đồ án Tìm Hiểu Hệ Thống Lạnh Nén Hơi Hai Cấp - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ Thuật - Công Nghệ
  4. >>
  5. Cơ khí - Chế tạo máy
đồ án tìm hiểu hệ thống lạnh nén hơi hai cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 72 trang )

Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhMỤC LỤCLỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................................... 3NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .............................................................................. 4DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................................. 5DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................................... 6DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ................................................................................................... 7CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................................................... 81.1.Hệ thống máy lạnh nén hơi hai cấp ............................................................................................... 81.1.2.Máy lạnh hai cấp không trích hơi TG, làm mát TG không hoàn toàn. ....................................... 91.1.3.Máy lạnh 2 cấp có trích hơi TG, làm mát TG không hoàn toàn, có 2 tiết lưu. ......................... 101.1.4.Máy lạnh 2 cấp có trích hơi TG, làm mát TG hoàn toàn, có 2 tiết lưu ..................................... 121.1.5.Máy lạnh 2 cấp làm mát trung gian hoàn toàn, có 2 chế độ bốc hơi. ....................................... 131.1.6.Máy lạnh 2 cấp có trích hơi TG, làm mát TG hoàn toàn, bình TG loại ống TĐN .................. 151.1.7.Máy lạnh 2 cấp, làm mát trung gian không hoàn toàn, bình trung gian ống xoắn. .................. 171.2.Vai trò và ứng dụng..................................................................................................................... 191.2.1.Ứng dụng trong chế biến thủy sản ........................................................................................... 191.2.2.Ứng dụng trong ngành chế biến và bảo quản thực phẩm ......................................................... 201.2.3. Ứng dụng trong công nghiệp hoá chất .................................................................................... 211.2.3.Ứng dụng trong các ngành khác............................................................................................... 23CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG MÁY LẠNH NÉN HƠI HAI CẤP........................................................ 252.1. Cấu tạo của hệ thống máy lạnh nén hơi hai cấp ......................................................................... 262.2. Nguyên lý hoạt động .................................................................................................................. 26CHƯƠNG 3. CÁC THIẾT BỊ CHÍNH CỦA HỆ THỐNG LẠNH NÉN HƠI HAI CẤP ................ 293.1. máy nén ...................................................................................................................................... 293.1.2. Máy nén piston ........................................................................................................................ 313.1.3. Một số vấn đề cần lưu ý khi sử dụng máy nén ........................................................................ 333.2 Thiết bị ngưng tụ (Condenser) ................................................................................................... 363.2.1. Vai trò của thiết bị ngưng tụ trong hệ thống lạnh ................................................................... 363.2.1. Phân loại thiết bị ngưng tụ ...................................................................................................... 373.3. Thiết bị bốc hơi (Evaporator) ..................................................................................................... 41SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 1Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công Bỉnh3.4. Thiết bị tiết lưu ........................................................................................................................... 433.4.1.Van tiết lưu nhiệt tác động trực tiếp......................................................................................... 433.4.2.Van tiết lưu nhiệt tác động gián tiếp (pilot) ............................................................................. 46CHƯƠNG 4. CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRONG HỆ THỐNG MÁY NÉN HƠI HAI CẤP ................. 504.1. Bình tách khí không ngưng ........................................................................................................ 504.2. Bình tách dầu ............................................................................................................................. 504.3. Bình tách lỏng ............................................................................................................................ 524.4. Bình chứa cao áp ........................................................................................................................ 534.5. Bình trung gian........................................................................................................................... 534.6. Bình quá lạnh lỏng ..................................................................................................................... 544.7.Thiết bị hồi nhiệt ......................................................................................................................... 554.8.Bình chứa dầu ............................................................................................................................. 