm vi đồ án nghiên cứu xây dựng tuyến đường Hoàng Quốc Việt kéo dài(đoạn từ Phú Diễn đến hết địa phận Hà Nội) theo qui hoạch với chiều dài L=2,742 km.-Cấp hạng đường là đường chính khu vực.-Các hạng mục đầu tư hạ tầng bao gồm:+ Thiết kế nền đường,+ Kết cấu mặt đường,+ Kết cấu hè đường bao gồm: bó vỉa, cây xanh, tổ chức giao thông, điện chiếusang, cấp – thoát nước và xử lý các công trình kỹ thuật ngầm và nổi (mươngtưới, tiêu).+ Các công trình khác trên tuyến (tường chắn, cầu cống nếu có, …)+ Thiết kế nút giao.SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K5519Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐT6.2. Tiêu chuẩn thiết kế tuyếnTuyến đường được thiết kế theo quy mô đường phố chính khu vực – theo TCXDVN104:2007 “Đường đô thị - Yêu cấu thiết kế”.Các tiêu chuẩn kỹ thuật cuả tuyến đường:TT Các chỉ tiêu1Cấp đường23456Điều kiện địa hìnhTốc độ tính toán Vtt (km/h)Tầm nhìn dừng xe tối thiểu (m)Tầm nhìn ngược chiều tối thiểu (m)Tầm nhìn vượt xe tối thiểu (m)Bán kính cong nằm tối thiểu thông thườngRmin (m)Độ dốc dọc tối đa (%)Độ dốc dọc tối thiểu (%)Chiều dài tối thiểu dốc dọcBán kính đường cong lồi tối thiểu mongmuốn (m)Bán kính đường cong lõm tối thiểu mongmuốn (m)Bề rộng làn xe (m)Số làn xe tối thiểuChiều rộng tối thiểu dải phân cách giữa (m)Chiều rộng dải phân cách phụ (m)Chiểu rộng hè đường tối thiểu (m)Nút giaoHệ thống thoát nước, chiếu sáng, cây xanhBán kính đường cong tại những chỗ giaonhau cấp khu vực (m)Góc vát nút giao thông (m)789101112131415161718192021Tiêu chuẩnLựa chọn80100200550Đường phố chính đôthị - chủ yếuĐồng bằng8010020055040060050.115050.315045004500300030003.75633.758517.5Cùng mứcToàn bộ7.5121520206.3. Thiết kế bình đồ6.3.1. Nguyên tắc thiết kế bình đồ-Tuân thủ hướng tuyến chung theo thiết kế cơ sở được duyệt.-Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của đường theo tiêu chuẩn TCXDVN 104 – 2007.SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K5520Trường Đại học Giao thông Vận tảiBộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thịNGHIỆPĐỒ ÁN TỐT-Đảm bảo sự hài hòa giữa bình diện và trắc dọc, cảnh quan hai bên tuyến đường.-Đảm bảo quá trình vận hành xe an toàn, êm thuận, đảm bảo bền vững công trìnhvà giảm thiểu khối lượng nền mặt đường, các công trình phụ trợ.-Đảm bảo các yếu tố cảnh quan hai bên6.3.2. Kết quả thiết kếSTT Tên Đỉnh1AHướng rẽTráiLý trìnhKm 0+796.37Góc A137025’ 50”R (m)600Lct (m)706.4. Thiết kế trắc dọc6.4.1. Nguyên tắc thiết kế trắc dọc-Đảm bảo các điểm khống chế trên tuyến.Đảm bảo kết hợp hài hoà giữa các yếu tố hình học của tuyến đường.Đảm bảo xây dựng các công trình trên tuyến.Đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế theo các quy phạm hiện hành.Đảm bảo êm thuận trong quá trình vận hành xe.Đảm bảo giảm thiểu khối lượng đào đắp và các công trình phụ trợ khác.Trắc dọc tuyến thiết kế qua các điểm khống chế: Điểm đầu, điểm cuối, các điểmkhống chế khác theo quy hoạch.6.4.2. Cao độ các điểm khống chếa. Cao độ khống chếSTT123Tên điểmABCLý trìnhKm 0+00Km 1+357Km 2+742Cao độ tự nhiên6.856.356.83b. Dốc dọc và chiều dài đổi dốc-Độ dốc dọc tuyến:+ Độ dốc dọc lớn nhất: imax = 0.2%+ Độ dốc dọc nhỏ nhất: imin = 0.03%-Chiều dài đổi dốc thiết kế+ Chiều dài đổi dốc nhỏ nhất: 246 m+ Chiều dài đổi dốc lớn nhất: 447.56 m.SVTN: ĐỖ THỊ LANLớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K5521Cao độ khống chế6.407.506.50
Tài liệu liên quan
- Lời nói đầu 1.doc
- 15
- 1
- 0
- Chủ đề 6 Thiết kế quy trình nghiên cứu và sản xuất phân vi sinh vật đa chức năng dùng cho cây đậu nành(cố định đạm, phân giải lân, kích thích tăng trưởng, đối kháng nấm bệnh).
- 19
- 1
- 1
- Thiết kế máy phay vạn năng ( bản vẽ + thuyết minh)
- 4
- 1
- 30
- Thiết kế máy tiện ren vít vạn năng (thuyết minh + bản vẽ)
- 43
- 1
- 2
- Thiết kế máy trục vận chuyển hàng thẳng (thuyết minh + bản vẽ)
- 24
- 777
- 0
- Thiết kế nhà máy sản xuất bia chai ( thuyết minh + bản vẽ)
- 9
- 1
- 11
- ĐỒ ÁN THIÉT KẾ KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP (THUYẾT MINH)
- 32
- 4
- 22
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo rơle kỹ thuật số thông minh trong hệ thống điện
- 298
- 1
- 3
- Thiết kế đường dây phân phối và trạm phân phối hạ thế
- 170
- 389
- 0
- đồ án thiết kế công trình mã đề 197a – vp thuyết minh
- 327
- 563
- 1
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(863.44 KB - 71 trang) - Đồ án Thiết kế đường full file cad và các thuyết minh Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » File Cad Bản Vẽ Rãnh Thoát Nước - đường đô Thị
-
File Cad Bản Vẽ Rãnh Thoát Nước - đường đô Thị
-
Bản Vẽ Rãnh Thoát Nước-đường đô Thị - Powered By Discuz!
-
Model File Cad Một Vài Công Trình Thoát Nước Dọc Trên đường Cao Tốc
-
Diễn đàn CADViet
-
Thư Viện Autocad Cấp Thoát Nước - Đầy đủ Các Phụ Kiện Cần Thiết
-
Thiết Kế Hệ Thống Hạ Tầng Kỹ Thuật Và Hệ Thống M&E. | Facebook
-
Đường - Thư Viện Thiết Kế - Công Trình Mẫu
-
Tiêu Chuẩn Thiết Kế Rãnh Thoát Nước Tiêu Chuẩn Việt Nam ...
-
[PDF] Môn Học Thiết Kế đường ô Tô
-
TAI LIEU KIEN TRUC XAY DUNG
-
[PDF] Hướng Dẫn Sử Dụng VNRoad 7.1 - TDT TECH
-
[PDF] Phòng Công Nghiệp - Xây Dựng - Giao Thông - UBND Tỉnh Thanh Hóa
-
Tiêu Chuẩn TCVN 3989:2012 Bản Vẽ Thi Công Hệ Thống Cấp Thoát ...