564.9.Tháp làm mát nước ..................................................................................................................... 564.10.Van điện tử ................................................................................................................................ 574.10.1.Van điện tử tác động trực tiếp ................................................................................................ 574.10.2.Van điện tử tác động gián tiếp ............................................................................................... 584.10.3Van điện tử chuyển dòng bốn ngả ........................................................................................... 594.10.3.Đặt tính làm việc của van điện tử........................................................................................... 604.11.Van thừa hành pilot ( Van chủ ) ................................................................................................ 604.12.3.Lắp đặt.................................................................................................................................... 634.13. Đường ống .............................................................................................................................. 63CHƯƠNG 5. CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP, NGUYÊN NHÂN VÀ DẤU HIỆU .......................... 655.1.Mô tơ máy nén không quay......................................................................................................... 655.2.Áp suất đẩy quá cao .................................................................................................................... 665.3.Áp suất đẩy quá thấp ................................................................................................................... 665.4.áp suất hút cao ............................................................................................................................. 675.5.Áp suất hút thấp .......................................................................................................................... 675.6.Carte bị quá nhiệt ........................................................................................................................ 685.7.Dầu tiêu thụ quá nhiều ................................................................................................................ 685.8.Nhiệt độ buồng lạnh không đạt ................................................................................................... 695.9.Các trục trặc thường gặp ở máy nén ........................................................................................... 69KẾT LUẬN ....................................................................................................................................... 71TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................. 72SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 2Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhLỜI NÓI ĐẦUTrong những năm qua, ngành kỹ thuật lạnh nước ta đã phát triển rất mạnh mẽ,đặc biệt trong ngành chế biến và bảo quản thuỷ sản. Quá trình chuyển đổi côngnghệ chế biến để đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế và thay đổi môi chất lạnh mới đãtạo nên một cuộc cách mạng thực sự cho ngành kỹ thuật lạnh nước ta.Hiện nay, máy lạnh nén hơi dùng động cơ điện đang phổ biến nhất trên thớigiới. Nó chiếm tới hơn 90% tổng công suất máy lạnh hiện có. Như vậy là công suấtcủa các loại máy lạnh khác gồm máy lạnh hấp thụ, máy lạnh ejector, máy lạnh nhiệtđiện, máy lạnh hiệu ứng xoáy,.. cộng lại vẫn chưa tới 10% tổng công suất máy lạnhcủa thế giới. Sở dĩ máy lạnh nén hơi được dùng phổ biến và chiếm một vị trí quantrọng như vậy, lí do là nó có nhiều tính ưu việt như gọn, nhẹ, sử dụng dễ dàng,thuận tiện phạm vi sinh lạnh - làm lạnh lớn từ +20oC đến ±0oC, -40oC, -60oC, 120oC và thấp hơn nữa. Đặc biệt, hệ thống lạnh nén hơi hai cấp lại có nhiều ưuđiểm nổi trội và được sử dụng rộng rãi hơn trong các nhà máy chế biến thủy sản.Do thời gian và kiến thức có hạn, chưa có nhiều tiếp xúc thực tế, được sự chophép của khoa và sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Công Bỉnh, em đã có những tìmhiểu về đề tài hệ thống lạnh nén hơi hai cấp. Trong quá trình thực hiện vẫn cònnhiều thiếu xót và bất cập rất mong nhận được ý kiến đóng góp và chỉ dạy của thầycô.Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy từ thầy cô và sự hổ trợnhiệt tình bạn bè và gia đình đã giúp em hoàn thành đồ án đúng thời gian quy định.TP.HCM, ngày 15 tháng 05 năm 2017Sinh viên thực hiệnSVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 3Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhNHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................TP.HCM, ngày tháng 05 năm 2017Giảng viên hướng dẫnSVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 4Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhDANH MỤC HÌNH ẢNHHình 1.1: Máy lạnh hai cấp không trích hơi TG, làm mát TG không hoàn toàn .............................. 10Hình 1.2: Máy lạnh 2 cấp có trích hơi trung TG, làm mát TG không hoàn toàn, có tiết lưu ............ 11Hình 1.3: Máy lạnh 2 cấp có trích hơi trung gian, làm mát trung gian hoàn toàn, có tiết lưu .......... 13Hình 1.4: Máy lạnh 2 cấp làm mát trung gian hoàn toàn, có 2 chế độ bốc hơi ................................. 14Hình 1.5: Máy lạnh 2 cấp làm mát trung gian hoàn toàn, có 2 chế độ bốc hơi ................................. 15Hình 1.6: Máy lạnh 2 cấp có trich hơi TG, làm mát TG hoàn toàn, bình trung gian loại ................. 16Hình 1.7: Máy lạnh 2 cấp có trích hơi TG, làm mát TG hoànt toàn, bình trung gian loạị ống xoắn 18Hình 2.1: Chu trình 2 tiết lưu, quá lạnh lỏng môi chất, làm mát TG hơi nén, nhưng chỉ sử dụng mộtmáy nén trục vis hoặc tuban MN ...................................................................................................... 28Hình 3.1: Đồ thị p - v ........................................................................................................................ 31Hình 3.2: Quá trình nén thực............................................................................................................. 32Hình 3.3: Thiết bị ngưng tụ ............................................................................................................... 37Hình 3.4: Bình ngưng ống nước nằm ngang ..................................................................................... 38Hình 3.5: Thiết bị ngưng tụ kiểu bay hơi .......................................................................................... 40Hình 3.6: Thiết bị bay hơi làm lạnh chất lỏng................................................................................... 41Hình 3.7: Thiết bị bốc hơi kiểu xương cá ......................................................................................... 42Hình 3.8: Cấu tạo van tiết lưu của Danfoss....................................................................................... 43Hình 3.9: Cấu tạo van tiết lưu nhiệt kiểu TE 12/20 và TE 55 của Danfoss ...................................... 46Hình 3.10: Van tiết lưu nhiệt pilot kiểu PHT85 của Danfoss ........................................................... 47Hình 3.11: Van tiết lưu điện tử kiểu RTC của Englrhof ................................................................... 48Hình 4.1: Bình tách khí không ngưng ............................................................................................... 50Hình 4.2: Bình tách dầu .................................................................................................................... 51Hình 4.3: Bình tách lỏng ................................................................................................................... 52Hình 4.4: Bình chứa cao áp ............................................................................................................... 53Hình 4.5: Bình trung gian có ống xoắn ............................................................................................. 54Hình 4.6: Thiết bị trao đổi nhiệt ngược dòng kiểu ống lồng dùng để quá lạnh dòng........................ 55Hình 4.7: Bình hồi nhiệt .................................................................................................................... 55Hình 4.8: Bình chứa dầu ................................................................................................................... 56Hình 4.9: Tháp giải nhiệt .................................................................................................................. 57Hình 4.10: Van điện tử tác động trực tiếp ( Direcl operation) .......................................................... 57Hình 4.11: Giới thiệu van điện tử tác động gián tiếp hay có trợ động (Servoperation) .................... 58Hình 4.12: Van điện tử chuyển dòng bốn ngã tác động gián tiếp của hãng Ranco (Mỹ) ................. 59Hình 4.13: Đặc tính làm việc của van điện tử ................................................................................... 60Hình 4.14: Van chủ PM của hãng Pilot............................................................................................. 61Hình 4.15: Van chủ PM1 và PM3 của hãng Danfoss........................................................................ 62Hình 4.16: Mối quan hệ giữa kV (m3/h) và lift (mm) ...................................................................... 62Hình 4.17: Mắt gas ............................................................................................................................ 63SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 5Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhDANH MỤC BẢNGBảng 3.1: Điểm MOP (áp suất làm việc tối đa) ................................................................... 44Bảng 3.2: Tổn thất áp suất Δp3, bar ở hiệu nhiệt chiều cao Δh, m giữa giàn bay hơi và bìnhchứa ...................................................................................................................................... 45Bảng 3.3: Hệ số hiệu chỉnh năng suất lạnh .......................................................................... 46Bảng 5.1: Các nguyên nhân và dấu hiệu mô tơ không quay................................................ 65Bảng 5.2: Các nguyên nhân và dấu hiệu áp suất đẩy cao .................................................... 66Bảng 5.3: Các nguyên nhân và dấu hiệu áp suất đẩy thấp ................................................... 67Bảng 5.4: Các nguyên nhân và dấu hiệu áp suất hút cao ..................................................... 67Bảng 5.5: Các nguyên nhân và dấu hiệu áp suất hút thấp ................................................... 67Bảng 5.6: Các nguyên nhân và dấu hiệu khi có tiếng phát lạ từ máy nén ........................... 68Bảng 5.7: Các nguyên nhân và dấu hiệu carte quá nhiệt ..................................................... 68Bảng 5.8: Các nguyên nhân và dấu hiệu áp dầu tiêu thụ nhiều ........................................... 68Bảng 5.9: Các nguyên nhân và dấu hiệu nhiệt độ buồng lạnh không đạt ............................ 69Bảng 5.10: Các trục trặc của máy nén lạnh và nguyên nhân ............................................... 69SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 6Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhDANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮTMNMáy nénMNCAMáy nénMNTAMáy nén thấp ápMOPÁp suất làm việc tối đaNTANén thấp ápTBLMThiết bị làm mátTBNTThiết bị ngưng tụTBBHThiết bị bay hơiTGTrung gianSVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 7Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhCHƯƠNG 1. TỔNG QUAN1.1.Hệ thống máy lạnh nén hơi hai cấp1.1.1.Định nghĩa:Hệ thống lạnh hai cấp là hệ thống lạnh thực hiện việc nén môi chất ở haicấp áp suất, hơi môi chất được cấp hạ áp nén lên thiết bị trung gian và hơitrung áp tiếp tục được nén lên thiết bị ngưng tụHệ thống nén có thể thực hiện theo hai cách:Dùng hai máy nén một cấp riêng biệt: Máy nén cùng thấp áp, máynén cao áp.Dùng một máy nén hai cấp có hai cấp nén trông một cacte.Ở chu trình làm việc của máy lạnh nén hơi, ta thấy áp suất ngưng tụ Pk phụthuộc vào vị trí địa lý có khí hậu hàn đới, ôn đới hay nhiệt đới, phụ thuộc vào thờitiết lạnh, ôn hòa hay nóng bức, và phụ thuộc cả vào thời gian ban đêm hay banngày. Còn Po thì phụ thuộc vào yêu cầu làm lạnhít hay nhiều mà có trị số Po có haythấp, áp suất thường hay áp suất chân không. Ngày nay xu thế cần nhiệt độ to kháthấp, ví dụ lạnh đông nhanh thực phẩm phải cần nhiệt độ của không khí ( môitrường tải lạnh) khoảng -40oC, nên nhiệt độ phải khoảng -50oC, do đó Po cũng rấtnhỏ, cho nên tỉ số𝑃𝑘𝑃𝑜rất lớn. Chênh lệch áp suất𝑃𝑘𝑃𝑜lớn thì hệ số lạnh của hệ thốngmáy sẽ thấp, máy lạnh làm việc với hiệu suất không cao. Tỉ số áp suất ( tỉ số nén)càng cao thì việc thiết kế, chế tạo càng phức tạp tốn kém, và dĩ nhiên là tuổi thọ củamáy càng thấp.Máy lạnh nén hơi với Po, to thấp thì nhiệt độ cuối của quá trình nén rất cao,nhất là đối với môi chất lạnh NH3, cho nên dầu bôi trơn mất tác dụng, dầu sẽ còn bịphân hủy thành các chất có hại khác, roăng đệm kín cũng như một số phụ kiện kháccũng bị biến đổi. Vì vậy khi tỉ số nén lớn hơn 9 hoặc 10, hiệu số áp suất Pk – Po >12 đối với máy nén lạnh NH3, Pk – Po > 8 đối với máy lạnh freon thì phải chuyểnsang chu tình nén lạnh hai hay nhiều cấp có làm mát trung gian. Việc chuyển sangmáy nén lạnh hai cấp sẽ có nhiều ưu điểm:-Giảm nhiệt độ cuối của quá trình nén ( t4 < 𝑡4′ ).Giảm công nén so với máy nén một cấp .Độ an toàn, tin cậy trong vận hành rất cao, tăng tuổi thọ của máy.Tăng hệ số vận chuyển .Có được hai chê độ làm lạnh với t01 và t02SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 8Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhCó được t02 khá thấp, đáp ứng cho yêu cần lạnh đông nhanh với nhiệt độ môitrường tải lạnh -35oC -> -40oC (to = -45oC -> -50oC)Tuy vậy, việc lựa chọn chu trình một hay hai cấp nén còn phụ thuộc vào nhiềuđiều kiện của từng trường hợp cụ thể, vì một cấp nén vẫn có ưu điểm cơ bản so vớihai cấp nén là đơn giản, dễ sử dụng, ít thiết bị và gía thành rẽ hơn. Đây là bài toánkhó về kinh tế - kỹ thuật.Có nhiều chu trình hai cấp nén khác nhau, ở đây tôi xin giới thiệu giản lượcmột số chu trình tiêu biểu sau:1.1.2.Máy lạnh hai cấp không trích hơi trung gian, làm mát trunggian không hoàn toàn.Sơ đồ nguyên lý, đồ thị, chu trình lý thuyết:Chu trình: Hơi môi chất với các thông số trạng thái po, t1 được máy nénthấp áp NTA (Hình 1.1) nén đoạn nhiệt đến áp suất pt, t2. Hơi môi chất được đưavào thiết bị làm mát trung gian,môi chất nhả nhiệt cho môi trường làm mát theo quátrình 2 – 3. Đây là quá trình làm mát không hoàn toàn, điểm 3 ở vùng quá nhiệt; talấy t3 = t5. Sau thiết bị làm mát trung gian hơi trung áp được đưa vào máy nén áp caoNAC và được nén đọan nhiệt đến áp suất pk, t4. Sau nén cao áp môi chất được đưađến thiết bị ngưng tụ và ngưng tụ thành lỏng hoàn toàn ứng với thông số trạng tháiđiểm 5. Lỏng sau thiết bị ngưng tụ được đưa đến van tiết lưu và tiết lưu từ pk xuốngpo ứng với thông số trạng thái điểm 6 rồi đi vào thiết bị bay hơi nhận nhiệt trở vềthông số trạng thái điểm 1.SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 9Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhHình 1.1: Máy lạnh hai cấp không trích hơi trung gian, làm mát trung gian khônghoàn toànMNTA: máy nén thấp áp; MNCA: máy nén cao áp; TBLM: thiết bị làm mát;TBNT: thiết bị ngưng tụ; VTL: van tiết lưu; TBBH: thiết bị bay hơi.Máy lạnh 2 cấp có trích hơi trung gian, làm mát trung giankhông hoàn toàn, có 2 tiết lưu.1.1.3.Sơ đồ nguyên lý, đồ thị, chu trình lý thuyết:SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 10Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhHình 1.2: Máy lạnh 2 cấp có trích hơi trung gian, làm mát trung gian không hoàntoàn, có 2 tiết lưu12: quá trình nén đoạn nhiệt, đẳng entropy ở máy nén thấp áp; 23: quá trìnhlàm mát ở thiết bị làm mát; 34 và 10-4 quá trình hoà trộn 2 dòng môi chất lạnh; 45:quá trình nén đoạn nhiệt, đẳng entropy ở máy nén cao áp; 56: quá trình ngưng tụđẳng áp ở thiết bị ngưng tụ; 67: quá trình tiết lưu ở van tiết lưu 1; 89: quá trình tiếtlưu ở van tiết lưu 2; 91: quá trình bay hơi ở thiết bị bay hơi.MNTA: máy nén thấp áp; MNCA: máy nén cao áp; TBLM: thiết bị làm mát;TBNT: thiết bị ngưng tụ; VTL1: van tiết lưu 1; VTL2: van tiết lưu 2; TBBH: thiếtbị bay hơi.Chu trình: Trong sơ đồ này (Hình 4.4) môi chất đi qua máy nén thấp áp và máynén áp cao không bằng nhau do có trích một phần hơi trung gian, hơi này tạo ra sautiết lưu TL1. Hơi môi chất với áp suất po, nhiệt độ T1 được nén ở máy nén thấp ápđến áp suất trung gian pTG. Tiếp theo được làm mát đến điểm 3 ở thiết bị làm máttrung gian. Sau khi ra khỏi thiết bị làm mát trung gian hơi môi chất được hỗn hợpvới buồng hơi bão hòa khô sau van tiết lưu TL1 ứng với thông số trạng thái 10 tạothành hỗn hợp có thông số trạng thái 4. Máy nén cao áp nén đến áp suất pk ứng vớiđiểm 5. Hơi cao áp được đưa vào bộ ngưng và ngưng tụ đến điểm 6. Lỏng tiết lưuSVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 11Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công Bỉnhqua tiết lưu 1 đến trạng thái 7. Phần hơi  sinh ra sau van tiết lưu TL1 với trạng thái10 được đưa trở lại đầu hút máy nén áp cao; phần lỏng với trạng thái 9 đi tiếp quavan tiết lưu TL2 vào thiết bị bay hơi nhận nhiệt qo đến thông số trạng thái 1 rồi vềđầu hút máy nén thấp áp.1.1.4.Máy lạnh 2 cấp có trích hơi trung gian, làm mát trung gianhoàn toàn, có 2 tiết lưuSơ đồ nguyên lý, đồ thị, chu trình lý thuyết:Chu trình: Hơi môi chất sau thiết bị bay hơi với các thông số trạng thái 1(po, t1) được máy nén thấp áp NTA (Hình 4.5) nén đoạn nhiệt đến trạng thái 2 với ápsuất ptg rồi đưa sang bình trung gian, làm mát đẳng áp, làm mát hoàn toàn đến trạngthái 3 nhờ một phần lỏng  bay hơi ở bình trung gian. Hơi bảo hòa khô đi vào máynén cao áp NCA, nén tới pk theo quá trình 34 rồi tới thiết bị ngưng tụ, ngưng tụđẳng áp, nhả nhiệt qk theo quá trình 45. Lỏng cao áp qua van tiết lưu TL1, tiết lưutheo quá trình 56 đến ptg rồi đi vào bình trung gian. Tại bình trung gian phần hơi sinh ra sau van tiết lưu TL1 được đưa về đầu hút máy nén cao áp, phần lỏng  bayhơi để làm mát hoàn toàn 1 kg hơi qua nhiệt trung áp, phần lỏng còn lại (1 kg)được đưa đến van tiết lưu TL2 tiết lưu theo quá trình 78 đến đến áp suất po rồi đưavào thiết bị bay hơi nhận nhiệt qo theo quá trình 81 rồi trở về máy nén thấp áp NTA.SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 12Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhHình 1.3: Máy lạnh 2 cấp có trích hơi trung gian, làm mát trung gian hoàntoàn, có 2 tiết lưu12: quá trình nén đoạn nhiệt, đẳng entropy ở máy nén thấp áp; 23: quá trìnhlàm mát hoàn toàn trong bình trung gian; 34: quá trình nén đoạn nhiệt, đẳngentropy ở máy nén cao áp; 45: quá trình ngưng tụ đẳng áp ở thiết bị ngưng tụ; 56:quá trình tiết lưu ở van tiết lưu 1; 78: quá trình tiết lưu ở van tiết lưu 2; 81: quátrình bay hơi ở thiết bị bay hơi.MNTA: máy nén thấp áp; MNCA: máy nén cao áp; TBNT: thiết bị ngưng tụ;VTL1: van tiết lưu 1; VTL2: van tiết lưu 2; TBBH: thiết bị bay hơi.1.1.5.bốc hơi.Máy lạnh 2 cấp làm mát trung gian hoàn toàn, có 2 chế độSơ đồ nguyên lý, đồ thị, chu trình lý thuyết:Do yêu cầu bảo quản hay gia công lạnh các mặt hàng ở nhiệt độ khác nhau talắp đặt hệ thống máy lạnh 2 cấp có hai chế độ bốc hơi. Trong sơ đồ nguyên lý cólắp thiết bị bay hơi trung gian BHTG làm việc với các thông số ptg, ttg.SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 13Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhHình 1.4: Máy lạnh 2 cấp làm mát trung gian hoàn toàn, có 2 chế độ bốc hơi12: quá trình nén đoạn nhiệt, đẳng entropy ở máy nén thấp áp; 23: quá trìnhlàm mát hoàn toàn trong bình trung gian; 34: quá trình nén đoạn nhiệt, đẳngentropy ở máy nén cao áp; 45: quá trình ngưng tụ đẳng áp ở thiết bị ngưng tụ; 56:quá trình tiết lưu ở van tiết lưu 1; 78: quá trình tiết lưu ở van tiết lưu 2; 73: quátrình bay hơi ở thiết bị bay hơi số 1; 81: quá trình bay hơi ở thiết bị bay hơi số 2.Chu trình: Hơi môi chất sau thiết bị bay hơi thấp áp TBBH2 với thông sốtrạng thái 1 (po, t1) được máy nén áp thấp NTA (Hình 4.6) nén đoạn nhiệt theo quátrình 12 đến ptg rồi đi vào bình trung gian, được làm mát hoàn toàn đến điểm 3 nhờmột phần lỏng  bay hơi ở bình trung gian. Hơi bảo hòa khô đi ra khỏi bình trunggian vào máy nén cao áp NCA, nén tới pk rồi tới thiết bị ngưng tụ, ngưng tụ đẳng áptheo quá trình 45, nhả nhiệt qk. Lỏng cao áp qua van tiết lưu TL1, tiết lưu theo quátrình 56 đến áp suất ptg rồi đi vào bình trung gian. Tại bình trung gian phần hơi sinh ra sau van tiết lưu 1 được đưa về đầu hút máy nén cao áp, phần lỏng  bay hơilàm mát hoàn toàn 1kg hơi quá nhiệt trung áp, phần lỏng  đưa sang thiết bị bay hơiTBBH1, phần lỏng 1 kg còn lại được đưa đến van tiết lưu TL2 tiết lưu theo quátrình 78 đến áp suất po rồi đưa vào thiết bị bay hơi nhận nhiệt qo theo quá trình 81rồi trở về máy nén thấp áp NTA.SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 14Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhHình 1.5: Máy lạnh 2 cấp làm mát trung gian hoàn toàn, có 2 chế độ bốc hơi1.1.6.Máy lạnh 2 cấp có trích hơi trung gian, làm mát trung gian hoàntoàn, bình trung gian loại ống trao đổi nhiệt (ống xoắn lò xo)Mục đích dùng bình trung gian có ống trao đổi nhiệt (ống xoắn lò xo):Đối với các xí nghiệp lạnh có công suất lớn thì có nhiều thiết bị bay hơi phảiđặt tương đối xa hoặc cao so với giàn máy. Do đó dịch lỏng cấp đến thiết bị bay hơicó tổn thất áp suất tương đối lớn. Nếu dùng áp suất pTG để cấp lỏng cho các thiết bịbay hơi này thì sẽ không đảm bảo có đủ lượng môi chất cần thiết, do đó sẽ khôngđạt năng suất lạnh cần thiết. Để khắc phục ta dùng bơm lỏng bơm dịch từ bình trunggian đến các thiết bị bay hơi ở xa hoặc đưa dịch lỏng với áp suất pk từ thiết bị ngưngtụ tới ống trao đổi nhiệt (thông dụng là ống xoắn lò xo) trong bình trung gian để quálạnh rồi đưa đến thiết bị bay hơi và chỉ tiết lưu 1 lần ngay tại thiết bị bay hơi.Ống xoắn lò xo nhằm làm quá lạnh môi chất trước van tiết lưu, giảm bớt tổnthất không thuận nghịch trong quá trình tiết lưu từ pk đến po.Sơ đồ nguyên lý, đồ thị, chu trình lý thuyết:SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 15Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhHình 1.6: Máy lạnh 2 cấp có trich hơi trung gian, làm mát trung gian hoàn toàn,bình trung gian loại ống xoắn12: quá trình nén đoạn nhiệt, đẳng entropy ở máy nén thấp áp; 23: quá trình làmmát hoàn toàn trong bình trung gian; 34: quá trình nén đoạn nhiệt, đẳng entropy ởmáy nén cao áp; 45: quá trình ngưng tụ đẳng áp ở thiết bị ngưng tụ; 56: quá trìnhtiết lưu ở van tiết lưu 1; 78: quá trình tiết lưu ở van tiết lưu 2; 81: quá trình bay hơiở thiết bị bay.- Dòng chất lỏng chính tới thiết bị bay hơi chỉ tiết lưu 1 lần ở van tiết lưuTL2 theo quá trình 7-8.- Dòng môi chất lỏng chính được làm quá lạnh theo quá trình 5-7 nhờlượng lỏng trung áp bốc hơi ở bình trung gian theo quá trình 9-3.- Độ chênh nhiệt thn = t7 – t9 còn gọi là độ hoàn nhiệt, đánh giá mức độhoàn thiện nhiệt động của sơ đồ, thn càng bé càng tốt. Thông thường thn =34oC.So sánh hai loại bình trung gian:Bình trung gian không có ống xoắn lò xo:SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 16Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công Bỉnh+ Ưu điểm:- Cấu trúc đơn giản, dễ chế tạo.- Độ hoàn nhiệt bằng không: thn =0.+ Nhược điểm:- Dầu dễ bị cuốn từ bình trung gian vào thiết bị bay hơi .- Khó cấp môi chất cho các thiết bị bay hơi có trở lực lớn. Bình trung giankhông có ống xoắn lò xo dùng khi các thiết bị bay hơi gần phòng máy; nếu khôngphải dùng kèm bơm cấp dịch.Bình trung gian có ống xoắn lò xo:+ Ưu điểm:- Dễ dàng cấp lỏng cho thiết bị bay hơi.- Dễ tự động hóa và điều khiển.+ Nhược điểm:- Cấu tạo phức tạp hơn.- Độ hoàn nhiệt thn > 0 nên hiệu quả kém hơn bình trung gian rỗng.Trong thực tế loại bình trung gian ống xoắn thông dụng hơn.1.1.7.Máy lạnh 2 cấp, làm mát trung gian không hoàn toàn, bìnhtrung gian ống xoắn.Sơ đồ nguyên lý, đồ thị, chu trình lý thuyết:SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 17Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhHình 1.7: Máy lạnh 2 cấp có trích hơi trung gian, làm mát trung gian hoànt toàn,bình trung gian loại ống xoắn12: quá trình nén đoạn nhiệt, đẳng entropy ở máy nén thấp áp; 23: quá trìnhlàm mát hoàn toàn trong bình trung gian; 34: quá trình nén đoạn nhiệt, đẳngentropy ở máy nén cao áp; 45: quá trình ngưng tụ đẳng áp ở thiết bị ngưng tụ; 56:quá trình tiết lưu ở van tiết lưu 1; 78: quá trình tiết lưu ở van tiết lưu 2; 81: quátrình bay hơi ở thiết bị bay.- Dòng chất lỏng chính tới thiết bị bay hơi chỉ tiết lưu 1 lần ở van tiết lưuTL2 theo quá trình 7-8.- Dòng môi chất lỏng chính được làm quá lạnh theo quá trình 5-7 nhờlượng lỏng trung áp bốc hơi ở bình trung gian theo quá trình 10-9.- Độ chênh nhiệt thn = t7 – t10 còn gọi là độ hoàn nhiệt, đánh giá mức độhoàn- thiện nhiệt động của sơ đồ, thn càng bé càng tốt. Thông thường thn =34oC.SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 18Đồ án học phần1.2.GVHD: Nguyễn Công BỉnhVai trò và ứng dụngNgày nay,các hệ thống lạnh nén hơi đã phát triển rất mạnh mẽ, được sử dụngvới nhiều mục đích khác nhau, phạm vi ngày càng mở rộng và trở thành ngành kỹthuật có vai trò vô cùng quan trọng trong nhiều lĩnh vực, không thể thiếu được trongđời sống và kỹ thuật của tất cả các nước.1.2.1.Ứng dụng trong chế biến thủy sảnỨng dụng trong một số hệ thống lạnh cơ bản như sau :-Hệ thống lạnh sản xuất đá cây-Hệ thông lạnh sản xuất đá vảy-Hệ thống lạnh cấp đông băng chuyền-Hệ thống cấp đông tủ đông tiếp xúc-Hệ thống lạnh kho bảo quản đông Hệ thống lạnh sản xuất đá cây.Trong nhà máy chế biến thì như cầu cần sử dụng đá là rất lớn, vì vậy để đápứng nhu cầu này thì việc sản xuất đá là cực kỳ quan trọng.Hiện nay, đang có hệ thống sản xuất đá cây đáp ứng cho sản xuất và sử dụng.Đá cây được đặt trong các khuôn có khối lượng 50kg và được làm lạnh trong bểnước muối. Nồng độ muối trong bể thường xuyên thay đổi do trong quá trình vậnhành châm nước vào khuôn đá thì nước bị chảy xuống bể.Hệ thống lạnh sản xuất đá cây hiện nay đang vận hành ổn định cung cấp chonhà máy lượng đá để sản xuấtKhi vận hành hệ thống cần chú ý đến chất lượng của nươc trong bể.Hệ thống lạnh của sản xuất đá vảyDo đá cây có nhiều nhược điểm và không đảm bảo yêu cầu vệ sịnh nên hiệnnay chủ yếu sử dụng đá vả để sản xuất trong các chế biến.- Máy đá vảy tạo ra các mảnh đá nhỏ, quá trình thực hiện trong cối đá có hailớp ở giữa là môi chất lạnh lỏng bay hơi- Cối đá có dạng hình trụ tròn được chế tạo từ vật liệu inox,có hai lớp. Ở giữhai lớp là môi chất lỏng bão hòa. Nước được bơm tuần hoàn từ bể chứa được đặtphía dưới bơm lên khay chưa nước phía trên. Nước từ khay chảy qua hệ thống ốngphun lên bề mặt bên rong của trụ được làm lạnh, một phần đông lại thành đá trên bềmặt còn lại chảy xuống và tiếp tục được bơm lên.-Khi đá có đủ độ dày thì được dao cắt quay tròn cắt rơi xuống bể chứa đá.SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 19Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công Bỉnh- Dao cắt được gắn trên trục quay đồng trục với cối đá và được xoay nhờđộng cơ phía trên..Ưu Điểm-Chi phí đầu tư nhỏ do không cần trang bị bể muối, hệ thống cầu trục…-Thời gian làm đá ngắn thường sau khoảng 1 giờ là co đá để sử dụng.- Chi phí vận hành nhỏ, do hệ thống đá vảy rất đơn giản ít trang thiết bị hơnmáy đá cây nên chi phí vận hành cũng thấp hơn.-Đảm bảo vệ sinh và chủ động trong sản xuất-Tổn thất năng lượng nhỏ.Nhược điểm- Đá vẩy có kích thước nhỏ nên chỉ sử dụng tại chỗ là chủ yếu, kho vậnchuyển đi xa và bảo quản lâu ngày.-Cối đá là thiết bị khó chế tạo nên giá thành côngHệ thống lạnh cấp đông tủ đông tiếp xúcHệ thống tủ đông tiếp xúc là hệ thống không thể thiếu trong các nhà máy chếbiến thủy sản. Hiện nay so yêu cầu về chất lượng sản phẩm ngày càng cao nên đòihỏi thời gian cấp đông cho phép không được quá dài. Trước khi ta sử dụng phươngpháp cấp dịch từ bình chống chàn nhưng ngày nay sử dụng phương pháp cấp dịchtrực tiếp cưỡng bức bằng bơm.Hệ thống lạnh cấp đông tủ tiếp xúc được sử dụng để cấp đông các sản phẩmblock. Sản phẩm dạng khối này được đưa vào trong các khay và các khay được đặtlên các tấm lắc để cấp đông.- Hiện nay trong các nhà máy có sử dụng hệ thống liên hoàn để chạy cho cáctủ đông tiếp xúc. Hệ thống cấp đông tủ đông tiếp xúc sử sụng hai loại môi chất chủyếu NH3 và R22. Hai hệ thống này chạy độc lập với nhauHệ thống lạnh kho bảo quản lạnh.Trong các nhà máy chế biến, sản phẩm khi được cấp đông xong thì phải đưa đibảo quản để giữ cho chất lượng sản phẩm không bị thay đổi.1.2.2.Ứng dụng trong ngành chế biến và bảo quản thực phẩmTác dụng của nhiệt độ thấp đối với thực phẩmỞ nhiệt độ thấp các phản ứng hoá sinh trong thực phẩm bị ức chế. Trong phạmvi nhiệt độ bình thường cứ giảm 100C thì tốc độ phản ứng giảm xuống 1/2 đến 1/3SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 20Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công Bỉnhlần.Nhiệt độ thấp tác dụng đến hoạt động của các men phân giải nhưng khôngtiêu diệt được chúng. Nhiệt độ xuống dưới 00C, phần lớn hoạt động của enzim bịđình chỉ. Tuy nhiên một số men như lipaza, trypsin, catalaza ở nhiệt độ -1910C cũngkhông bị phá huỷ. Nhiệt độ càng thấp khả năng phân giải giảm, ví dụ men lipazaphân giảimỡ.Các tế bào thực vật có cấu trúc đơn giản, hoạt động sống có thể độc lập với cơ thểsống. Vì vậy khả năng chịu lạnh cao, đa số tế bào thực vật không bị chết khi nướctrong nó chưa đóng băng.Tế bào động vật có cấu trúc và hoạt động sống phức tạp, gắn liền với cơ thểsống. Vì vậy khả năng chịu lạnh kém hơn. Đa số tế bào động vật chết khi nhiệt độgiảm xuống dưới 40C so với thân nhiệt bình thường của nó. Tế bào động vật chết làdo chủ yếu độ nhớt tăng và sự phân lớp của các chất tan trong cơ thể. Một số loàiđộng vật có khả năng tự điều chỉnh hoạt động sống khi nhiệt độ giảm, cơ thể giảmcác hoạt động sống đến mức nhu cầu bình thường của điều kiện môi trường trongmột khoảng thời gian nhất định. Khi tăng nhiệt độ, hoạt động sống của chúng phụchồi, điều này được ứng dụng trong vận chuyển động vật đặc biệt là thuỷ sản ở dạngtươi sống, đảm bảo chất lượng tốt và giảm chi phí vận chuyển.Để bảo quả thực phẩm người ta có thể thực hiện nhiều cách như: phơi, sấykhô, đóng hộp và bảo quản lạnh. Tuy nhiên phương pháp bảo quả lạnh tỏ ra có ưuđiểm nổi bật vì:- Hầu hết thực phẩm, nông sản đều thích hợp đối với phương pháp này.- Việc thực hiện bảo quản nhanh chóng và rất hữu hiệu phù hợp với tính chấtmùa vụ của nhiều loại thực phẩm nông sản.- Bảo tồn tối đa các thuộc tính tự nhiên của thực phẩm, giữ gìn được hương vị,màu sắc, các vi lượng và dinh dưỡng trong thực phẩm.1.2.3. Ứng dụng trong công nghiệp hoá chấtTrong công nghiệp hoá chất như hoá lỏng các chất khí là sản phẩm của côngnghiệp hoá học như clo, amôniắc, cacbonnic, sunfuarơ, các loại chất đốt, các khísinh học vv...Hoá lỏng và tách các chất khí từ không khí là một ngành công nghiệp hết sứcquan trọng, có ý nghĩa vô cùng to lớn với ngành luyện kim, chế tạo máy, y học,ngành sản xuất chế tạo cơ khí, phân đạm, chất tải lạnh vv... Các loạt khí trơ nhưnêôn, agôn vv... được sử dụng trong công nghiệp hoá chất và sản xuất bóng đèn.SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 21Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhViệc sản xuất vải sợi, tơ, cao su nhân tạo, phim ảnh được sự hỗ trợ tích cựccủa kỹ thuật lạnh. Thí dụ trong quy trình sản xuất tơ nhân tạo người ta phải làm lạnhbể quay tơ xuống nhiệt độ thấp đúng yêu cầu công nghệ thì chất lượng mới đảmbảo.Cao su và các chất dẻo khi hạ nhiệt độ xuống thấp sẽ trở nên dòn và dễ vỡ nhưthuỷ tinh. Nhờ đặc tính này người ta có thể chế tạo được cao su bột. Khi hoà trộnvới bột sắt để tạo nên cao su từ tính hoặc hoà trộn với phụ gia nào đó có thể đạtđược độ đồng đều rất cao.Trong công nghiệp hoá chất cũng sử dụng lạnh rất nhiều trong các quy trìnhsản xuất khác nhau để tạo ra nhiệt độ lạnh thích hợp nhất cho từng hoá chất.Ứng dụng trong điều hoà không khíNgày nay kỹ thuật điều hoà được sử dụng rất rộng rãi trong đời sống và trong côngnghiệp. Khâu quan trọng nhất trong các hệ thống điều hoà không khí đó là hệ thốnglạnhMáy lạnh được sử dụng để xử lý nhiệt ẩm không khí trước khi cấp vào phòng. Máylạnh không chỉ được sử dụng để làm lạnh về mùa hè mà còn được đảo chiều để sưởiấm mùa đông.Các hệ thống điều hoà trong công nghiệp:Trong nhiều ngành công nghiệp để sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng kỹthuật cao đòi hỏi phải duy trì nhiệt độ, độ ẩm trong một giới hạn nhất định. Ví dụnhư trong ngành cơ khí chính xác, thiết bị quang học, trong công nghiệp bánh kẹo,trong ngành điện tử vv...Trong các ngành công nghiệp nhẹ điều hoà không khí cũng được sử dụngnhiều như trong công nghiệp dệt, công nghiệp thuốc lá vv...Mỗi loại sản phẩm đòi hỏi sản xuất trong những điều kiện nhiệt độ, độ ẩm khácnhau, Ví dụ như: - Kẹo sôcôla: 7 ÷ 80C; Kẹo cao su: 200C; Bảo quản rau quả : 100C;Đo lường chính xác: 20 ÷ 240C; Công nghiệp dệt: 20 ÷ 320C; Chế biến thực phẩm:Nhiệt độ càng thấp càng tốt, khoảng 5÷100C.Các hệ thống điều hoà không khí trong công nghiệp chủ yếu là các hệ thốngcông suất lớn như kiểu VRV, máy điều hoà làm lạnh bằng nước và máy điều hoàtrung tâm.Ứng dụng trong kỹ thuật đo và tự độngÁp suất bay hơi của một chất lỏng luôn phụ thuộc vào nhiệt độ vì vậy người taứng dụng hiện tượng này trong các dụng cụ đo lường như đồng hồ áp suất, nhiệt kế,trong các rơ le áp suất vv...SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 22Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhHiệu ứng nhiệt điện phản ánh mối quan hệ của độ chênh nhiệt độ 2 đầu cặpnhiệt với dòng điện chạy qua mạch cặp nhiệt điện. ứng dụng hiện tượng này ngườita đã tạo ra các dụng cụ đo nhiệt độ, áp suất hoặc thiết bị điều khiển tự động.Ứng dụng trong thể thaoTrong một số bộ môn thi đấu trong nhà người ta duy trì nhiệt độ thấp để khônglàm ảnh hưởng tới sức khoẻ và nâng cao thành tích của vận động viên. Trong hầuhết các nhà thi đấu đều có trang bị các hệ thống điều hoà không khí.Trong thể thao kỹ thuật lạnh được ứng dụng khá rộng rãi. Trong môn trượtbăng nghệ thuật, để tạo ra các sân băng người ta dùng hệ thống lạnh để tạo băngtheo yêu cầu.Ứng dụng trong sấy thăng hoaVật sấy được làm lạnh xuống dưới -200C và được sấy bằng cách hút chânkhông. Đây là một phương pháp hiện đại và không làm ảnh hưởng đến chất lượngsản phẩm. Vật phẩm hầu như được rút ẩm hoàn toàn khi sấy nên sản phẩm trở thànhbột bảo quản và vận chuyển dễ dàng. Giá thành sản phẩm cao nên người ta chỉ ứngdụng để sấy các vật phẩm đặc biệt như các dược liệu quý hiếm, máu, các loại thuốc,hócmôn.Quá trình thực hiện theo tuần tự sau: đầu tiên người ta kết đông sản phẩmxuống khoảng -200C, sau đó rút nước ra sản phẩm bằng cách thăng hoa các tinh thểnước hoá đá trong sản phẩm nhờ hút chân không cao.1.2.3.Ứng dụng trong các ngành khácNgoài ứng dụng trong kỹ thuật chế biến và bảo quản thực phẩm, kỹ thuật lạnhcòn được ứng dụng rất rộng rãi trong rất nhiều ngành kinh tế, kỹ thuật khác nhau.Dưới đây là các ứng dụng thông dụng nhất.Ứng dụng trong sản xuất bia, nước ngọtBia là sản phẩm thực phẩm, thuộc loại đồ uống độ cồn thấp, thu nhận đượcbằng cách lên men rượu ở nhiệt độ thấp dịch đường (từ gạo, ngô, tiểu mạch, đạimạch vv...), nước và hoa húp lông. Qui trình công nghệ sản xuất bia trải qua nhiềugiai đoạn cần phải tiến hành làm lạnh mới đảm bảo yêu cầu.Đối với nhà máy sản xuất bia hiện đại, lạnh được sử dụng ở các khâu cụ thểnhư sau:a. Sử dụng để làm lạnh nhanh dịch đường sau khi nấuDịch đường sau quá trình húp lông hoá có nhiệt độ khoảng 800C cần phải tiếnhành hạ nhiệt độ một cách nhanh chóng xuống nhiệt độ lên men 6÷80C. Tốc độ làmlạnh khoảng 30÷45 phút. Nếu làm lạnh chậm một số chủng vi sinh vật có hại choquá trình lên men sẽ kịp phát triển và làm giảm chất lượng bia. Để làm lạnh dịchSVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 23Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công Bỉnhđường người ta sử dụng thiết bị làm lạnh nhanh.Như vậy trong quá trình hạ nhiệt này đòi hỏi phải sử dụng một lượng lạnh khálớn. Tính trung bình đối với một nhà máy bia công suất 50 triệu lít/năm mỗi ngàyphải nấu khoảng 180m3 dịch đường. Lượng lạnh dùng để hạ nhiệt rất lớn.b. Quá trình lên men biaQuá trình lên men bia được thực hiện ở một phạm vi nhiệt độ nhất địnhkhoảng 6÷80C. Quá trình lên men là giai đoạn quyết định để chuyển hoá dịch đườnghoublon hoá thành bia dưới tác động của nấm men thông qua hoạt động sống củachúng. Trong quá trình lên men dung dịch toả ra một lượng nhiệt lớn.c. Bảo quản và nhân men giốngMột khâu vô cùng quan trọng cần lạnh trong nhà máy bia là khâu bảo quản vànhân men giống. Men giống được bảo quản trong những tank đặc biệt ở nhiệt độthấp. Tank cũng có cấu tạo tương tự tank lên men, nó có thân hình trụ bên ngoài cócác áo dẫn glycol làm lạnh. Tuy nhiên kích thước của tank men nhỏ hơn tank lênmen rất nhiều, nên lượng lạnh cần thiết cho tank men giống không lớn.d. Làm lạnh đông CO2Trong quá trình lên men nhờ các quá trình thuỷ phân mà trong các tank lênmen sinh ra rất nhiều khí CO2. Khí CO2 lại rất cần cho trong qui trình công nghệbia như ở khâu chiết rót và xử lý công nghệ ở tank lên men. Khí CO2 thoát ra từ cáctank lên men trong các quá trình sinh hoá cần phải được thu hồi, bảo quản để sửdụng vào trong dây chuyền công nghệ. Để bảo quản CO2 tốt nhất chỉ có thể ở thểlỏng, ở nhiệt độ bình thường áp suất ngưng tụ của CO2 đạt gần 100at. Vì vậy đểgiảm áp suất bảo quản CO2 xuống áp suất dưới 20 kG/cm2 cần thiết phải hạ nhiệtđộ bảo quản xuống rất thấp cỡ (- 30 ÷ -350C).e. Làm lạnh nước 10CNước lạnh được sử dụng trong nhà máy bia với nhiều mục đích khác nhau, đặcbiệt được sử dụng để làm lạnh nhanh dịch đường sau khi được houblon hoá đếnkhoảng 200C. Việc sử dụng nước 10C là một giải pháp rất hữu hiệu và kinh tế trongcác nhà máy bia hiện đạiViệc sử dụng nước lạnh 10C để hạ lạnh nhanh dịch đườngcho phép trữ một lượng lạnh đáng kể để làm lạnh dịch đường của các mẻ nấu mộtcách nhanh chóng. Điều này cho phép không cần có hệ thống lạnh lớn nhưng vẫnđảm bảo yêu cầu. Nước được làm lạnh nhờ glycol đến khoảng 10C qua thiết bị làmlạnh nhanh kiểu tấm bản.f. Làm lạnh hầm bảo quản tank lên men và điều hoàSVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 24Đồ án học phầnGVHD: Nguyễn Công BỉnhTrong một số nhà máy công nghệ cũ, bia được bảo quản lạnh trong các hầmlàm lạnh, trong trường hợp này cần cung cấp lạnh để làm lạnh hầm bảo quản.Có thể sử dụng lạnh của glycol để điều hoà không khí trong một số khu vực nhấtđịnh của nhà máy, các phòng bảo quản hoa vv..SVTH: Lê Thị Huỳnh NhưTrang 25

Tài liệu liên quan

  • Tìm hiểu hệ thống thông tin chuyển phát nhanh Tìm hiểu hệ thống thông tin chuyển phát nhanh
    • 18
    • 727
    • 11
  • TÌm hiểu hệ thống RFID TÌm hiểu hệ thống RFID
    • 104
    • 477
    • 3
  • Đồ án thiết kế hệ thống điện: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo Đồ án thiết kế hệ thống điện: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
    • 60
    • 1
    • 6
  • Đồ án thiết kế hệ thống lạnh có nhiều máy nén lạnh .Mô phỏng trên matlab Đồ án thiết kế hệ thống lạnh có nhiều máy nén lạnh .Mô phỏng trên matlab
    • 29
    • 1
    • 7
  • Đồ án thiết kế hệ thống lạnh trong nhà máy dệt Đồ án thiết kế hệ thống lạnh trong nhà máy dệt
    • 107
    • 795
    • 0
  • đồ án thiết kế hệ thống lạnh đồ án thiết kế hệ thống lạnh
    • 82
    • 1
    • 17
  • Báo cáo Báo cáo " Tìm hiểu hệ thống pháp luật Hồi giáo " doc
    • 8
    • 1
    • 7
  • Đồ án tìm hiểu hệ thống sấy phun Đồ án tìm hiểu hệ thống sấy phun
    • 26
    • 605
    • 1
  • Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Lạnh Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Lạnh
    • 132
    • 662
    • 0
  • đồ án thiết kế hệ thống lạnh phục vụ dây chuyền sản xuất sữa chua với công xuất 10.000 (kgngày) đồ án thiết kế hệ thống lạnh phục vụ dây chuyền sản xuất sữa chua với công xuất 10.000 (kgngày)
    • 71
    • 552
    • 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(2.29 MB - 72 trang) - đồ án tìm hiểu hệ thống lạnh nén hơi hai cấp Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Hệ Thống Lạnh Công Nghiệp 2 Cấp Nén